Eve/vi: Difference between revisions

From Elwiki
< Eve
No edit summary
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
 
(89 intermediate revisions by 8 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{DISPLAYTITLE:Eve}}
{{DISPLAYTITLE:Eve}}
{{Languages|Eve}}
{{Infobox_character
{{Infobox_character
|name=Eve
|name=Eve
|color={{ColorSel|Character|Eve}}
|color={{ColorSel|Character|Eve}}
|image=[[File:EvePortraitFull.png|450px]]
|image=[[File:Portrait - Eve.png|500px]]
|class=[[File:EveTiny.png]] Another Code
|class=[[File:Mini Icon - Eve.png]] Eve
|weapon=Nasod Drones, Trợ thủ Nasod
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Trợ tá Nasod
|tree=[[Image:Whiteblank.png|40px|link=]] > [[Image:CENEW.png|40px|link=Code: Exotic/vi]] > [[Image:CNNEW.png|40px|link=Code: Nemesis/vi]] > [[Image:CNTransNEW.png|40px|link=Code: Nemesis#Transcendence]]<br>[[Image:EveNEW.png|40px|link=Eve/vi]] > [[Image:CANEW.png|40px|link=Code: Architecture/vi]] > [[Image:CMNEW.png|40px|link=Code: Empress/vi]] > [[Image:CEmTransNEW.png|40px|link=Code: Empress#Transcendence]]<br>[[Image:Whiteblank.png|40px|link=Eve/vi]] > [[Image:CLNEW.png|40px|link=Code: Electra/vi]] > [[Image:CBSNEW.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi]] > [[Image:CBSTransNEW.png|40px|link=Code: Battle Seraph#Transcendenc]]
|age=Unknown
|VA=[[File:Korean_Flag.png]] 우정신 Woo Jeong Shin<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 能登 麻美子 Noto Mamiko<br>[[File:Flag-us.png|20px]] Brianna Knickerbocker<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Gabi Franke <br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Marta Barbara<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Marie-Eugénie Maréchal<br>[[Image:Italian Flag.png|20px]] Loretta Di Pisa<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Laura Breszka<br>[[File:English Flag.png|20px]] Valeri Doyle (Before: Isabel Vaughan)<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] Michelle Giudice
|race=Nasod (Thế hệ 2)
|Art=Concept: RESS<br>Portrait cũ: RESS<br>Portrait: -<br>Skill Cutin: 흑주돈
|Height=167 cm (5 ft 6 in)
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 December 2008<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 2 November 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 23 November 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 15 February 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 8 October 2013
|tree=<dfn>{{</dfn>
|Height=167 cm (5 ft 5 in)
{{Class Tree|
| 1-1=[[File:Icon - Code Exotic.png|40px|link=Code: Exotic/vi|Code: Exotic]]
| 1-2=[[File:Icon - Code Nemesis.png|40px|link=Code: Nemesis/vi|Code: Nemesis]]
| 1-3=[[File:Icon - Code Ultimate.png|40px|link=Code: Ultimate/vi|Code: Ultimate]]
| 2-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve]]
| 2-1=[[File:Icon - Code Architecture.png|40px|link=Code: Architecture/vi|Code: Architecture]]
| 2-2=[[File:Icon - Code Empress.png|40px|link=Code: Empress/vi|Code: Empress]]
| 2-3=[[File:Icon - Code Esencia.png|40px|link=Code: Esencia/vi|Code: Esencia]]
| 3-1=[[File:Icon - Code Electra.png|40px|link=Code: Electra/vi|Code: Electra]]
| 3-2=[[File:Icon - Code Battle Seraph.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi|Code: Battle Seraph]]
| 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi|Code: Sariel]]
| 4-1=[[File:Icon - Code Unknown.png|40px|link=Code: Unknown/vi|Code: Unknown]]
| 4-2=[[File:Icon - Code Failess.png|40px|link=Code: Failess/vi]]
| 4-3=[[File:Icon - Code Antithese.png|40px|link=Code: Antithese/vi]]
}}
<dfn>}}</dfn>
|VA=[[File:Korean_Flag.png]] 우정신 Woo Jeong Shin<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 能登 麻美子 Noto Mamiko<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 雨阳 Yu Yang<br>[[File:American Flag.png|20px]] Brianna Knickerbocker<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Gabi Franke <br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Marta Barbara<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Marie-Eugénie Maréchal<br>[[File:Italian Flag.png|20px]] Loretta Di Pisa<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Laura Breszka<br>[[File:English Flag.png|20px]] Valeri Doyle (Before: Isabel Vaughan)<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Michelle Giudice
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 December 2008<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 2 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 23 November 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 15 February 2012<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 8 October 2013
|theme=[http://www.youtube.com/watch?v=bgD8-aoJz6o '''''tutorial_eve01''''']
|stat=
|stat=
{{CharStats
{{CharStats
Line 24: Line 41:
| Range=2
| Range=2
| Difficulty=2
| Difficulty=2
| Damage=M
}}
}}
}}
}}
Line 29: Line 47:
<br>
<br>
   
   
= [[File:EveNEW.png]] Eve =
= [[File:Icon - Eve.png]] Eve =
{{TooltipColor|D|[Nasod Nữ Vương được đánh thức bởi sức mạnh của El.]}}<br>
Cô sử dụng hai quả drone mang tên Moby & Remy để hỗ trợ mình trên chiến trường.<br>
{{Specialty|
|[[File:Energy Conversion.PNG|link=Mana Conversion]]|Mana Conversion - Chuyển Hóa Năng Lượng|'''Sử dụng kĩ năng này mỗi khi thời gian hồi chiêu hết thúc hoặc trước khi tấn công. Eve có thể đổi HP lấy MP dành cho đòn đánh kế tiếp mạnh hơn'''
|[[File:Dimension Link.PNG|link=Dimension Link - Century]]|Dimension Link - Century - Liên Kết Không Gian - Lính Đánh Bộ|'''Triệu hồi một Nasod liên tục tấn công kẻ thù. AI của nó rất thông minh và nó có thể tự tìm thấy kẻ thù.'''
|[[File:EveSkill3.png|link=Illusion Stinger]]|Illusion Stinger - Cú Đâm Choáng Váng|'''Sử dụng kĩ năng này tấn công kẻ thì trong phạm vi ngắn trong nháy mắt. Mọi kẻ thù trước mặt bạn sẽ bị làm gỏi.'''
|[[File:Dimension Link Guardian.PNG|link=Dimension Link - Guardian]]|Dimension Link - Guardian - Liên Kết Không Gian - Vệ Binh|'''Sử dụng kĩ năng này để tấn công mọi kẻ thù gần Eve. Đợt tấn công bằng điện cực kỳ mạnh của Vệ Binh sẽ nghiền nát mọi kẻ thù xung quanh.'''
}}
<br>
 


{{#Widget:AdsenseR}}
=== Đặc điểm ===
===Điểm đặc trưng===
Tuy Eve có vẻ ngoài mảnh mai và nhỏ nhắn hơn so với các nhân vật khác, nhưng bằng sức mạnh từ những cỗ máy mạnh mẽ, cô nàng dễ dàng hạ gục kẻ thù. Với cương vị là vị Nữ hoàng của Nasod, Eve có thể triệu hồi những Nasod từ vương quốc của mình để hỗ trợ cô dọn dẹp những kẻ dám ngáng đường một cách nhanh nhất!
Tuy Eve có vẻ ngoài mảnh mai và nhỏ nhắn hơn so với các nhân vật khác, nhưng bằng sức mạnh từ những cỗ máy mạnh mẽ, cô nàng dễ dàng hạ gục kẻ thù. Với cương vị là vị Nữ hoàng của Nasod, Eve có thể triệu hồi những Nasod từ vương quốc của mình để hỗ trợ cô dọn dẹp những kẻ dám ngáng đường một cách nhanh nhất!
 
===Khả Năng Đặc Biệt===
===Khả Năng Đặc Biệt===
'''Tên gọi chính thức:''' [[Core Release|Core Release]] và [[Code: Recovery]] <br>
:''Trang chính: [[Core_Release/vi|Core Release - Lõi Máy của Nữ hoàng]] và [[Code:_Recovery/vi|Code: Recovery - Mã: Phục Hồi]]''
* '''Tạm dịch''': ''''Lõi Máy của Nữ hoàng'''' và ''''Mã: Phục hồi'''
Lõi Máy của Nữ hoàng giúp Eve tăng cường khả năng chiến đấu, tự động tấn công những kẻ xâm phạm và tự động phòng thủ - bảo vệ Nữ hoàng khỏi nguy hiểm. Bằng cách bật awakening mode, Lõi Máy sẽ tự động được kích hoạt để cùng chiến đấu với Eve và tự động nâng cao thêm sức tấn công của nó. Những kẻ dám cả gan tấn công bạn sẽ không biết được thứ gì đang tấn công chúng và rồi chìm trong đau đớn!
<br>
<br>
Lõi Máy của Nữ hoàng giúp Eve tăng cường khả năng chiến đấu, tự động tấn công những kẻ xâm phạm và tự động phòng thủ - bảo vệ Nữ hoàng khỏi nguy hiểm. Bằng cách bật awakening mode, Lõi Máy sẽ tự động được kích hoạt để cùng chiến đấu với Eve và tự động nâng cao thêm sức tấn công của nó. Những kẻ dám cả gan tấn công bạn sẽ không biết được thứ gì đang tấn công chúng và rồi chìm trong đau đớn!<br>
* Eve có khả năng triệu gọi Lõi Máy của Nữ Hoàng, thứ có thể vừa bảo vệ cô vừa gây thiệt hại tới mọi mục tiêu trên đường đạn của nó.
* Eve có khả năng triệu gọi Lõi Máy của Nữ Hoàng, thứ có thể vừa bảo vệ cô vừa gây thiệt hại tới mọi mục tiêu trên đường đạn của nó.
* Eve có thể đổi 30 MP để hồi lại 5% HP. Effect này có thể thay đổi và thêm buff tùy theo job bạn chọn.
* Eve có thể đổi 30 MP để hồi lại 5% HP. Hiệu ứng này có thể thay đổi và thêm buff tùy theo job bạn chọn.
<br>
<br>


===Cốt truyện===
===Bối cảnh===
:''Tên gọi chính thức: [[Center of Altera Core]] (Tạm dịch: Trung tâm Lõi Altera) ''<br>
:''Trang chính: [[Altera Core Center|Tâm Lõi Altera]]''<br>
Eve, một Nasod ở tầng lớp thượng lưu, đã từng được gọi "Nữ Chúa Bé Nhỏ của Nasod", khi mà con người và Nasod còn chung sống với nhau ở Elrios Cổ Đại. Thời gian trôi qua một cách yên bình Nasod làm việc như hình với bóng bên cạnh những người đã sáng tạo ra mình. Tuy nhiên, thời kỳ thống trị thịnh vượng đó cứ như là thoáng qua, ngay lúc sức mạnh của El bắt đầu yếu đi. Tộc Nasod không còn được cung cấp năng lượng nữa. Họ tìm kiếm sự giúp đỡ từ con người, nhưng con người từ chối giúp đỡ. Và thế là cuộc chiến giữa Nasod và Con Người bắt đầu. Nhiều năm trôi qua, con người giành chiến thắng trong cuộc chiến cổ đại ấy, và cùng lúc ấy sức mạnh của El bị hạ xuống thấp dần. Chỉ còn lại một số ít Nasod cổ đại sống sót qua khỏi cuộc chiến và quay trở lại trạng thái duy trì năng lượng trong các cỗ máy bao bọc chính họ.
là Nữ Chúa bé nhỏ của Nasod, xuất chúng kiêu hãnh.


Hàng ngàn năm trôi qua, Eve được bảo toàn trong cỗ máy hình kén nhộng của mình để tránh khỏi mọi tai ương cho đến lúc một mảnh của El Stone bay lọt vào trong cỗ máy. Eve bừng tỉnh dậy, chỉ với một mục đích là tìm hiểu xem tại sao chỉ còn duy nhất một mình cô ở thời điểm hiện tại. Eve tập trung lại toàn bộ sức mạnh còn lại của mình cùng vốn kiến thức có được để vực dậy Vua Nasod và toàn bộ tộc Nasod. Sau cùng thì, Eve cũng hiểu rõ là sẽ không bao giờ có một bà hoàng toàn diện nếu không có một vì vua tồn tại bên cạnh.
Eve đã ở trong trạng thái ngủ đông rất lâu, kể từ khi sức mạnh của El đột nhiên biến mất. Nhờ El Search Party, năng lượng El đã vô tình len vào trong lõi, đánh thức Nữ hoàng.


Nhiều năm lại trôi qua và vua Nasod vẫn còn tiếp tục cuộc chiến cổ đại còn đang dang dở với con người. Ông và những kẻ phục tùng của mình bắt đầu bị hỏng và không còn thừa nhận sự tồn tại của Eve nữa. Vào giữa lúc cuộc chiến lên cao, một cậu bé tóc đỏ cùng bạn bè của cậu xuất hiện và phá hủy hết các tộc Nasod rồi chấm dứt cuộc sống của Vua Nasod. Một lần nữa, Eve lại kẹt vào tình thế nguy cấp và cô đơn, cũng như mọi nỗi lực của dần trở nên vô nghĩa. NHƯNG KHÔNG PHẢI MỌI HY VỌNG ĐỀU TẮT! Eve quyết tâm khôi phục lại sức mạnh của El Stone với hy vọng khôi phục lại bộ tộc của mình một lần nữa. Eve quyết định đi theo nhóm cậu bé tóc đỏ với đám bạn của cậu để tìm cho ra những mảnh vỡ của El và khôi phục dần bộ tộc của mình. Sau cùng, sau tất cả mọi chuyện, thì cậu ta nói với cô rằng: "Làm bạn với tôi nhé?"
Sau đó, cô ấy quyết định tham gia nhóm bạn của Elsword đi tìm lại El để tái thiết lại lõi năng lượng bị phá hủy.
<br>
<br>


===Câu chuyện bên lề===
===Câu chuyện bên lề===
:''Tên gọi chính thức: [[Eve's Story|Adrian's Memoirs]] (Tạm dịch: Hồi ức của Adrian)''<br>
:''Trang chính: [[Story/Side Story/Eve/vi|Hồi ức của Adrian]]''<br>
<!--Chờ tóm tắt story từ bảng Eng-->
<!--Chờ tóm tắt story từ bảng Eng-->
<br>
<br>


== Thăng Cấp Lần Thứ Nhất==
== Thăng tiến job lần thứ nhất ==
[[File:EveJobGuide.png|thumb|3 job path của Eve.|350px]]
{{JobChange/vi|Eve}}


[[Eve]] cần phải đạt tới level 15 để có thể thực hiện nhiệm vụ thăng cấp của mình.
== Cây kĩ năng ==
 
{{:Skill Tree: Eve}}
=== Another Code ===
Eve có thể chọn để trở thành một trong những job sau: [[Code: Exotic]], [[Code: Architecture]] hoặc [[Code: Electra]].
 
Bấm vào những hình sau đây để xem bạn phải làm gì để change sang job mình muốn (nhớ chọn '''Tiếng Việt''' nhé!) .<br>
{{JobChange|Eve}}
<br>
<br>


==Skill Tree==
==Combo==
{{:Skill Tree: Another Code KR}}
{{SkillText|Combo|Electron Ball}} Cầu điện của Eve sẽ gây hiệu ứng sốc trong 1 giây.
<br>
 
==Combos==
{{SkillText|Combo|Electron Ball}}/Cầu điện của Eve sẽ gây hiệu ứng sốc trong 1 giây.
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
Line 83: Line 100:
|-
|-
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Combo đơn giản sẽ đánh ngã đối phương ở cú đánh cuối.
| Combo đơn giản sẽ quăng đối phương lên không ở cú đánh cuối. Đòn thứ ba sẽ kéo kẻ thù lại gần hơn thay vì đẩy ra xa.
|  
|  
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
Line 91: Line 108:
|-
|-
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}  
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}  
| Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 cái tát khiến cho đối phương xoay vòng 180 độ.
| Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 cái tát khi ở trạng thái '''Super Armor''' gây hitsun khá lâu và khiến cho đối phương xoay vòng 180 độ.
|  
|  
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
Line 107: Line 124:
|-
|-
| {{CX}}{{CX}}{{CX}}
| {{CX}}{{CX}}{{CX}}
| Eve bắn ra 2 quả cầu điện và 1 tam giác điện ở cuối chiêu có khả năng đánh ngã đối phương.
| Eve bắn ra 2 quả cầu điện sẽ phát nổ khi chạm vào đối phương và 1 tam giác điện ở cuối chiêu có khả năng quăng đối phương lên trời. Tam giác điện có thể đâm xuyên qua 2 kẻ thù.
|  
|  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
Line 114: Line 131:
|-
|-
| {{CX}}{{CX}}{{CRX}}{{CX}}
| {{CX}}{{CX}}{{CRX}}{{CX}}
| Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn xung quanh với cú xoay cuối sẽ đánh ngã đối phương.
| Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn xung quanh theo chiều dọc khi ở trạng thái '''Super Armor''' với cú xoay cuối sẽ quăng đối phương lên trời. Hiệu ứng '''Super Armor''' kết thúc khi Eve thực hiện đòn đánh tiếp theo hoặc khi hoạt ảnh tung chiêu hoàn toàn kết thúc.
|  
|  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
Line 122: Line 139:
|-
|-
| {{CX}}{{CX}}{{CDX}}{{CX}}
| {{CX}}{{CX}}{{CDX}}{{CX}}
| Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn theo hướng từ trên xuống với cú xoay cuối sẽ đánh ngã đối phương.
| Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn xung quanh theo ngang trong khi ở trạng thái '''Super Armor''' với cú xoay cuối sẽ quăng đối phương lên trời. Hiệu ứng '''Super Armor''' kết thúc khi Eve thực hiện đòn đánh tiếp theo hoặc khi hoạt ảnh tung chiêu hoàn toàn kết thúc.
|  
|  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
Line 168: Line 185:
|-
|-
| Recovery {{CZ}}/{{CX}}  
| Recovery {{CZ}}/{{CX}}  
| Drones sẽ tấn công lên trên sau khi ngồi dậy ở đằng sau lẫn đằng trước Eve, đánh bật đối thủ lên trời.
| Drones sẽ tấn công lên trên sau khi đứng dậy ở đằng sau lẫn đằng trước Eve, đánh bật đối thủ lên trời.<br>
Nếu đối phương ở trong tầm đánh, Eve sẽ cho Drone xoay xung quanh mình và gây hitstun.
|
|
{{CZ}}/{{CX}}  100% Phy. Damage
{{CZ}}/{{CX}}  175% Phy. Damage
|}
=== Cập nhật ===
{| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" class="colortable-Eve"
|-
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes
|-
! KR !! NA
|-
| 07/27/2017 || 08/09/2017 || align="left" |
*{{buff|Recovery {{CZ}}/{{CX}} không còn đánh ngã hay hất tung.}}
|-
| 06/20/2019 || 07/17/2019 || align="left" |
*{{buff|Điều chỉnh phản hồi đòn đánh để di chuyển mượt hơn.}}
**Áp dụng cho mọi job path.
*{{buff|Thêm Super Armor vào lệnh {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}'s {{CX}}.}}
*{{buff|Chỉnh {{CX}}{{CX}}{{CRX}}{{CX}} và {{CX}}{{CX}}{{CDX}}{{CX}}:}}
**Thêm Super Armor vào lệnh {{CRX}} và {{CDX}}.
**Hitbox của lệnh {{CDX}} tăng để có thể tấn công đối phương ngay cạnh.
**Lệnh {{CX}} cuối hất tung thay vì đẩy về phía trước. Tầm hất tung tăng.
*{{buff|Đòn cuối trong lệnh {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} v {{CX}}{{CX}}{{CX}} hất tung thay vì đẩy về phía trước. Tầm hất tung tăng.}}
*Điều chỉnh {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}:
**Combo giữ nguyên độ cao từ đầu đến cuối để tránh bị rơi và đòn cuối có Super Armor.
*Điều chỉnh {{CDRU}}{{CX}}:
**Khoảng cách tiến về phía trước giảm và giữ độ cao cho đến khi cầu điện được phóng.
|-
| 07/04/2019 || 07/31/2019 || align="left" |
*Trờ về {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} và {{CDRU}}{{CX}} cũ trước 06/20/2019 KR patch.
|-
| 09/11/2019 || 09/25/2019 || align="left" |
*{{buff|Tốc độ di chuyển cơ bản tăng.}}
|}
|}
<br>




Line 197: Line 246:
==Skills==
==Skills==
{{:Eve/Skills-KR}}
{{:Eve/Skills-KR}}
<br>
== Theme ==
<center>{{#ev:youtube|ztQ306hC6Hk}}</center>  ^'''Mới'''
<center>{{#ev:youtube|JmWaDKrR8ck}}</center>  ^'''Cũ'''
<br>
<br>


== Videos ==
== Videos ==
*[http://www.youtube.com/watch?v=-y_0PI9Ypaw '''NA trailer by 'Kill3rCombo'''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=-y_0PI9Ypaw '''NA trailer bởi 'Kill3rCombo'''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=CcgRVJQDTgw '''Eve's All Winning and Losing Poses''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=CcgRVJQDTgw '''Hoạt ảnh thắng và thua của Eve''']
<br>
<br>


==Gallery==
==Gallery==
:''Full Gallery: [[Eve/Gallery]]
=== Artwork ===
=== Artwork ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:EvePortraitFull.png|Chân dung của Eve. (Mới)
File:Portrait - Eve.png|Chân dung của Eve. (Mới)
File:EvePortrait.png|Chân dung cũ của Eve.
File:Portrait - Eve (2008).png|Chân dung cũ của Eve.
File:Eve Alternate.png|Chân dung thay thế của Eve.
File:Eve Alternate.png|Chân dung phụ của Eve.
File:EveP2.png|Chân dung thay thế của Eve, kỉ niệm ngày cô được ra mắt ở sever NA.
File:EveP2.png|Chân dung phụ của Eve, kỉ niệm ngày cô được ra mắt ở sever NA.
File:EveP3.png||Chân dung thay thế của Eve, kỉ niệm ngày cô được ra mắt ở sever NA.
File:EveP3.png|Chân dung phụ của Eve, kỉ niệm ngày cô được ra mắt ở sever NA.
File:EveP4.png|Artwork của Eve trong bộ [[Eve Costume#Idol Band Set|Idol Band dress]] để kỉ niệm ngày ra mắt của cô ở sever NA.
File:EveP4.png|Artwork của Eve trong bộ [[Eve Costume#Idol Band Set|Idol Band dress]] để kỉ niệm ngày ra mắt của cô ở sever NA.
Image:EveSkillCutin1.png|Skill Cut-in 1 của Eve.
File:Skill Cutin - Eve.png|Skill Cut-in 1 của Eve, minh họa bởi RESS.
Image:EveSkillCutin2.png|Skill Cut-in 2 của Eve.
File:Skill Cutin - Eve 2.png|Skill Cut-in 2 của Eve, minh họa bởi RESS.
Image:EveSkillCutin3.png|Skill Cut-in 3 của Eve.
File:Skill Cutin - Eve 3.png|Skill Cut-in 3 của Eve, minh họa bởi RESS.
File:Evecashfull.png|Cash Shop Skill Cut-in toàn thân.
File:Evecashfull.png|Item Mall Custom Skill Cut-in toàn thân, minh họa bởi Takoman.
File:MEveFull.png|Một skill cut-in chuyển giới mừng ngày Cá Tháng Tư (Cũ) :v .
File:Eve_Epic_Quest.png|Ảnh '''Eve''' trong Cốt truyện.
File:EveAP2.png|Skill Cut-in Cá Tháng Tư [[Dafarr]] (Mới).
File:Portrait - Moby & Remy.png|'''Moby & Remy''' trong Cốt truyện.
File:HQ CutIn Eve FoolsDayEvent.png|Skill Cut-in Cá Tháng Tư (Cữ).
File:Portrait - Eve (10th Anniversary).png|Skill Cut-in mừng 10 năm tuổi của Elsword, minh họa bởi RESS.
File:Eve_Head_Portrait.png|Chân dung cái mẹt moe của Eve. <3
File:Eve_Head_Portrait.png|Chân dung mặt của Eve
File:AdrianMemo.png|Ảnh từ '''Adrian's Memoirs 4''' (Story của '''Eve''')
 
File:AdrainMemo'.png|Ảnh từ '''Adrian's Memoirs 4''' (Story của '''Eve''')
File:ElsSavior.jpg|Fact về '''Eve'''
</gallery>
</gallery>


=== Miscellaneous ===
=== Miscellaneous ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:EveFaceRevamp1229.png|Khuôn mặt sau revamp, patch 12/29/2016 KR. (...)
File:Promotional Model - Eve.png|Dáng đứng và Trang phục thăng cấp.  
File:EvePoses.png|Idle pose Promo Avatar.  
File:EvePoses.png|Dáng đứng Trang phục thăng cấp. (Cũ)
File:EvePromo2.png|Idle pose và Promo avatar Ver.2.
File:Ready Animation - Eve.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng.
File:Eveready.gif|Ảnh động sẵn sàng.
File:Evecash.gif|Item Mall Custom Skill Cut-in động.
File:Evecash.gif|Cash Shop Skill Cut-in động.  
File:EveFaceRevamp1229.png|Khuôn mặt sau revamp vào 12/29/2016 KR.
File:EveInterCutin.gif|Cash Shop International Skill Cut-in động
File:MEvePoses.png|Avatar chuyển giới cho người chơi ngày Cá Thánh Tư.
File:EveModelR.png|KR revamp model ngày 12/4/2013.
File:EveAugust202015.png|KR revamp model ngày 20/8/2015.
File:Eve_Transcendent_awakening_animated.gif|Ảnh động Transcendent awakening.
</gallery>
</gallery>
<br>
<br>
Line 248: Line 286:
==Mẹo và thông tin==
==Mẹo và thông tin==
*Khi [[Eve]] tán đối thủ ở combo {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}, cú tán khiến cho đối thủ xoay vòng, điều này thì rất có lợi cho việc dùng với những quái vật dùng khiên. Đó cũng là thời điểm duy nhất mà [[Eve]] đặt tay lên khuôn mặt của ai đó.
*Khi [[Eve]] tán đối thủ ở combo {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}, cú tán khiến cho đối thủ xoay vòng, điều này thì rất có lợi cho việc dùng với những quái vật dùng khiên. Đó cũng là thời điểm duy nhất mà [[Eve]] đặt tay lên khuôn mặt của ai đó.
**[[Code: Nemesis]] do quá đam mê sức mạnh nên đã không còn xài cú vả thần sầu này nữa, thay vào đó là combo '''Nasod Drill Break'''.
**[[Code: Nemesis/vi|Code Nemesis]] do quá đam mê sức mạnh nên đã không còn xài cú vả thần sầu này nữa, thay vào đó là combo '''Khoan Nasod Thông @$$'''.
*Giống như [[Aisha]], Eve cũng rơi nhanh hơn các nhân vật khác khi giữ nút {{CD}}.


==Trivia==
==Thông tin bên lề ==
*Eve bắt đầu sự nghiệp nhân vật chính của mình sau nhiệm vụ [[Story/Altera#Chapter 7: Total War!|'''[Dungeon] Turning Everything Back to Normal''']] ở [[4-6|Altera Core]].
*Job trong Cốt truyện chính của '''Eve''' chính là [[Code: Esencia/vi|Code: Esencia]].
*Hai quả Drone đen và trắng của Eve được đặt tên lần lượt là Moby với Remy.
*Eve bắt đầu sự nghiệp nhân vật chính của mình sau nhiệm vụ cốt truyện [[Ruben]], [[Story/Chapter 7|Assemble]]. Trước khi tham gia dàn nhân vật chính, tất cả các dungeon sẽ sử dụng 1 trong 3 clear line sẵn có.
*Hai quả Drone đen và trắng của '''Eve''' được đặt tên lần lượt là Moby Remy.
*Khi ép thuộc tính nguyên tố cho vũ khí, quả Drone bên trái sẽ có khí của những thuộc tính cộng dồn (Lửa/Nước/Tự nhiên), trong khi quả Drone bên phải sẽ có khí của thuộc tính gây tác dụng tức thời (Gió/Bóng tối/Ánh sáng).
*Khi ép thuộc tính nguyên tố cho vũ khí, quả Drone bên trái sẽ có khí của những thuộc tính cộng dồn (Lửa/Nước/Tự nhiên), trong khi quả Drone bên phải sẽ có khí của thuộc tính gây tác dụng tức thời (Gió/Bóng tối/Ánh sáng).
*Tất cả những Nasod mà [[Eve]] triệu hồi lên đều là kẻ thù ở khu vực [[Altera]].
*Tất cả những Nasod mà '''Eve''' triệu hồi lên đều là kẻ thù ở khu vực [[Altera]].
**[[Dimension Link - Century]] là quân do thám, [[Dimension Link - Blader]], tương tự như là [[3-6|Wally No.9]], [[Dimension Link - Guardian]], chúng có nét hệt như [[4-4|Ignis and Leviathan]], và khi Eve trở thành [[Code: Architecture]], [[Heaven's Fist - Pressure|Heaven's]] [[Heaven's Fist - Sweeper|Fist]] tương tự như tay của [[4-6|Vua Nasod]].
**[[Dimension Link - Century]] là Nasod Scout Type-L, [[Dimension Link - Blader]], tương tự như là [[Cargo Airship|Wally No.9]], [[Dimension Link - Guardian]], chúng có nét hệt như [[Nasod Foundry|Assault Nasod Type-W9]].
*Khi [[Eve]] tán đối thủ ở combo {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}, điều đó giống như khi Eve tán [[Elsword]] trong [[Webcomics#ElType|ElType]] và đoạn giới thiệu bản thân của mình.
*Khi '''Eve''' tán đối thủ ở combo {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}, điều đó giống như khi '''Eve''' tát [[Elsword]] trong [[Webcomics#ElType|ElType]] và đoạn giới thiệu bản thân của mình.
*[[Eve]] thường xuyên phô bày ra khuôn mặt vô cảm và tình trạng ấy khiến cho người ta nghĩ cô không có cảm xúc. Mặc dù vậy, Eve vẫn luôn đưa ra những dấu hiệu chứng tỏ rằng mình có cảm xúc. (TN: Cái này người ta gọi là tsundere (hoặc Kuudere) ấy! <(") )
*Dường như '''Eve''' có thể tự lướt được một quãng ngắn khi không có sự trợ giúp của Moby và Remy.
*Những nhân vật được xuất hiện sau [[Eve]] khi bắt đầu chỉ có duy nhất 1 Skill Cut-in.
*'''Eve''' thường xuyên phô bày ra khuôn mặt vô cảm và tình trạng ấy khiến cho người ta nghĩ cô không có cảm xúc. Mặc dù vậy, '''Eve''' vẫn luôn đưa ra những dấu hiệu chứng tỏ rằng mình có cảm xúc.  
*Những nhân vật được xuất hiện sau '''Eve''' khi bắt đầu chỉ có duy nhất 1 Skill Cut-in.
*'''Eve''' job 1 và 2 đều có chỉ số phòng thủ vật lý cao nhất trong các nhân vật nữ.
*'''Eve''' job 1 và 2 đều có chỉ số phòng thủ vật lý cao nhất trong các nhân vật nữ.
*Eve đã tự tay viết nên những skill note sau đây: [[Force Spear|Piercing Soul]] và [[Sweep Rolling - Over Charge|Reaction Acceleration]].
*'''Eve''' đã tự tay viết nên những skill note sau đây: [[Force Spear|Piercing Soul]] và [[Sweep Rolling - Over Charge|Reaction Acceleration]].
*Hình như Eve có một cuốn nhật ký thì phải.
*Hình như '''Eve''' có một cuốn nhật ký thì phải.
*Dựa vào những chỉ số sinh học chính thức:
*Dựa vào những chỉ số sinh học chính thức, như những nhân vật nữ khác, '''Eve''' không có trọng lượng rõ ràng, nhưng có tài liệu đã viết rằng '''Eve''' chìm nhanh hơn so với [[Raven/vi|Raven]] (người nặng tới 98kg ở job ban đầu), thật ra là do cơ thể Nasod của cô.
**Như những nhân vật nữ khác, Eve không có trọng lượng rõ ràng, nhưng có tài liệu đã viết rằng Eve chìm nhanh hơn so với [[Raven]] (người nặng tới 98kg ở job ban đầu), thật ra là do cơ thể Nasod của cô.
*'''Eve''' là Nasod thế hệ 2. Còn [[Atlas|Yuno]] là một ví dụ cho Nasod thế hệ 3.
**Giống như [[Aisha]], '''Eve''' cũng rơi nhanh hơn hầu hết các nhân vật khác trong game khi nhấn {{CD}}.
**Vì cả 2 đều là Nasod nên [[Eve/vi|Eve]] có thể được xem như là "noona" (누나) của [[Atlas|Yuno]]. 누나 là một từ tiếng Hàn khi thằng đực rựa đề cập tới cô gái lớn tuổi hơn mình, hoặc chị gái.
**Eve không có chỉ số vật lý nào thay đổi khi thăng cấp, ví dụ như là: Chiều cao của Eve vẫn giữ nguyên ở mức 1m67.
**Dù có là thế hệ trước đi chăng nữa, Lõi Nữ hoàng của '''Eve''' vẫn có khả năng điều khiển các Nasod ở khu vực Elysion. Điều này được chứng minh qua cách Nasod phản ứng lại với core của '''Eve''' ngay khi cô đặt chân đến Elysion.
*Eve còn được biết đến như là vị cứu tinh của game Elsword (Khi game này vào những ngày đầu mới ra mắt, số lượng người chơi ít đến nỗi phải nghĩ đến việc đóng game, nhưng sau khi Eve được ra mắt thì số người đăng ký chơi game tăng chóng mặt, cứu được Elsword khỏi tình trạng đóng cửa)
*Ở câu chuyện [[Story/Side Story/Eve/vi|'''Hồi ức của Adrian chương 3''']], ta biết thêm về nguồn gốc của '''Eve'''. Cô được Adrian tạo ra với vai trò là một Nasod có thể hiểu cảm xúc của con người cùng ông chống lại nỗ lực vô cảm hóa của [[King Nasod|Adam]].
**Đây cũng là lý do tại sao , sinh nhật của Eve được KOG chú ý và tổ chức đều đặn. XD
**'''Eve''' được cho là đã phạm sai lầm khi thể hiện cảm xúc của chính mình.
*Theo như nghiên cứu của [[Add]], [[Eve]] là Nasod thế hệ 2. Còn [[Atlas Station|Yuno]] là một ví dụ cho Nasod thế hệ 3.
*Cô đã tham gia xây dựng nên [[City in the Sky|Thành phố trên không]]
**Vì cả 2 đều là Nasod nên [[Eve]] có thể được xem như là "noona" (누나) của [[Atlas Station|Yuno]]. 누나 là một từ tiếng Hàn khi thằng đực rựa đề cập tới cô gái lớn tuổi hơn mình, hoặc chị gái.
 
*Ở câu chuyện [[Story/Side Story#Eve's Story|'''Adrian's Memoir 3''']], ta biết thêm về nguồn gốc của [[Eve]].  
**Cô được Adrian tạo ra với vai trò là một Nasod có thể hiểu cảm xúc của con người.
**Cô được tạo ra để cùng ông chống lại sự vô cảm của [[King Nasod|Adam]].
*Câu chuyện [[Story/Side Story#Eve's Story|'''Adrian's Memoir 6''']] tiếp tục nói về [[King Nasod|Adam]] và [[Eve]].
**Cả hai người đã xây dựng nên [[City in the Sky]]
**Eve được cho là đã phạm sai lầm khi thể hiện cảm xúc của chính mình.
*Câu chuyện [[Story/Side Story#Eve's Story|'''Adrian's Memoir 7''']] cho thấy cuộc nói chuyện giữa [[Adrian]] và [[Eve]].
**Tại đây, Adrian nói với Eve rằng, cô được ông tạo ra như là một "tác giả" đúng đắn cho nền văn minh Nasod tương lai - những Nasod có khả năng hiểu được con người.
**Và Adrian nói rằng, cô chính là "Nữ hoàng của Nasod".
<br>
<br>


Line 313: Line 345:
|}
|}
<br>
<br>
{{Characters}}
{{Characters/vi}}

Latest revision as of 19:18, 28 January 2024

Eve
Full Name
Eve
Class
Eve
Weapon
Moby & Remy
Nasod Drones
, Trợ tá Nasod
Age
Unknown
Race
Nasod (Thế hệ 2)
Height
167 cm (5 ft 6 in)
Class Tree
{{

Code: Exotic
Code: Nemesis
Code: Ultimate
Code: Architecture
Code: Empress
Code: Esencia
Code: Electra
Code: Battle Seraph
Code: Sariel
Code: Unknown
}}
Voice Actors
우정신 Woo Jeong Shin
能登 麻美子 Noto Mamiko
雨阳 Yu Yang
Brianna Knickerbocker
Gabi Franke
Marta Barbara
Marie-Eugénie Maréchal
Loretta Di Pisa
Laura Breszka
Valeri Doyle (Before: Isabel Vaughan)
Michelle Giudice
Release Date
18 December 2008
2 November 2011
23 November 2011
15 February 2012
8 October 2013
Theme Song
Statistics
Speed
Average
Range
Medium
Difficulty
Normal
Magical
Người mà ngươi đang đối mặt chính là nữ hoàng của Nasod đấy.


Eve

[Nasod Nữ Vương được đánh thức bởi sức mạnh của El.]


Cô sử dụng hai quả drone mang tên Moby & Remy để hỗ trợ mình trên chiến trường.

[Mana Conversion - Chuyển Hóa Năng Lượng]
Sử dụng kĩ năng này mỗi khi thời gian hồi chiêu hết thúc hoặc trước khi tấn công. Eve có thể đổi HP lấy MP dành cho đòn đánh kế tiếp mạnh hơn
[Dimension Link - Century - Liên Kết Không Gian - Lính Đánh Bộ]
Triệu hồi một Nasod liên tục tấn công kẻ thù. AI của nó rất thông minh và nó có thể tự tìm thấy kẻ thù.
[Illusion Stinger - Cú Đâm Choáng Váng]
Sử dụng kĩ năng này tấn công kẻ thì trong phạm vi ngắn trong nháy mắt. Mọi kẻ thù trước mặt bạn sẽ bị làm gỏi.
[Dimension Link - Guardian - Liên Kết Không Gian - Vệ Binh]
Sử dụng kĩ năng này để tấn công mọi kẻ thù gần Eve. Đợt tấn công bằng điện cực kỳ mạnh của Vệ Binh sẽ nghiền nát mọi kẻ thù xung quanh.




Đặc điểm

Tuy Eve có vẻ ngoài mảnh mai và nhỏ nhắn hơn so với các nhân vật khác, nhưng bằng sức mạnh từ những cỗ máy mạnh mẽ, cô nàng dễ dàng hạ gục kẻ thù. Với cương vị là vị Nữ hoàng của Nasod, Eve có thể triệu hồi những Nasod từ vương quốc của mình để hỗ trợ cô dọn dẹp những kẻ dám ngáng đường một cách nhanh nhất!

Khả Năng Đặc Biệt

Trang chính: Core Release - Lõi Máy của Nữ hoàngCode: Recovery - Mã: Phục Hồi


Lõi Máy của Nữ hoàng giúp Eve tăng cường khả năng chiến đấu, tự động tấn công những kẻ xâm phạm và tự động phòng thủ - bảo vệ Nữ hoàng khỏi nguy hiểm. Bằng cách bật awakening mode, Lõi Máy sẽ tự động được kích hoạt để cùng chiến đấu với Eve và tự động nâng cao thêm sức tấn công của nó. Những kẻ dám cả gan tấn công bạn sẽ không biết được thứ gì đang tấn công chúng và rồi chìm trong đau đớn!

  • Eve có khả năng triệu gọi Lõi Máy của Nữ Hoàng, thứ có thể vừa bảo vệ cô vừa gây thiệt hại tới mọi mục tiêu trên đường đạn của nó.
  • Eve có thể đổi 30 MP để hồi lại 5% HP. Hiệu ứng này có thể thay đổi và thêm buff tùy theo job bạn chọn.


Bối cảnh

Trang chính: Tâm Lõi Altera

Cô là Nữ Chúa bé nhỏ của Nasod, xuất chúng và kiêu hãnh.

Eve đã ở trong trạng thái ngủ đông rất lâu, kể từ khi sức mạnh của El đột nhiên biến mất. Nhờ El Search Party, năng lượng El đã vô tình len vào trong lõi, đánh thức Nữ hoàng.

Sau đó, cô ấy quyết định tham gia nhóm bạn của Elsword đi tìm lại El để tái thiết lại lõi năng lượng bị phá hủy.

Câu chuyện bên lề

Trang chính: Hồi ức của Adrian


Thăng tiến job lần thứ nhất

Eve cần đạt Lv15 để tiến hành thăng cấp lần nhất.

Eve có thể chọn thăng cấp thành Code: Architecture, Code: Exotic hoặc Code: Electra.

Code: Exotic

Code: Architecture

Code: Electra

Cây kĩ năng

Skills Passives
[Create a bond and use the new skills!]
Changes to if Married.
Changes to if Partnered.

Level 1
Level 5
Level 10
Level 15

Level 20
  • Skill Traits unlocked at Level 20.
  • Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.


Combo

 : Electron ball inflicts the  Enemy DebuffElectrocutionEnemy DebuffElectrocution condition for 3 seconds.
Cầu điện của Eve sẽ gây hiệu ứng sốc trong 1 giây.

Combo Mô tả Sát thương
Combo đơn giản sẽ quăng đối phương lên không ở cú đánh cuối. Đòn thứ ba sẽ kéo kẻ thù lại gần hơn thay vì đẩy ra xa.

167% Phy. Damage
206% Phy. Damage
256% Phy. Damage
168% Phy. Damage x2

Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 cái tát khi ở trạng thái Super Armor gây hitsun khá lâu và khiến cho đối phương xoay vòng 180 độ.

167% Phy. Damage
206% Phy. Damage
256% Phy. Damage
431% Phy. Damage

Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 mũi thương đâm đối phương lên trời.

167% Phy. Damage
206% Phy. Damage
256% Phy. Damage
243% Mag. Damage

Eve bắn ra 2 quả cầu điện sẽ phát nổ khi chạm vào đối phương và 1 tam giác điện ở cuối chiêu có khả năng quăng đối phương lên trời. Tam giác điện có thể đâm xuyên qua 2 kẻ thù.

127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage
127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage
362% Mag. Damage

Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn xung quanh theo chiều dọc khi ở trạng thái Super Armor với cú xoay cuối sẽ quăng đối phương lên trời. Hiệu ứng Super Armor kết thúc khi Eve thực hiện đòn đánh tiếp theo hoặc khi hoạt ảnh tung chiêu hoàn toàn kết thúc.

127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage
127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage
390% Phy. Damage
244% Phy. Damage x2

Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn xung quanh theo ngang trong khi ở trạng thái Super Armor với cú xoay cuối sẽ quăng đối phương lên trời. Hiệu ứng Super Armor kết thúc khi Eve thực hiện đòn đánh tiếp theo hoặc khi hoạt ảnh tung chiêu hoàn toàn kết thúc.

127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage
127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage
390% Phy. Damage
244% Phy. Damage x2

Một cú nhảy đơn với những quả Drone đánh xuống phía dưới.


180% Phy. Damage

Nhảy lên và tấn công bằng cách xoay tròn 2 quả Drone xung quanh, gây ngã đối phương. Combo này có thể chặn được khá nhiều đường đạn.


197% Phy. Damage x2

Eve trượt tới và đâm một mũi thương vào đối phương.


146% Mag. Damage

Eve trượt tới và bắn một quả cầu điện chà bá lửa lên trên, khiến đối phương bị hất tung. Quả cầu điện này sẽ phát nổ, gây sát thương và khiến mục tiêu bay cao hơn nữa.


110% Mag. Damage + 169% Mag. Damage

Combo dùng Drone đánh 3 lần khi đang air dash. Đòn cuối gây ngã đối phương.


193% Phy. Damage
232% Phy. Damage
319% Phy. Damage

Bắn một quả cầu điện không gây ngã khi đang bay trên trời.


127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage

Recovery / Drones sẽ tấn công lên trên sau khi đứng dậy ở đằng sau lẫn đằng trước Eve, đánh bật đối thủ lên trời.

Nếu đối phương ở trong tầm đánh, Eve sẽ cho Drone xoay xung quanh mình và gây hitstun.

/ 175% Phy. Damage

Cập nhật

Date Changes
KR NA
07/27/2017 08/09/2017
  • Recovery / không còn đánh ngã hay hất tung.
06/20/2019 07/17/2019
  • Điều chỉnh phản hồi đòn đánh để di chuyển mượt hơn.
    • Áp dụng cho mọi job path.
  • Thêm Super Armor vào lệnh 's .
  • Chỉnh :
    • Thêm Super Armor vào lệnh .
    • Hitbox của lệnh tăng để có thể tấn công đối phương ngay cạnh.
    • Lệnh cuối hất tung thay vì đẩy về phía trước. Tầm hất tung tăng.
  • Đòn cuối trong lệnh v hất tung thay vì đẩy về phía trước. Tầm hất tung tăng.
  • Điều chỉnh :
    • Combo giữ nguyên độ cao từ đầu đến cuối để tránh bị rơi và đòn cuối có Super Armor.
  • Điều chỉnh :
    • Khoảng cách tiến về phía trước giảm và giữ độ cao cho đến khi cầu điện được phóng.
07/04/2019 07/31/2019
  • Trờ về cũ trước 06/20/2019 KR patch.
09/11/2019 09/25/2019
  • Tốc độ di chuyển cơ bản tăng.




"Chức năng" di chuyển đặc biệt (Gliding/Trượt)

Eve's Gliding

Với sự trợ giúp của những quả Drone, Eve có thể trượt đi xung quanh. Ta có thể thực hiện được bằng cách:

  • (Giữ) (ra khỏi mặt đất)
  • (giữ)
  • (giữ)
  • (giữ)
  • , rồi đồng thời (trượt tùy theo hướng của bạn)

Chúng kéo dài lâu hơn chạy bình thường và trượt nhảy. Chúng cũng cho Eve một khoảng thời gian thuận lợi trên không.
Nếu bạn có Nasod Battle Suit Drone, phần bóng phía sau sẽ trở thành màu hồng. Tương tự như thế, có một vũ khí đã ép III Fire/Water/Nature, sẽ khiến cho phần bóng trượt theo có màu đỏ/xanh biển/xanh lá.
Số lượng những cú trượt trên không có thể bị ảnh hưởng bởi các kĩ năng bị động như là Electron Accelerator (của Code: Architecture, tăng số lần trượt trên không), Photon Booster (của Code: Electra, tốc độ trượt trên không tăng thêm) hay Graceful Step (của Code: Exotic, tốc độ trượt tăng thêm).


Trọng Lượng

Vì bản chất bẩm sinh của Eve là một Nasod, Eve sẽ có tốc độ rơi xuống nhanh hơn tất cả những nhân vật còn lại sau khi bị hất lên bởi những cú đánh của đối phương. Tuy nhiên thì Eve cũng là nhân vật có thể nhảy tới cao và xa hơn những nhân vật còn lại trong các đòn tấn công đòi hỏi việc phóng tới trước.


Skills

Active

Bonding Skill


Videos


Gallery

Full Gallery: Eve/Gallery

Artwork

Miscellaneous


Mẹo và thông tin

  • Khi Eve tán đối thủ ở combo , cú tán khiến cho đối thủ xoay vòng, điều này thì rất có lợi cho việc dùng với những quái vật dùng khiên. Đó cũng là thời điểm duy nhất mà Eve đặt tay lên khuôn mặt của ai đó.
    • Code Nemesis do quá đam mê sức mạnh nên đã không còn xài cú vả thần sầu này nữa, thay vào đó là combo Khoan Nasod Thông @$$.
  • Giống như Aisha, Eve cũng rơi nhanh hơn các nhân vật khác khi giữ nút .

Thông tin bên lề

  • Job trong Cốt truyện chính của Eve chính là Code: Esencia.
  • Eve bắt đầu sự nghiệp nhân vật chính của mình sau nhiệm vụ cốt truyện Ruben, Assemble. Trước khi tham gia dàn nhân vật chính, tất cả các dungeon sẽ sử dụng 1 trong 3 clear line sẵn có.
  • Hai quả Drone đen và trắng của Eve được đặt tên lần lượt là Moby và Remy.
  • Khi ép thuộc tính nguyên tố cho vũ khí, quả Drone bên trái sẽ có khí của những thuộc tính cộng dồn (Lửa/Nước/Tự nhiên), trong khi quả Drone bên phải sẽ có khí của thuộc tính gây tác dụng tức thời (Gió/Bóng tối/Ánh sáng).
  • Tất cả những Nasod mà Eve triệu hồi lên đều là kẻ thù ở khu vực Altera.
  • Khi Eve tán đối thủ ở combo , điều đó giống như khi Eve tát Elsword trong ElType và đoạn giới thiệu bản thân của mình.
  • Dường như Eve có thể tự lướt được một quãng ngắn khi không có sự trợ giúp của Moby và Remy.
  • Eve thường xuyên phô bày ra khuôn mặt vô cảm và tình trạng ấy khiến cho người ta nghĩ cô không có cảm xúc. Mặc dù vậy, Eve vẫn luôn đưa ra những dấu hiệu chứng tỏ rằng mình có cảm xúc.
  • Những nhân vật được xuất hiện sau Eve khi bắt đầu chỉ có duy nhất 1 Skill Cut-in.
  • Eve job 1 và 2 đều có chỉ số phòng thủ vật lý cao nhất trong các nhân vật nữ.
  • Eve đã tự tay viết nên những skill note sau đây: Piercing SoulReaction Acceleration.
  • Hình như Eve có một cuốn nhật ký thì phải.
  • Dựa vào những chỉ số sinh học chính thức, như những nhân vật nữ khác, Eve không có trọng lượng rõ ràng, nhưng có tài liệu đã viết rằng Eve chìm nhanh hơn so với Raven (người nặng tới 98kg ở job ban đầu), thật ra là do cơ thể Nasod của cô.
  • Eve là Nasod thế hệ 2. Còn Yuno là một ví dụ cho Nasod thế hệ 3.
    • Vì cả 2 đều là Nasod nên Eve có thể được xem như là "noona" (누나) của Yuno. 누나 là một từ tiếng Hàn khi thằng đực rựa đề cập tới cô gái lớn tuổi hơn mình, hoặc chị gái.
    • Dù có là thế hệ trước đi chăng nữa, Lõi Nữ hoàng của Eve vẫn có khả năng điều khiển các Nasod ở khu vực Elysion. Điều này được chứng minh qua cách Nasod phản ứng lại với core của Eve ngay khi cô đặt chân đến Elysion.
  • Ở câu chuyện Hồi ức của Adrian chương 3, ta biết thêm về nguồn gốc của Eve. Cô được Adrian tạo ra với vai trò là một Nasod có thể hiểu cảm xúc của con người và cùng ông chống lại nỗ lực vô cảm hóa của Adam.
    • Eve được cho là đã phạm sai lầm khi thể hiện cảm xúc của chính mình.
  • Cô đã tham gia xây dựng nên Thành phố trên không


Tên khác

Eve

Server Name Translation
South Korea 이브 Eve
Japan イヴ Eve
Taiwan (Traditional Chinese) 伊芙 Eve
China (Simplified Chinese) 伊芙 Eve
France Ève Eve

Moby

Server Name Translation
South Korea 모비 Moby
Japan モビ Moby
Elsword: Evolution (Mobile) Mobbi

Remy

Server Name Translation
South Korea 레비 Levy
Japan レビ Levy
Elsword: Evolution (Mobile) Rabbi


Characters
Elsword



Sword Knight


Magic Knight


Sheath Knight


Root Knight


Lord Knight


Rune Slayer


Infinity Sword


Sacred Templar


Knight Emperor


Rune Master


Immortal


Genesis
Aisha



High Magician


Dark Magician


Battle Magician


???


Elemental Master


Void Princess


Dimension Witch


???


Aether Sage


Oz Sorcerer


Metamorphy


???
Rena



Combat Ranger


Sniping Ranger


Trapping Ranger


???


Wind Sneaker


Grand Archer


Night Watcher


???


Anemos


Daybreaker


Twilight


???
Raven



Sword Taker


Over Taker


Weapon Taker


???


Blade Master


Reckless Fist


Veteran Commander


???


Furious Blade


Rage Hearts


Nova Imperator


???
Eve



Code: Exotic


Code: Architecture


Code: Electra


Code: Unknown


Code: Nemesis


Code: Empress


Code: Battle Seraph


Code: Failess


Code: Ultimate


Code: Esencia


Code: Sariel


Code: Antithese
Chung



Fury Guardian

Shooting Guardian
Shooting Guardian


Shelling Guardian


???


Iron Paladin


Deadly Chaser


Tactical Trooper


???


Comet Crusader


Fatal Phantom


Centurion


???
Ara



Little Hsien


Little Devil


Little Specter


???


Sakra Devanam


Yama Raja


Asura


???


Apsara


Devi


Shakti


???
Elesis



Saber Knight


Pyro Knight


Dark Knight


???


Grand Master


Blazing Heart


Crimson Avenger


???


Empire Sword


Flame Lord


Bloody Queen


???
Add



Psychic Tracer


Arc Tracer


Time Tracer


???


Lunatic Psyker


Mastermind


Diabolic Esper


???


Doom Bringer


Dominator


Mad Paradox


???
Lu/Ciel



Chiliarch


Royal Guard


Diabla


???


Dreadlord


Noblesse


Demonio


???



Catastrophe



Innocent



Diangelion



???
Rose



Heavy Barrel


Bloodia


Valkyrie


Metal Heart


Storm Trooper


Crimson Rose


Freyja


Optimus


Tempest Burster


Black Massacre


Minerva


Prime Operator
Ain



Lofty: Executor


Lofty: Anpassen


Lofty: Wanderer


???


Arme Thaumaturgy


Erbluhen Emotion


Apostasia


???


Richter


Bluhen


Herrscher


???
Laby



Sparky Child


Twinkle Child


Rusty Child


???


Rumble Pumn


Shining Romantica


Daydreamer


???


Eternity Winner


Radiant Soul


Nisha Labyrinth


???
Noah



Second Revenger


Second Selection


Second Grief


???


Silent Shadow


Stellar Caster


Pale Pilgrim


???


Liberator


Celestia


Nyx Pieta


???