Rose/vi

From Elwiki
Revision as of 21:22, 24 March 2017 by Rokujou (talk | contribs) (Text replacement - "|Art= |" to "|")
Full Name
Anna Testarossa (Rose)
Class
Weapon
Súng lục, Súng trường, Súng tự động, Đại bác
Age
19
Height
180 cm (5 ft 11 in)
Voice Actors
이용신 Lee Yong Shin
小清水 亜美 Ami Koshimizu
Erica Lindbeck
File:Bresil Flag.png Priscila Franco
Dagmar Bittner
Release Date
17 December 2015
1 June 2016
1 June 2016
File:Bresil Flag.png 1 June 2016
File:Flag-tw.png 2 June 2016
29 June 2016
File:Europeanunion.png 19 July 2016
Statistics
Speed
Fast
Range
Long
Difficulty
Normal
Magical
Ta sẽ luôn phục tùng mệnh lệnh của công chúa!

File:RoseNEW.png Rose

Đặc Điểm

Luật của Empyrean bắt buộc mọi bé gái phải làm một bài kiểm tra trước sinh nhật 5 tuổi. Những người thể hiện được tài năng đặc biệt sẽ được phép tham gia một khóa huấn luyện mở rộng, đào tạo họ trở thành một phần trong lực lược tinh nhuệ của Imperial Guards - Imperial Princess Garden. Những người phụ nữ trong lực lượng đặc nhiệm này không chỉ chiến đấu bảo vệ Empyrean khỏi kẻ thù bên ngoài, mà còn nắm vãi trò lãnh đạo dẫn dắt động đồng, áp dụng chuyên môn của họ trong mọi lĩnh vực công nghệ, từ phương tiện chiến tranh tới thiết bị liên lạc thiết yếu.

Kỹ năng đặc biệt

Main Article: ECP System

"Hệ thống ECP" cho phép cô chuyển đổi giữa 4 loại vũ khí, đồng thời có thể kích hoạt Over Strike (Quá tải).

Tiểu sử

Main Article: Outer Atlas Station

Là thành viên của Majestic Garden, bảo vệ Royal City in Heaven. Cô được đặt bí danh Rose,vốn chỉ được trao cho người mạnh nhất Majestic Garden.
Trước sự đe dọa của kẻ thù tới Heaven, Rose được giao nhiệm vụ điều tra ở một thứ nguyên khác, Elrios.


Thăng Cấp Lần Đầu

Rose cần đạt cấp độ 15 để thực hiện thăng cấp lần đầu.

Jamming

       1. Hoàn thành 2-4 ở mức Very Hard(☆☆☆).
       2. Nói chuyện với EchoElder.
       3. Hoàn thành 2-4 ở mức Hard hoặc cao hơn (☆☆) hai lần.
       4. Giết Wally No.82-5 ở mức Very Hard(☆☆☆).

Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Jamming, cô có thể chọn thăng cấp thành Heavy Barrel, Bloodia, Valkyrie, hoặc Metal Heart.
Chọn vào tên class bạn quan tâm ở dưới để xem chi tiết:
Heavy Barrel
Bloodia
Valkyrie
Metal Heart

Cây Kỹ Năng

Skills Passives
[Create a bond and use the new skills!]
Changes to if Married.
Changes to if Partnered.

Level 1
Level 5
Level 10
Level 15

Level 20
  • Skill Traits unlocked at Level 20.
  • Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.


Combos

Combo Description Damage
Ba đòn đá cơ bản, hất tung đối phương ở đòn cuối cùng.

146% Phy. Damage
171% Phy. Damage
213% Phy. Damage
281% Phy. Damage

Ba đòn đá cơ bản, theo sau đó là một quả lựu đạn được ném vào đối thủ.

146% Phy. Damage
171% Phy. Damage
213% Phy. Damage
100% Phy. Damage + 397% Mag. Damage

[Revolves]
A combo used while holding revolvers.
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
Bắn một viên đạn từ khẩu súng lục, hai viên từ khẩu còn lại trước khi bắn phát cuối cùng hất văng đối phương. Viên đạn có thể xuyên qua 2 mục tiêu và sẽ "nổ" để gây ra một lượng sát thương lan. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP).

333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
467% Phy. Damage + 12% Phy. Damage (4MP)(10ECP)
First deals 100% Phy. Damage when contact

[Muskets]
A combo used while holding Muskets.
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
Bắn 2 viên đạn từ khẩu súng trường thứ nhất và dùng khẩu thứ 2 bắn phát cuỗi. Viên đạn xuyên qua mọi kẻ thù và sẽ "nổ" gây thêm một lượng sát thương lan. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP).

354 % Phy. Damage + 10% Phy. Damage (7MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (7MP)
585% Phy. Damage + 12% Phy. Damage (7MP)(10ECP)
First deals 100% Phy. Damage on contact

[Auto-guns]
A combo used while holding Auto-guns.
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
Bắn 3 phát đạn từ mỗi khẩu súng tự động, bán được tối đa 7 lần. Mỗi viên đạn đốt của mục tiêu 2MP. Đạn không xuyên mục tiêu nhưng nổ trong một pham vi nhỏ gây xác thương lên tất cả các mục tiêu trong đó. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP).

94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (2MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (2MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (2MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (2MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (2MP)
74% Phy. Damage + 12% Phy. Damage x6 (2MP)(10ECP)
First deals 100% Phy. Damage on contact

[Hand Cannons]
A combo used while holding hand cannons.
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
Nổ phát súng đầu tiên tới trước, theo sau bới phát bắn thử hai đẩy lùi mục tiêu. Cú bắn gây sát thương diện rộng thay vì dạng đạn đạo, có thể chúng số mục tiêu không giới hạn. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP).

[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +
Muskets: V +
Auto-guns: V +
Hand Cannons: V +
679% Phy. Damage + 100% Phy. Damage (2MP)
1018% Phy. Damage (2MP)(10ECP)
+ 100% Phy. Damage x2
Physical Damage only applies on contact

Trượt tới gạt chân và hất văng mục tiêu.


146% Phy. Damage
180% Phy. Damage

Trượt tới đá và nhảy ra sau lưng mục tiêu, sau đó ném một quả lựu đạn vào vị trí đó.


146% Phy. Damage
100% Phy. + 286% Mag. Damage

Né ra sau mục tiêu và bắn một phát đạn (phụ thuộc vũ khí).


[Revolves]
A combo used while holding revolvers.
295% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x2 (4MP)
[Muskets]
A combo used while holding Muskets.
281% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Auto-guns]
A combo used while holding Auto-guns.
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (4MP)
[Hand Cannons]
A combo used while holding hand cannons.
499% Phy. Damage (4MP)
Đá nhảy đơn.


133% Phy. Damage

Đá nhảy đơn theo sau một cú bắn nhưng không hất ngã mục tiêu. Phụ thuộc vũ khi.


[Revolves]
A combo used while holding revolvers.
333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Muskets]
A combo used while holding Muskets.
354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Auto-guns]
A combo used while holding Auto-guns.
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (4MP)
[Hand Cannons]
A combo used while holding hand cannons.
679% Phy. Damage (4MP)
Trong khi nhảy né, thực hiện một cú đá.


133% Phy. Damage

Trong khi nhảy né, khai hỏa. Phụ thuộc vũ khí.


[Revolves]
A combo used while holding revolvers.
333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Muskets]
A combo used while holding Muskets.
354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Auto-guns]
A combo used while holding Auto-guns.
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (4MP)
[Hand Cannons]
A combo used while holding hand cannons.
679% Phy. Damage (4MP)
Khi đang trên không, đá tới trước. Sau khi tiếp đất, tiếp tục chạy nếu giữ .


133% Phy. Damage

[Revolves]
A combo used while holding revolvers.
Khi đang trên không, bắn 1 phát đạn từ khẩu súng lục thứ nhất và 2 phát từ khẩu còn lại.


333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x2 (3MP)

[Muskets]
A combo used while holding Muskets.
Khi đang trên không, bắn 2 phát đạn, phát cuối đẩy lùi bản thân.


354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)

[Auto-guns]
A combo used while holding Auto-guns.
Khi đang trên không, Bắn 3 phát đạn từ mỗi khẩu súng.
  • HIện tại, phát cuối hiển thị khẩu súng thứ 2 cũng bắn đạn, đi kèm âm thanh, nhưng viên đạn không xuất hiện cũng không gây xác thương.
  • Post 03/24/2016 KR patch:
    • Sửa lỗi phát đạn cuối không được bắn ra.


94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (3MP)
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (3MP)
61% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x6 (3MP)

[Hand Cannons]
A combo used while holding hand cannons.
Khi đang ở trên không, khai hỏa về phía kẻ thù. phát bắn cuối đẩy lùi rất xa.


679% Phy. Damage (4MP)

Recovery /
  • Lênh này được chỉnh sửa ở cấp độ 1, Để biết thêm chi tiết xem: Backstep



Kỹ Năng

Special Active

Bonding Skill


Videos


Theme


Gallery

Artwork

Miscellaneous


Thông Tin Bên Lề

  • Rose là một sản phẩm kết hợp, cô ta không bao giờ đụng độ El Search Party trong tuyến cốt truyện chính.
  • Robot navigator của Rose, Zero, ban đầu được lên kế hoạch có thể trở thành vũ khí của Rose, nhưng ý tưởng này bị bỏ qua vì quá khó thực hiện.
  • Đạn của là đạn vật lý, vì thế cho phép chúng không vị phản lại hay hấp thu như đạn dạng phép thông thường.
    • Một số kỹ năng vẫn có thể hấp thụ đạn này, như là Space DistortionFire Wall.
    • Đạn của Rose không thể bị phản lại bởi Taranvash ở 7-3 và Bloody Glitter Defenders ở 6-X.
  • Các kỹ năng ECP của cô ấy có một bug khiến cho chúng tiêu hao ECP và bắt đầu thời gian hồi dù không được sử dụng.
  • Cũng như Deadly ChaserCiel, vũ khí của Rose gây xác thương vật lý ở tầm gần.
  • Rose là sản phẩm kết hợp đầu tiên của Elsword. Cô ấy vốn từ MMO Dungeon Fighter Online, ở đó cô được gọi là "female Gunner".
    • Tuy nhiên cô lại không phải nhân vật crossover đầu tiên. Elesis nguyên gốc là từ Grand Chase, game MMO trước của KoG, nên dù không tính là sản phẩm kết hợp (2 game cùng công ty), nhưng vẫn là "crossover".
  • Rose là nhân vật đầu tiên có 4 jobs, giống như phản ánh lại 4 lớp nhân vật của cô trong game cũ.
  • Rosesử dụng cả 4 vũ khí khiến cho lỗi chơi của cô khác việc với Deadly ChaserCiel.
    • Một số kỹ năng của cô vốn là từ game trước đó, như là Spriggan, Gatling Gun, Barbecue!, và Flame Thrower.
    • Mặc dù có nhiều vũ khí nhưng cô chỉ có một ô trang phục cho chúng, khiến cho trang phục đó thay đổi ngoại hình của cả 4 vũ khí.
  • Elsword không phải là game đầu tiên mà Rose xuất hiện như là sản phẩm kết hợp. Cô ấy cũng xuất hiện như là một nhân vật người chơi có thể chọn trong các MMOs như là Cyphers OnlineSudden Attack.


Những Tên Khác

Server Name Translation
South Korea 로제
안나 테스타로사
Rose
Anna Testarossa
Japan ロゼ
アンナ・テスタロサ
Rose
Anna Testarossa
Taiwan (Traditional Chinese) 蘿潔
安納泰特斯蘿莎
Rose
Anna Testarossa
China (Simplified Chinese) 萝丝
安娜 · 特斯塔罗莎
Rose
Anna Testarossa

Zero

Server Name Translation
South Korea ? Zero



Characters