Raven/vi: Difference between revisions

From Elwiki
(Created page with "{{Tiếng Việt|Grand Archer}} {{Infobox_character |name=Rena |color=#00FF00 |image=File:GrandHQ.png |class=Grand Archer |weapon=Bow |tree=Rena > Sniping Ranger >...")
 
m (Text replacement - "\| Difficulty=(\d) \}\}" to "| Difficulty=$1 | Damage=P }}")
(26 intermediate revisions by 6 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Tiếng Việt|Grand Archer}}
{{DISPLAYTITLE:Raven}}
{{Infobox_character |name=Rena |color=#00FF00 |image=[[File:GrandHQ.png]] |class=Grand Archer |weapon=Bow |tree=[[Rena]] > [[Sniping Ranger]] > [[Grand Archer]]|AN=[[File:flag-kr.png]] 그랜드 아처<br>[[File:flag-us.png]] Grand Archer<br>[[File:flag-gb.png]] Master Markswoman<br>[[File:flag-fr.png]] Maîtresse Archère<br>[[File:flag-jp.png]] グランドアーチャー<br>[[File: Flag br.png]] Mestra Arqueira<br>[[File:flag-it.png]] Gran Tiratrice<br>[[File: Chinese Flag.png|17px]] 守护者<br>[[File:flag-pl.png]] Mistrzyni Strzelców
{{Languages|Raven}}
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 17 December 2009<br>[[File: Flag-de.png|20px]] 18 May 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] July 20th, 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 11 January 2012
{{Infobox_thông_tin_nhân_vật |name=Raven |color=#333333 |image=[[File:RavenPortrait2.png|400px]] |class=Taker |age=24 (Base) > 26 (1st Job) > 27 (2nd Job) |weapon=Blade, Nasod Arm |tree=[[Raven|Taker]] > [[Over Taker]] > [[Reckless Fist]]<br>[[Raven|Taker]] > [[Sword Taker/vi|Sword Taker]] > [[Blade Master/vi|Blade Master]]<br>[[Raven|Taker]] > [[Weapon Taker]] > [[Veteran Commander]] |VA= [[File:Korean_Flag.png]] 박성태 Bak Seong Tae <br/> [[File:French_Flag.png]] Patrick Borg <br/> [[File:Japanese_Flag.png]] 宮野 真守 Miyano Mamoru <br>[[File: Bresil Flag.png|20px]] Mauro Eduardo
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 24 April 2008<br>[[File:German Flag.png|20px]] 29 June 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] August 3rd, 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 7 December 2011<br>[[File: Bresil Flag.png|20px]] 11 September 2013
|stat=
|stat=
{{CharStats
{{CharStatsVI
| Title=Grand Archer
| Title=Raven
| Color=#00FF00
| Color=#333333
| HP=2
| HP=3
| MATK=5
| MATK=1
| MDEF=5
| MDEF=1
| PDEF=2
| PDEF=2
| PATK=2
| PATK=2
| Speed=2
| Speed=2
| Range=3
| Range=1
| Difficulty=1
| Difficulty=2
}}}}
| Damage=P
<center>{{quotation|Mũi tên này sẽ đánh dấu sự kết thúc của ngươi !}}</center>
}}
 
}}
<center>{{quotation|Ta đã giúp một chút gì cho hòa bình của thế giới này chưa ?}}</center>
<br>
<br>


= Grand Archer =
 
=== Đặc tính  ===
= Raven =
Nâng khả năng xạ thủ của mình lên tâm cao hơn , Rena đã có thể sử dụng những mũi tên khổng lồ , tăng sức mạnh của cô lên tầm cao mới . Bằng cách này , sức mạnh và sự chính xác của Rena được tăng cao , như là áp dụng nguyên tố tự nhiên vào mũi tên của mình .
=== Sở trường ===
Raven vượt trội về mặt cận chiến,anh ta có thể sử dụng cánh tay Nasod của mình để hạ gục đối thủ trong một đòn với bất kì kẻ nào dám lại gần. Anh ta cũng có thể sử dụng kiếm để cắt hết mọi thứ cản đường, tạo ra đủ loại combo để hạ gục đối thủ.  
<br>
<br>


=== Cốt truyện  ===
===Khả năng đặc biệt===
Những [[Sniping Ranger]] đạt tới một tầm cao nhất định sẽ bắt đầu luyện tập và thực hiện những chuyển động rộng hơn . Khi họ đã chọn được một mục tiêu , họ sẽ làm yếu kẻ thù đi , làm chúng không thể di chuyển , sau đó thực hiện cú đánh chí tử . Những cung thủ này còn có khả năng nhận được nhiều mana hơn vì có một kết nối chặt chẽ với thiên nhiên . Những cung thủ cấp cao này ,những người có khả năng làm tê liệt kẻ thù hoàn toàn , được gọi là '''Grand Archers'''.
Main Article: [[Sự giận dữ của Raven]]<br>
Hệ thống này chỉ có thể được sử dụng bởi Raven. Nó cho anh ta khả năng gây ra một lượng sát thương lớn chỉ trong một khoảng thời gian ngắn hoặc bảo vệ bản thân. Sau khi bạn đã học được cách sử dụng nó, khả năng này sẽ trở thành một phần không thể thiếu trong cách chơi của Raven.
<br>
<br>


== Second Class Advancement ==
=== Tiểu sử ===
Khi đạt lv 35 , một [[Sniping Ranger]] có thể nâng cấp thành Grand Archer. Nhiệm vụ thăng cấp lần hai có thể nhận ở Ariel , NPC sự kiện các thành phố.  
Raven là một thường dân ở [[Velder|Kingdom of Velder]] nhưng anh phản đối chủ nghĩa quý tộc. Tuy vậy, anh vẫn tự hào về vương quốc của mình và vì vậy anh làm việc chăm chỉ để trở thành đội trưởng của Crow of Mercenary Knights. Giữ vị trí cao dù chỉ là dân thường, anh gây ra sự đố kị trong giới quý tộc, do vậy việc anh bị gài bẫy và bị tống vào tù chỉ là vấn đề thời gian. Bạn bè, đồng đội và vợ chưa cưới cứu và giấu anh trong khu rừng ngoại ô Velder.
==== Grand Archer ====
 
[[File:at.png|thumb|'''Grand Archer''' can also be obtained by using the Item Mall item: '''Grand Archer Textbook'''.]]
Không bao lâu sau thì họ bị bao vây bởi quân lính Velder và từng người một bị sát hại. Tất cả mọi thứ mà Raven từng quan tâm và yêu thương bị tước đoạt ngay trước mắt anh. Anh nhìn vào các xác chết xung quanh trong lúc đang trút những hơi thở đáng lẽ là cuối cùng của mình. Ngay lúc đó, một [[Altera|Nasod]] xuất hiện và đề nghị với Raven một giao kèo: đổi lấy sự tái sinh và sức mạnh anh sẽ chiếm lấy Velder và trả thù bè lũ gây ra sự đau khổ cho anh, Raven đồng ý rồi sau đó bất tỉnh.
#Nói chuyện với [[NPCs#Altera|Adel]] ở [[Altera|Altera]]. <br>
 
#Thu thập 5 '''Navigation Cores''' từ '''Nasod Scout Type-L''' trong vùng Altera.
Raven tỉnh dậy trong một cái bình chứa Nasod với các thiết bị gắn vào nhiều phần trên thân thể anh. Được tái sinh với một cánh tay Nasod nguyên mẫu, anh trở thành kẻ cầm đầu trong cuộc nổi loạn chống lại Velder và chiến đấu một cách mù quáng để phá hủy vương quốc mà anh từng bảo vệ. Đó là trước khi anh gặp một nhóm anh hùng trẻ và đầy tham vọng, nhắc anh nhớ lại bổn phận bảo vệ những người mà anh yêu quý. Để chuộc lại những lỗi lầm của mình, anh quyết định gia nhập với [[Elsword]] và bạn của cậu ta trong cuộc phiêu lưu tìm kiếm viên đá El bị mất.
#*Nên đi [[4-2|Return Plains]] ở '''độ khó bất kỳ''' .
#Tiêu diệt:
#*20 '''Nasod Bladers''' tại [[4-5|Nasod Foundry]] ở '''độ khó bất kì'''.  
#*'''King Nasod''' 4 lần tại[[4-6|Altera Core]] ở '''độ khó bất kì'''.
#Nói chuyện với [[NPCs#Feita|Allegro]] tại [[Feita]].
#Thu thập 20 '''Tainted Spirit Stones''' từ '''Glitter Necromancers''' trong các phụ bản ở Feita/Peita.
#* Nên đi [[X-3|Underground Chapel]] ở '''Very Hard'''.
<br>
<br>


== Cây kĩ năng ==
== Thăng cấp nhân vật lần một  ==
{{:Skill Tree: Grand Archer KR}}
[[File:RavenJobs.png|thumb|Ba đường của Raven.|350px]]
[[Raven]] cần phải đạt cấp 15 để thực hiện first class advancement.
 
=== Taker ===
#Tiêu diệt 9 '''Jangos''' ở [[2-4]] mọi cấp độ.
#Nói chuyện với [[NPCs#Elder|Echo]] giả kim thuật ở [[Elder]]
#Tìm Banthus Bandit's Secret Letter từ  '''Boss: William''' ở [[2-4]] cấp độ Hard (☆☆) trở lên.
#Tiêu diệt 18 '''Bomber Mong''' ở [[2-4]] cấp độ Very Hard (☆☆☆).


Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Taker, [[Raven]] có thể lựa chọn thăng cấp thành [[Sword Taker]] ,[[Over Taker]] hoặc [[Weapon Taker]].
Click vào các tên nghề dưới đây để biết những gì cần phải làm sau khi đã thăng cấp thành Taker.<br>
[[Sword_Taker#Sword_Taker_2|'''''Sword Taker''''']]
[[Over_Taker#Over_Taker_2|'''''Over Taker''''']]
[[Weapon_Taker#Weapon_Taker_2|'''''Weapon Taker''''']]
<br>
<br>


== Các combo có thêm  ==
== Cây kỹ năng ==
{{:Skill Tree: Taker}}
<br>


== Combos  ==
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
! width="25%" |Image
! width="20%" | Combo
! width="50%" |Description
! width="50%" |Mô tả
! width="25%" |Damage
! width="30%" |Sát thương
|-
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Combo với 4 đòn chém cơ bản và làm đối thủ ngã ở đòn cuối.
|
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CZ}} 150% Sát thương vật lý <br>
{{CZ}} 200% Sát thương vật lý
|-
|-
| [[Image:Ga1.png]]
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}
| '''Wind Bomb Combo'''
| Combo cơ bản với đòn tấn công phép để kết thúc. Sau khi chém 3 lần, Raven phát ra một loạt lửa từ cánh tay của mình, gây nhiều hit.
Sau khi đánh combo cơ bản , Rena trượt ra sau lưng đối thủ và quăng một quả bom gió làm choáng các kẻ thù trong một khu vực rộng , sau đó cô thực hiện [[Back Tumbling Shot|backflip]] bắn ra ba mũi tên đánh ngã đối thủ.
|
*''Sau bản update 13/12 ở KR:''
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
'''ZZZXX Changed to ZZXX'''. Sau quả bom gió , Rena sẽ không bay lên bắn nữa mà sẽ vào kĩ năng [[Siege|Siege Stance]].
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CZ}} 150% Sát thương vật lý <br>
{{CX}} 100% Sát thương phép x 3
|-
| {{CZ}}{{CZ}}{{CX}}{{CX}}
| Combo sử dụng kiếm và vuốt, hất đối thủ lên trời.
|
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CX}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CX}} 200% Sát thương vật lý
|-
| {{CX}}{{CX}}{{CX}}
| Combo 2 đòn vuốt kết thúc bằng lửa nổ ra từ cánh tay Nasod. Đòn tấn công này gây sát thương lớn và tốt nhất là nên sử dụng để kết thúc combo.
|
{{CX}} 200% Sát thương vật lý <br>
{{CX}} 200% Sát thương vật lý <br>
{{CX}} 400% Sát thương phép
|-
| {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}
| Combo xông tới đẩy đối thủ đi một quãng xa.
|
{{CDR}}
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý
|-
| {{CDR}}{{CX}}
| Combo xông tới bắt bằng cánh tay Nasod, gây sát thương 2 lần và gây choáng mạnh.
|
{{CDR}}
{{CX}} 100% Sát thương vật lý x 2
|-
| {{CU}}{{CZ}}
| Nhảy chém.
|
{{CU}}
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý
|-
| {{CU}}{{CX}}
| Nhảy đánh bằng vuốt, gây ngã.
|
{{CU}}
{{CX}} 200% Sát thương vật lý
|-
| {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}
| Nhảy lao tới móc bằng vuốt, sau đó chém từ trên xuống, gây ngã.
|  
|  
{{CZ}} 120% S.T vật lý <br>
{{CDRU}}
{{CZ}} 140% S.T vật lý <br>
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CZ}} 140% S.T vật lý <br>
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CX}} 220% S.T phép <br>(3 MP)<br>
{{CX}} 275% S.T phép x3 <br>(18 MP)<br>
<br>
|-
|-
| [[Image:Ga2.png]]
| {{CDRU}}{{CX}}
| '''Aerial Wind Bomb'''
| Đòn đánh phép khi nhảy lao tới. Raven nhảy rồi bắn ra một loạt lửa từ tay của mình gây 1 hit và gây ngã.
Chạy và nhảy rồi sau đó lộn vòng 180 độ , Rena đá một cú trên không và bắn ra một quả bom gió hất tung đối thủ lên không.
|  
|  
{{CDR}}{{CU}}<br>
{{CDRU}}
{{CZ}} 100% S.T vật lý <br>
{{CX}} 200% Sát thương phép
{{CX}} 170% S.T phép <br>(3 MP)
|}
|}
<br>
== Cơ thể nặng ==
Bởi vì cánh tay Nasod, Raven rơi nhanh hơn so với các nhân vật khác sau khi bị đối thủ hất lên không.


<br>
<br>


== Danh sách kỹ năng ==
== năng ==
{{tabs
{{:Raven/Skills-KR}}
|name=Skills
|tab1=NA
|contents1={{:Grand Archer/Skills-NAHA}}
|tab2=KR
|contents2={{:Grand Archer/Skills-KR}}
}}
<br>
<br>
== Nhạc nền ==
<center>{{#ev:youtube|KiHN8sIoV6E}}</center>


== Videos ==
[http://www.youtube.com/watch?v=7SrouPx8_CI '''Combo Video by 'Kennnn192'''']
<br>
<br>
== Gallery ==
== Gallery ==
<br><gallery widths=150px heights=150px>
<br><gallery widths=150px heights=150px>
Image:GrandHQ.png|'''Grand Archer's''' Portrait
File:RavenPortrait.png| Ngoại hình của Raven.
File: GASkillCutin.png|Full body skill cut in.
Image:HQ_CutIn_Raven_2 (1).png| Hình ảnh đầu tiên của Raven khi sử dụng kĩ năng. Khi thăng cấp thành [[Sword Taker]], [[Over Taker]] and [[Weapon Taker]], đây sẽ là hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của họ.
File:GAPoses.png|Idle Pose and job avatar model.
File:RavenSkillCutin2.png| Hình ảnh thứ hai khi sử dụng kĩ năng của Raven.
File:GAConceptT.jpg|Concept Artwork for '''Grand Archer'''.
File:RavenSkillCutin3.png| Hình ảnh thứ ba khi sử dụng kĩ năng của Raven .
File:GArevamp.png|List of changes to '''Grand Archer''' after the 13 December revamp patch. [http://www.youtube.com/watch?v=jFMYBB089Xo'''''Video Here''''']
File:RavenPoses.png| Dáng đứng mới và nhân vật trong game.
File:FRavenFull.png| Hình khi sử dụng kĩ năng của Raven đã đổi giới tính sử dụng trong Cá Tháng Tư.
File:FRavenPoses2.png| Nhân vật đã thay đổi giới tính trong Cá Tháng Tư.  
File:RavenModelR.png| Nhân vật làm lại ở Hàn Quốc từ 4/12/2013.
</gallery>
</gallery>
<br>
<br>


== Thông tin ngoài ==
==Thông tin bên lề==
*Những cái lông vũ trang trí trên đầu và váy , và cả việc Rena có thể gọi ra [[Gungnir]], cho thấy rặng một số chi tiết được lấy cảm hứng từ những Valkyrie, những chiến binh trinh nữ thần thoại Na Uy , thường được miêu tả với những chiếc nón được trang trí bằng lông vũ , và phục vụ Odin,  người sở hữu những cây Gungnir mà Rena gọi ra.
*[[Raven]] cũng là boss ở dungeon [[4-1]].
*'''Grand Archer''' là người duy nhất có thể tạo ra trạng thái [[Status Effects|Targeted]] nhờ vào [[Stigma Snipe]].
*Dựa vào đoạn hội thoại, [[Raven]] được đưa tới dungeon '''[[4-2|Return Plains]]''' bởi Nasod, nơi anh có được cánh tay mới.
*Sau bản cập nhật ngày 13/12, combo ZZZXX đã bị thay thế bởi ZZXX. Tuy nhiên , sau bản cập nhật 17/1 , họ đã chỉnh lại combo để cả hai ZZXX và ZZZXX đều có thẻ tạo ra combo bom gió .  
*Tên vợ chưa cưới của [[Raven|Raven]] là '''Seris''', còn tay quý tộc gài bẫy anh '''Alex'''.
*'''Grand Archer''' là một trong những class được chọn để được tăng sức mạnh vào 20/12/2012 trong đợt tăng sức mạnh cho các nhân vật
**Theo [[Raven]], [[Rena]] gợi nhớ đến Seris.
*[[Raven]] là nhân vật mới đầu tiên được đưa vào game sau kể từ khi game được tung ra.
*Tất cả nghề đầu tiên của [[Raven|Raven]] đều sử dụng những bị động này: [[Taunt]] và [[Shadow Piercing]].
*Một điều khá lạ là hào quang [[Awakening Mode|Awakening]] của Raven màu đỏ, giống như của [[Elsword]], mặc dù màu chính của anh là màu đen xám.
*Trong bản cập nhật cũ ở Hàn Quốc, Raven có dáng đứng khác.  
*Khoảng cách về tốc độ đánh tăng sau khi đạt 20%, vì thế làm cho việc điều khiển các đòn đánh của Raven trở nên khó khăn hơn, việc áp dụng với tất cả các nghề của Raven.
*Với nâng cấp nguyên tố III, màu sắc của các đòn đánh bằng vuốt của Raven vẫn là màu xanh dương không giống như khi anh ra đòn bằng kiếm.
*Giống như [[Iron Paladin]] và [[Chung]], mặt nhân vật của '''Raven''' (gương mặt ở góc trên màn hình) cũng hình ảnh khi sử dụng kĩ năng.
*Trong số 7 nhân vật được cho biết tuổi, '''Raven''' lớn tuổi nhất.
**Nhân vật lớn tuổi nhất thật sự thì nằm giữa [[Rena]] và [[Eve]]. Trong tập ElType đầu tiên '''Rena''' được thấy đang la mắng [[Elsword]] và [[Aisha]], nói rằng khi cô bằng tuổi họ, cụ kỵ của họ còn chưa sinh ra. Nhưng phần giới thiệu trong game của '''Eve''' cho biết cô bị tắt nguồn/cô lập trong nhiều thế kỉ. Tuy nhiên, tuổi của họ tùy thuộc vào trí tưởng tượng của người chơi cho tới khi tuổi thật được KOG công bố.
*Mỗi nghề thứ hai của [[Raven]] có kỹ năng khác nhau khi sử dụng [[Shadow Step]] :
**[[Reckless Fist]] là [[Shadow Punisher]], Raven sử dụng cánh tay Nasod để lướt tới và đấm.
**[[Blade Master]] là [[Shadow Thrust]], Raven lao tới và sử dụng kiếm đâm xuyên qua nhiều mục tiêu cùng lúc.
***Các Blade Master nếu như chọn [[Evacuation!]] thì sẽ có cơ hội tự động kích hoạt [[Shadow Step]] và tốn 10mp nếu bị tấn công từ sau lưng.
**[[Veteran Commander]] là [[Shadow Backslide]], Raven lộn ngược ra sau và thả ra 3 trái bom, thêm vào đó, anh có thể thay đổi hướng của [[Shadow Step]].
*Dựa theo thông tin sinh học chính thức, Raven:
**Sinh ngày 8/5.
**Nhóm máu AB.
**Cao 184cm và nặng 98kg khi vẫn còn là nhân vật cơ bản.
<br>
<br>


{{Các nhân vật}}
{{Characters}}

Revision as of 19:56, 12 October 2019

Taker
Tên Raven
Class Taker
Vũ khí Blade, Nasod Arm
Tuổi 24 (Base) > 26 (1st Job) > 27 (2nd Job)
Cây class Taker > Over Taker > Reckless Fist
Taker > Sword Taker > Blade Master
Taker > Weapon Taker > Veteran Commander
Lồng tiếng 박성태 Bak Seong Tae
Patrick Borg
宮野 真守 Miyano Mamoru
File:Bresil Flag.png Mauro Eduardo
Ngày phát hành 24 April 2008
29 June 2011
August 3rd, 2011
7 December 2011
File:Bresil Flag.png 11 September 2013
Thống kê
{{#pRadar: size=280x250|colors=#333333|title=Raven|ymin=0|ymax=5|titlefont=hel.ttf|titlesize=12|titlecolor=#000||striped|stripecolor=#000|axiscolor=#000|filled|textfont=hel.ttf|textsize=10|data=

HP,3 MATK, 1 MDEF, 1 PDEF, 2 PATK, 2 }}

Tốc độ: Chậm Vừa Nhanh
Tầm đánh: Cận chiến Trung bình Xa
Độ khó: Dễ Trung bình Khó
Ta đã giúp một chút gì cho hòa bình của thế giới này chưa ?



Raven

Sở trường

Raven vượt trội về mặt cận chiến,anh ta có thể sử dụng cánh tay Nasod của mình để hạ gục đối thủ trong một đòn với bất kì kẻ nào dám lại gần. Anh ta cũng có thể sử dụng kiếm để cắt hết mọi thứ cản đường, tạo ra đủ loại combo để hạ gục đối thủ.

Khả năng đặc biệt

Main Article: Sự giận dữ của Raven
Hệ thống này chỉ có thể được sử dụng bởi Raven. Nó cho anh ta khả năng gây ra một lượng sát thương lớn chỉ trong một khoảng thời gian ngắn hoặc bảo vệ bản thân. Sau khi bạn đã học được cách sử dụng nó, khả năng này sẽ trở thành một phần không thể thiếu trong cách chơi của Raven.

Tiểu sử

Raven là một thường dân ở Kingdom of Velder nhưng anh phản đối chủ nghĩa quý tộc. Tuy vậy, anh vẫn tự hào về vương quốc của mình và vì vậy anh làm việc chăm chỉ để trở thành đội trưởng của Crow of Mercenary Knights. Giữ vị trí cao dù chỉ là dân thường, anh gây ra sự đố kị trong giới quý tộc, do vậy việc anh bị gài bẫy và bị tống vào tù chỉ là vấn đề thời gian. Bạn bè, đồng đội và vợ chưa cưới cứu và giấu anh trong khu rừng ở ngoại ô Velder.

Không bao lâu sau thì họ bị bao vây bởi quân lính Velder và từng người một bị sát hại. Tất cả mọi thứ mà Raven từng quan tâm và yêu thương bị tước đoạt ngay trước mắt anh. Anh nhìn vào các xác chết xung quanh trong lúc đang trút những hơi thở đáng lẽ là cuối cùng của mình. Ngay lúc đó, một Nasod xuất hiện và đề nghị với Raven một giao kèo: đổi lấy sự tái sinh và sức mạnh anh sẽ chiếm lấy Velder và trả thù bè lũ gây ra sự đau khổ cho anh, Raven đồng ý rồi sau đó bất tỉnh.

Raven tỉnh dậy trong một cái bình chứa Nasod với các thiết bị gắn vào nhiều phần trên thân thể anh. Được tái sinh với một cánh tay Nasod nguyên mẫu, anh trở thành kẻ cầm đầu trong cuộc nổi loạn chống lại Velder và chiến đấu một cách mù quáng để phá hủy vương quốc mà anh từng bảo vệ. Đó là trước khi anh gặp một nhóm anh hùng trẻ và đầy tham vọng, nhắc anh nhớ lại bổn phận bảo vệ những người mà anh yêu quý. Để chuộc lại những lỗi lầm của mình, anh quyết định gia nhập với Elsword và bạn của cậu ta trong cuộc phiêu lưu tìm kiếm viên đá El bị mất.

Thăng cấp nhân vật lần một

Ba đường của Raven.

Raven cần phải đạt cấp 15 để thực hiện first class advancement.

Taker

  1. Tiêu diệt 9 Jangos2-4 mọi cấp độ.
  2. Nói chuyện với Echo giả kim thuật ở Elder
  3. Tìm Banthus Bandit's Secret Letter từ Boss: William2-4 cấp độ Hard (☆☆) trở lên.
  4. Tiêu diệt 18 Bomber Mong2-4 cấp độ Very Hard (☆☆☆).

Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Taker, Raven có thể lựa chọn thăng cấp thành Sword Taker ,Over Taker hoặc Weapon Taker.

Click vào các tên nghề dưới đây để biết những gì cần phải làm sau khi đã thăng cấp thành Taker.
Sword Taker Over Taker Weapon Taker

Cây kỹ năng

Skills Passives
[Create a bond and use the new skills!]
Changes to if Married.
Changes to if Partnered.

Level 1
Level 5
Level 10
Level 15

Level 20
  • Skill Traits unlocked at Level 20.
  • Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.


Combos

Combo Mô tả Sát thương
Combo với 4 đòn chém cơ bản và làm đối thủ ngã ở đòn cuối.

100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý
150% Sát thương vật lý
200% Sát thương vật lý

Combo cơ bản với đòn tấn công phép để kết thúc. Sau khi chém 3 lần, Raven phát ra một loạt lửa từ cánh tay của mình, gây nhiều hit.

100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý
150% Sát thương vật lý
100% Sát thương phép x 3

Combo sử dụng kiếm và vuốt, hất đối thủ lên trời.

100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý
200% Sát thương vật lý

Combo 2 đòn vuốt và kết thúc bằng lửa nổ ra từ cánh tay Nasod. Đòn tấn công này gây sát thương lớn và tốt nhất là nên sử dụng để kết thúc combo.

200% Sát thương vật lý
200% Sát thương vật lý
400% Sát thương phép

Combo xông tới đẩy đối thủ đi một quãng xa.

100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý

Combo xông tới bắt bằng cánh tay Nasod, gây sát thương 2 lần và gây choáng mạnh.

100% Sát thương vật lý x 2

Nhảy chém.

100% Sát thương vật lý

Nhảy đánh bằng vuốt, gây ngã.

200% Sát thương vật lý

Nhảy lao tới móc bằng vuốt, sau đó chém từ trên xuống, gây ngã.

100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý

Đòn đánh phép khi nhảy lao tới. Raven nhảy rồi bắn ra một loạt lửa từ tay của mình gây 1 hit và gây ngã.

200% Sát thương phép


Cơ thể nặng

Bởi vì cánh tay Nasod, Raven rơi nhanh hơn so với các nhân vật khác sau khi bị đối thủ hất lên không.


Kĩ năng

Active

Bonding Skill


Nhạc nền


Gallery



Thông tin bên lề

  • Raven cũng là boss ở dungeon 4-1.
  • Dựa vào đoạn hội thoại, Raven được đưa tới dungeon Return Plains bởi Nasod, nơi anh có được cánh tay mới.
  • Tên vợ chưa cưới của RavenSeris, còn tay quý tộc gài bẫy anh là Alex.
  • Raven là nhân vật mới đầu tiên được đưa vào game sau kể từ khi game được tung ra.
  • Tất cả nghề đầu tiên của Raven đều sử dụng những bị động này: TauntShadow Piercing.
  • Một điều khá lạ là hào quang Awakening của Raven màu đỏ, giống như của Elsword, mặc dù màu chính của anh là màu đen xám.
  • Trong bản cập nhật cũ ở Hàn Quốc, Raven có dáng đứng khác.
  • Khoảng cách về tốc độ đánh tăng sau khi đạt 20%, vì thế làm cho việc điều khiển các đòn đánh của Raven trở nên khó khăn hơn, việc áp dụng với tất cả các nghề của Raven.
  • Với nâng cấp nguyên tố III, màu sắc của các đòn đánh bằng vuốt của Raven vẫn là màu xanh dương không giống như khi anh ra đòn bằng kiếm.
  • Giống như Iron PaladinChung, mặt nhân vật của Raven (gương mặt ở góc trên màn hình) cũng là hình ảnh khi sử dụng kĩ năng.
  • Trong số 7 nhân vật được cho biết tuổi, Raven lớn tuổi nhất.
    • Nhân vật lớn tuổi nhất thật sự thì nằm giữa RenaEve. Trong tập ElType đầu tiên Rena được thấy đang la mắng ElswordAisha, nói rằng khi cô bằng tuổi họ, cụ kỵ của họ còn chưa sinh ra. Nhưng phần giới thiệu trong game của Eve cho biết cô bị tắt nguồn/cô lập trong nhiều thế kỉ. Tuy nhiên, tuổi của họ tùy thuộc vào trí tưởng tượng của người chơi cho tới khi tuổi thật được KOG công bố.
  • Mỗi nghề thứ hai của Raven có kỹ năng khác nhau khi sử dụng Shadow Step :
  • Dựa theo thông tin sinh học chính thức, Raven:
    • Sinh ngày 8/5.
    • Nhóm máu AB.
    • Cao 184cm và nặng 98kg khi vẫn còn là nhân vật cơ bản.



Characters