Code: Battle Seraph/vi: Difference between revisions

no edit summary
m (Text replacement - "Cash Shop Skill Cut-in" to "Item Mall Custom Skill Cut-in")
No edit summary
Line 1: Line 1:
{{DISPLAYTITLE:Mã: Battle Seraph - Nữ Thần Chiến Tranh}}
{{Languages|Code:_Battle_Seraph}}  
{{Languages|Code:_Battle_Seraph}}  
{{Transcendence Tabs
{{Transcendence Tabs
|Character=Eve
|Character=Eve
|Class=Code: Battle Seraph
|Class=: Nữ Thần Chiến Tranh
}}
}}
{{Infobox_character  
{{Infobox_character  
|name=Eve  
|name=Eve  
|color={{ColorSel|Character|Eve}}   
|color={{ColorSel|Character|Eve}}   
|image={{tabs|name=-|tab1=Default|contents1=[[Image:CBS.png|450px]] |tab2=Transcendence|contents2=[[File:TransCBS.png|400px]]}}
|image={{tabs|name=-|tab1=Default|contents1=[[Image:CBS.png|450px]]}}
|class=[[File:BSTiny.png]] Code: Battle Seraph  
|class=[[File:BSTiny.png]] Code: Battle Seraph  
|weapon=Nasod Gear, Electron Beams
|weapon=Vũ khí Nasod, Tia lửa điện
|tree=[[Image:EveNEW.png|40px|link=Eve]] > [[Image:CLNEW.png|40px|link=Code: Electra]] > [[Image:CBSNEW.png|40px|link=Code: Battle Seraph]] > [[Image:CBSTransNEW.png|40px|link=Code: Battle Seraph#Transcendence]]
|tree=[[Image:EveNEW.png|40px|link=Eve/vi|Tân Mật Mã]] > [[Image:CLNEW.png|40px|link=Code: Electra/vi|Mã: Lôi Nữ]] > [[Image:CBSNEW.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi|Mã: Nữ Thần Chiến Tranh]] > [[Image:CBSTransNEW.png|40px|link=Code: Battle SeraphTranscendence/vi|Mã Siêu Việt: Nữ Thần Chiến Tranh]] > [[Image:Icon_-_Code_Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi|Mã: Thiên Thần Sa Ngã]]
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 30 August 2012<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 4 September 2013<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 11 September 2013<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 18 September 2013<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 9 April 2014
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 30 August 2012<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 4 September 2013<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 11 September 2013<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 18 September 2013<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 9 April 2014
|stat={{CharStats
|stat={{CharStats
Line 29: Line 30:


= [[File:CBSNEW.png]] Code: Battle Seraph - Mã: Nữ thần Chiến tranh =
= [[File:CBSNEW.png]] Code: Battle Seraph - Mã: Nữ thần Chiến tranh =
{{TooltipColor|D|[Nữ hoàng Nasod đã tận dụng Hắc El và Đá Mặt Trăng.]}}<br>
Eve sử dụng sức mạnh của Hắc El và Đá Mặt Trăng để dành tặng riêng cho kẻ thù những chùm tia lửa sắc lẻm và những quả cầu điện đáng sợ hơn.
{{Specialty|
|[[File:BSActive1.png|link=Taser Pilum]]|Lao Sốc Điện|'''Sử dụng kĩ năng này trước khi tấn công. Eve có thể làm choáng đối thủ trong một thời gian ngắn.'''
|[[File:BSSActive2.png|link=Energetic Heart]]|Trái Tim Năng Lượng|'''Sử dụng kĩ năng này mỗi khi hết hồi chiêu hay trước khi tấn công. Eve nhận thêm lượt lướt trên không và có thể sử dụng kĩ năng qua Vùng Khuếch Đại Sức Mạnh để bắn nát kẻ thù.'''
|[[File:ThousandsofStars.png|link=Thousand Star]]|Trăm Ngàn Ánh Sao|'''Sử dụng kĩ năng này mỗi khi hết hồi chiêu hay trước khi tấn công. Điện từ từ thiết bị sẽ tấn công cùng lúc với bạn hoặc nhấn lại nút kĩ năng để tổng tấn công kẻ thù.'''
|[[File:Linear Divider.png|link=Linear Divider]]|Quang Tử Chia Đôi|'''Sử dụng kĩ năng này như một đòn đánh cuối. Hai tuyến tia lửa điện sẽ phá hủy kẻ thù.'''
}}
{{#Widget:AdsenseR}}
{{#Widget:AdsenseR}}
=== Đặc điểm===
=== Đặc điểm===
Khi trở thành '''Code: Battle Seraph''', Eve tăng cường sức mạnh chiến đấu với những tia laser sắc lẻm và cứng cáp. Cô trở thành một nỗi sợ hãi trên chiến trường, không chỉ vì những tia laser hay cầu điện được nâng cấp...
Khi trở thành '''Code: Battle Seraph''', Eve tăng cường sức mạnh chiến đấu với những tia laser sắc lẻm và cứng cáp. Cô trở thành một nỗi sợ hãi trên chiến trường, không chỉ vì những tia laser hay cầu điện được nâng cấp...


Eve tập trung nâng cấp khả năng của [[El Crystal Spectrum|El Crystal Spectrum-Quang phổ tinh thể El]], cung cấp cho cô những khả năng chiến đấu mới. Với "'''Reactive Mode-Chế độ tái khởi động'''", những tia laser và cầu điện trở thành những đường đạn theo dấu chết chóc. Với [[Energetic Heart|Energetic Heart-Trái tim Năng lượng]], cô sử dụng được chế độ thứ 4 - chế độ tối hậu: "'''Fusion Mode - Chế độ Dung hợp'''". Fusion mode tổng hợp sức mạnh của 3 chế độ trước đó là Amplify-Khuếch đại, Spectrum-Quang phổ và Reactive-Tái khởi động khiến nó trở thành một kỹ năng siêu khủng, giúp Eve gây hàng tấn sát thương lên đối phương.  
Eve tập trung nâng cấp khả năng của [[El Crystal Spectrum|Quang phổ tinh thể El]], cung cấp cho cô những khả năng chiến đấu mới. Với '''"Reactive Mode - Chế độ Tái khởi động"''', những tia laser và cầu điện trở thành những đường đạn theo dấu chết chóc. Với [[Energetic Heart|Trái tim Năng lượng]], cô sử dụng được chế độ thứ 4 - chế độ tối hậu: '''"Fusion Mode - Chế độ Dung hợp"'''. Fusion mode tổng hợp sức mạnh của 3 chế độ trước đó là Amplify - Khuếch đại, Spectrum - Quang phổ và Reactive - Tái khởi động, khiến nó trở thành một kỹ năng siêu khủng, giúp Eve gây hàng tấn sát thương lên đối phương.  


Sở hữu nội tại [[High-power Electronic Circuit|High-power Electronic Circuit-Mạch Điện Công suất cao]] khiến Eve tăng cường khả năng di chuyển một cách mạnh mẽ, cho phép cô bay vòng vòng trên chiến trường nhanh như gió (đó cũng là lý do cô có một thâm hình mảnh mai).
Sở hữu nội tại [[High-power Electronic Circuit|Mạch Điện Công suất cao]] khiến Eve tăng cường khả năng di chuyển một cách mạnh mẽ, cho phép cô bay vòng vòng trên chiến trường nhanh như gió (đó cũng là lý do cô có một thâm hình mảnh mai).
Khi cô thích, cô có thể dùng tuyệt kỹ: [[Psychic Artillery|Psychic Artillery-Đại pháo Thần(kinh)]] để thay đổi cục diện trận đâu chỉ trong chớp mắt, quét sạch đối thủ để dọn đường cho '''Nữ thần chiến tranh''' bước những bước chân huỷ diệt của mình.
Khi cô thích, cô có thể dùng tuyệt kỹ: [[Psychic Artillery|Siêu Năng Đại Pháo]] để thay đổi cục diện trận đâu chỉ trong chớp mắt, quét sạch đối thủ để dọn đường cho '''Nữ thần chiến tranh''' bước những bước chân huỷ diệt của mình.


<br>
<br>


=== Cốt truyện===
=== Cốt truyện===
Sau khi tương thích với [[Code: Electra|Electra Code]], Eve nghe được một tin đồn về một đoạn mã lạ từ [[Altera|Ponggos]]. Đầu tiên, cô tìm kiếm đoạn mã bị lỗi với những phân mảnh bị thất lạc. Cô đã thành công, đoạn mã đã dẫn dắt cô đến gặp những con Nasod ở [[4-6|Altera Core]] để phục hồi những đoạn mã bị mất. Và cuộc gặp gỡ định mệnh với Vua Nasod giúp cô có thêm phân mảnh cuối cùng của đoạn mã.
Sau khi tương thích với [[Code: Electra|Electra Code/vi|Mã: Lôi Nữ]], Eve nghe được một tin đồn về một đoạn mã lạ từ [[Altera|Ponggos]]. Đầu tiên, cô tìm kiếm đoạn mã bị lỗi với những phân mảnh bị thất lạc. Cô đã thành công, đoạn mã đã dẫn dắt cô đến gặp những con Nasod ở [[4-6|Altera Core]] để phục hồi những đoạn mã bị mất. Và cuộc gặp gỡ định mệnh với Vua Nasod giúp cô có thêm phân mảnh cuối cùng của đoạn mã.


Đoạn mã mới này có vẻ thích hợp với Electra Code, nhưng nó yêu cầu một nguồn năng lượng rất lớn để khiến nó hoạt động. Eve đã định từ bỏ nhiệm vụ nâng cấp lần này, đến khi cô nghe được một thông tin sốt dẻo từ từ Ponggos: Dark El chứa một nguồn năng lượng cực kỳ lớn, nó có thể giúp cô. Nhưng nó lại dẫn tới một vấn đề mới: Dark El là một thứ rất khó kiểm soát. May thay, bạn đồng hành của Eve - [[Aisha]] đã đưa ra ý kiến rằng Moonstone kết hợp với Dark El sẽ dễ kiểm soát hơn. Đúng vậy, nó đã hoạt động, nhưng không được lâu.
Đoạn mã mới này có vẻ thích hợp với Electra Code, nhưng nó yêu cầu một nguồn năng lượng rất lớn để khiến nó hoạt động. Eve đã định từ bỏ nhiệm vụ nâng cấp lần này, đến khi cô nghe được một thông tin sốt dẻo từ từ Ponggos: Dark El chứa một nguồn năng lượng cực kỳ lớn, nó có thể giúp cô. Nhưng nó lại dẫn tới một vấn đề mới: Dark El là một thứ rất khó kiểm soát. May thay, bạn đồng hành của Eve - [[Aisha/vi|Aisha]] đã đưa ra ý kiến rằng Moonstone kết hợp với Dark El sẽ dễ kiểm soát hơn. Đúng vậy, nó đã hoạt động, nhưng không được lâu.
    
    
Eve tìm thấy một số lỗi thường phát sinh trong Electra Code của cô, lý do là trong cơ thể người máy của cô đã xuất hiện "nhân tính" - thứ mà máy móc như cô không thể có được: cảm xúc từ những ký ức trong cuộc hành trình của cô cùng El Search Party. Mặc dù cái giá phải trả cho việc đóng băng những cảm xúc kia là quá lớn nhưng cô đã chấp nhận . Eve trở thành '''Code: Battle Seraph''', một chiến binh mạnh mẽ với những tia điện chết chóc, một thế lực không thể cản phá, mở ra định mệnh cho sự phục hưng của Đế chế Nasod.
Eve tìm thấy một số lỗi thường phát sinh trong Electra của cô, lý do là trong cơ thể người máy của cô đã xuất hiện "nhân tính" - thứ mà máy móc như cô không thể có được: cảm xúc từ những ký ức trong cuộc hành trình của cô cùng El Search Party, thứ giúp cô trở thành bạn tốt của họ. Mặc dù cái giá phải trả cho việc đóng băng những cảm xúc kia là quá lớn nhưng cô tin tưởng rằng những người bạn sẽ hiểu cho cô và không quay lưng lại với cô. Eve chấp nhận sự đánh đổi đó. trở thành '''Code: Battle Seraph''', một chiến binh mạnh mẽ với những tia điện chết chóc, một thế lực không thể cản phá, mở ra định mệnh cho sự phục hưng của Đế chế Nasod.
<br>
<br>


Line 69: Line 77:


<br>
<br>
== Additional Combos ==
== Combo mới ==
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
Line 106: Line 114:
<br>
<br>


== Skills ==
== Kĩ năng ==
{{:Code: Battle Seraph/Skills-KR}}
{{:Code: Battle Seraph/Skills-KR}}


== Videos  ==
== Videos  ==
*[http://www.youtube.com/watch?v=wFFtGD54tHk '''KR trailer by 'KOG'(Translated by 'Kill3rCombo')''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=wFFtGD54tHk '''Trailer của 'KOG'(Dịch bởi 'Kill3rCombo')''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=EQ84z3Njh9g '''Start/Win Poses''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=EQ84z3Njh9g '''Các pose của CBS''']
<br>
<br>


Line 117: Line 125:
=== Artwork ===
=== Artwork ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:CBS.png|'''Code: Battle Seraph's''' portrait.
File:CBS.png|Chân dung '''Code: Battle Seraph'''.
File:Eve_CBS_Cut-In.png|'''Code: Battle Seraph's''' Full Body Skill Cut-In.
File:Eve_CBS_Cut-In.png|Skill Cut-In toàn thân của'''Code: Battle Seraph'''.
File:Drones.png|Artwork of Code: Battle Seraph's promotional drones.
File:Drones.png|Tranh vẽ thiết kế drone  của '''Code: Battle Seraph'''.
File:Cbs1.jpg|Backstory of '''Code: Battle Seraph''' in comic format. [http://en.elswordonline.com/code-battle-seraph/#five'''''Click Here''''']
FileCBSConcept.png|Tranh phát thảo ý tưởng của '''Code: Battle Seraph'''.
File:05NEWCBSfull.png|Full Custom Skill Cut-in.
File:Cbs1.jpg|Truyện tranh về quá khứ của '''Code: Battle Seraph'''. [http://en.elswordonline.com/code-battle-seraph/#five'''''Nhấn vào đây''''']
File:05NEWCBSfull.png|Skill Cut-in mặc định.
</gallery>
</gallery>


=== Miscellaneous ===
=== Miscellaneous ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:BSPoses.png|Idle pose and Promo avatar.
File:BSPoses.png|Idle pose Promo avatar.
File:BSready.gif|Ready animation.
File:BSready.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng.
File:CBS_CashShop_Cutin_animated.gif|Animated Item Mall Custom Skill Cut-in.
File:CBS_CashShop_Cutin_animated.gif|Item Mall Skill Cut-in động.
File:BSshadowscreen.png|A teaser shown prior to the release of '''Code: Battle Seraph'''.
File:BSshadowscreen.png|Teaser trước khi ra mắt '''Code: Battle Seraph'''.
File:CBSAccess.jpg|Accessories given during '''Code: Battle Seraph's''' pre-release event. (Unavailable in KR, TW & HK)
File:CBSAccess.jpg|Accessory người chơi nhận trong event tiền ra mắt '''Code: Battle Seraph'''. (Không có ở sever KR, TW & HK)
File:CBSShadowModel.png|'''Code: Battle Seraph''''s in-game silhouette model and accessory, given to you during Code: Battle Seraph's pre-release event. (KR, TW & HK Only)
File:CBSShadowModel.png|Dáng đứng và accessory event của '''Code: Battle Seraph''' trong game. (KR, TW & HK Only)
File:CBSAccessVD.png|'''Phantom Electron (Ver.Dark)'''. (JP, TW, HK, & EU Only)
File:CBSAccessVD.png|'''Phantom Electron (Ver.Dark)'''. (JP, TW, HK, & EU Only)
</gallery>
</gallery>
Line 140: Line 149:
*Theo như cốt truyện của '''Code: Battle Seraph''', đoạn mã cần năng lượng của Dark El Stone và Moonstone, khá giống [[Infinity Sword]] và [[Dimension Witch]]: [[Infinity Sword|IS]] dùng Dark El và [[Dimension Witch|DW]] dùng Moonstone.
*Theo như cốt truyện của '''Code: Battle Seraph''', đoạn mã cần năng lượng của Dark El Stone và Moonstone, khá giống [[Infinity Sword]] và [[Dimension Witch]]: [[Infinity Sword|IS]] dùng Dark El và [[Dimension Witch|DW]] dùng Moonstone.
*Mặc dù cả game và trailer đều dùng tên "Code: Battle Seraph", teaser ra mắt của cô lại chỉ dùng tên '''"Battle Seraph"'''.
*Mặc dù cả game và trailer đều dùng tên "Code: Battle Seraph", teaser ra mắt của cô lại chỉ dùng tên '''"Battle Seraph"'''.
*'''Code: Battle Seraph''' là nghề duy nhất trong các nghề cấp 2 của Eve ([[Code: Empress]], [[Code: Nemesis]] và '''Code: Battle Seraph''') sử dụng chủ đề hoa trong thiết kế. [[Code: Electra]] cũng tương tự.
*'''Code: Battle Seraph''' là nghề duy nhất trong các nghề cấp 2 của Eve ([[Code: Empress/vi|Mã: Hoàng Hậu]], [[Code: Nemesis/vi|Mã: Thiên Địch]] và ''': Nữ Thần Chiến Tranh''') sử dụng chủ đề hoa trong thiết kế. [[Code: Electra/vi|Mã: Lôi Nữ]] cũng tương tự.
*Mặc dù theo như truyện tranh và cả cốt truyện (trong game) đều nói rằng '''Code: Battle Seraph''' loại bỏ những cảm xúc khỏi hệ thống của cô để thăng cấp, Eve vẫn thể hiện cảm xúc ở một số tư thế trong game.
*Mặc dù theo như truyện tranh và cả cốt truyện (trong game) đều nói rằng '''Code: Battle Seraph''' loại bỏ những cảm xúc khỏi hệ thống của cô để thăng cấp, Eve vẫn thể hiện cảm xúc ở một số tư thế trong game.
*NPC Code: Battle Seraph khi được triệu hồi bằng '''Monster Card''' lại không có vương miện (?).
*NPC Code: Battle Seraph khi được triệu hồi bằng '''Monster Card''' lại không có vương miện (?).
*Ban đầu, class này được dự định cho ra mắt với cái tên '''Code: Mystic'''.
<br>
<br>


== Alternative Names ==
== Tên khác ==
{{AlternateLanguages
{{AlternateLanguages
|Color={{ColorSel|CharLight|Eve}}
|Color={{ColorSel|CharLight|Eve}}
|KR=코드:배틀세라프 |KRName=Code: Battle Seraph
|KR=코드:배틀세라프 |KRName=Code: Battle Seraph
|JP=コードバトルセラフ |JPName=Code Battle Seraph
|JP=コードバトルセラフ |JPName=Code Battle Seraph
|TW=熾天女皇  |TWName=Seraph Queen
|TW=熾天女皇  |TWName=Seraph Queen - Nữ Thần
|CN=炽天女王  |CNName=Seraph Queen
|CN=炽天女王  |CNName=Seraph Queen - Nữ Thần
|NA=Code Battle Seraph
|NA=Code: Battle Seraph
|FR=Séraphin nasod |FRName=Nasod Seraph
|FR=Séraphin nasod |FRName=Nasod Seraph
|DE=Nasod-Seraph |DEName=Nasod Seraph
|DE=Nasod-Seraph |DEName=Nasod Seraph
|IT=Angelo Nasod |ITName=Nasod Angel
|IT=Angelo Nasod |ITName=Nasod Angel - Thiên Thần Nasod
|PL=Nazo-Serafin |PLName=Nasod Seraph
|PL=Nazo-Serafin |PLName=Nasod Seraph - Thiên Sứ Nasod
|ES=Serafín de batalla nasod |ESName=Nasod Battle Seraph
|ES=Serafín de batalla nasod |ESName=Nasod Battle Seraph - Thiên Sứ Chiến Tranh Nasod
|UK=Nasod Battle Seraph
|UK=Nasod Battle Seraph
|BR=Código: Serafim  |BRName=Code: Seraph
|BR=Código: Serafim  |BRName=Code: Seraph - Mã: Thiên Sứ
|IN=Code Battle Seraph
|IN=Code Battle Seraph
}}
}}


{{Characters}}
{{Characters}}
494

edits