Raven/vi: Difference between revisions

From Elwiki
m (Text replacement - "\| Difficulty=(\d) \}\}" to "| Difficulty=$1 | Damage=P }}")
(13 intermediate revisions by 5 users not shown)
Line 2: Line 2:
{{Languages|Raven}}
{{Languages|Raven}}
{{Infobox_thông_tin_nhân_vật |name=Raven |color=#333333 |image=[[File:RavenPortrait2.png|400px]] |class=Taker |age=24 (Base) > 26 (1st Job) > 27 (2nd Job) |weapon=Blade, Nasod Arm |tree=[[Raven|Taker]] > [[Over Taker]] > [[Reckless Fist]]<br>[[Raven|Taker]] > [[Sword Taker/vi|Sword Taker]] > [[Blade Master/vi|Blade Master]]<br>[[Raven|Taker]] > [[Weapon Taker]] > [[Veteran Commander]] |VA= [[File:Korean_Flag.png]] 박성태 Bak Seong Tae <br/> [[File:French_Flag.png]] Patrick Borg <br/> [[File:Japanese_Flag.png]] 宮野 真守 Miyano Mamoru <br>[[File: Bresil Flag.png|20px]] Mauro Eduardo
{{Infobox_thông_tin_nhân_vật |name=Raven |color=#333333 |image=[[File:RavenPortrait2.png|400px]] |class=Taker |age=24 (Base) > 26 (1st Job) > 27 (2nd Job) |weapon=Blade, Nasod Arm |tree=[[Raven|Taker]] > [[Over Taker]] > [[Reckless Fist]]<br>[[Raven|Taker]] > [[Sword Taker/vi|Sword Taker]] > [[Blade Master/vi|Blade Master]]<br>[[Raven|Taker]] > [[Weapon Taker]] > [[Veteran Commander]] |VA= [[File:Korean_Flag.png]] 박성태 Bak Seong Tae <br/> [[File:French_Flag.png]] Patrick Borg <br/> [[File:Japanese_Flag.png]] 宮野 真守 Miyano Mamoru <br>[[File: Bresil Flag.png|20px]] Mauro Eduardo
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 24 April 2008<br>[[File: Flag-de.png|20px]] 29 June 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] August 3rd, 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 7 December 2011<br>[[File: Bresil Flag.png|20px]] 11 September 2013  
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 24 April 2008<br>[[File:German Flag.png|20px]] 29 June 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] August 3rd, 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 7 December 2011<br>[[File: Bresil Flag.png|20px]] 11 September 2013  
|stat=
|stat=
{{CharStatsVI
{{CharStatsVI
Line 15: Line 15:
| Range=1
| Range=1
| Difficulty=2
| Difficulty=2
| Damage=P
}}
}}


}}
}}
<center>{{quotation|Tôi đã giúp một chút gì cho hòa bình của thế giới này chưa ?}}</center>
<center>{{quotation|Ta đã giúp một chút gì cho hòa bình của thế giới này chưa ?}}</center>
<br>
<br>


Line 33: Line 34:


=== Tiểu sử ===
=== Tiểu sử ===
Raven là một thường dân ở [[Velder|Kingdom of Velder]]nhưng anh phản đối chủ nghĩa quý tộc. Tuy vậy, anh vẫn tự hào về vương quốc của mình và vì vậy anh làm việc chăm chỉ để trở thành đội trưởng của Crow of Mercenary Knights. Giữ vị trí cao dù chỉ là dân thường, anh gây ra sự đố kị trong giới quý tộc, do vậy việc anh bị gài bẫy và bị tống vào tù chỉ là vấn đề thời gian. Bạn bè, đồng đội và vợ chưa cưới cứu và giấu anh trong khu rừng ở ngoại ô Velder.
Raven là một thường dân ở [[Velder|Kingdom of Velder]] nhưng anh phản đối chủ nghĩa quý tộc. Tuy vậy, anh vẫn tự hào về vương quốc của mình và vì vậy anh làm việc chăm chỉ để trở thành đội trưởng của Crow of Mercenary Knights. Giữ vị trí cao dù chỉ là dân thường, anh gây ra sự đố kị trong giới quý tộc, do vậy việc anh bị gài bẫy và bị tống vào tù chỉ là vấn đề thời gian. Bạn bè, đồng đội và vợ chưa cưới cứu và giấu anh trong khu rừng ở ngoại ô Velder.


Không bao lâu sau thì họ bị bao vây bởi quân lính Velder và từng người một bị sát hại. Tất cả mọi thứ mà Raven từng quan tâm và yêu thương bị tước đoạt ngay trước mắt anh. Anh nhìn vào các xác chết xung quanh trong lúc đang trút những hơi thở đáng lẽ là cuối cùng của mình. Ngay lúc đó, một [[Altera|Nasod]] xuất hiện và đề nghị với Raven một giao kèo: đổi lấy sự tái sinh và sức mạnh anh sẽ chiếm lấy Velder và trả thù bè lũ gây ra sự đau khổ cho anh, Raven đồng ý rồi sau đó bất tỉnh.
Không bao lâu sau thì họ bị bao vây bởi quân lính Velder và từng người một bị sát hại. Tất cả mọi thứ mà Raven từng quan tâm và yêu thương bị tước đoạt ngay trước mắt anh. Anh nhìn vào các xác chết xung quanh trong lúc đang trút những hơi thở đáng lẽ là cuối cùng của mình. Ngay lúc đó, một [[Altera|Nasod]] xuất hiện và đề nghị với Raven một giao kèo: đổi lấy sự tái sinh và sức mạnh anh sẽ chiếm lấy Velder và trả thù bè lũ gây ra sự đau khổ cho anh, Raven đồng ý rồi sau đó bất tỉnh.
Line 53: Line 54:


Click vào các tên nghề dưới đây để biết những gì cần phải làm sau khi đã thăng cấp thành Taker.<br>
Click vào các tên nghề dưới đây để biết những gì cần phải làm sau khi đã thăng cấp thành Taker.<br>
[http://elwiki.net/w/Sword_Taker#Sword_Taker_2'''''Sword Taker''''']
[[Sword_Taker#Sword_Taker_2|'''''Sword Taker''''']]
[http://elwiki.net/w/Over_Taker#Over_Taker_2'''''Over Taker''''']
[[Over_Taker#Over_Taker_2|'''''Over Taker''''']]
[http://elwiki.net/w/Weapon_Taker#Weapon_Taker_2'''''Weapon Taker''''']
[[Weapon_Taker#Weapon_Taker_2|'''''Weapon Taker''''']]
<br>
<br>


== Cây kỹ năng ==
== Cây kỹ năng ==
{{:Skill Tree: TakerKR}}
{{:Skill Tree: Taker}}
<br>
<br>


Line 69: Line 70:
! width="30%" |Sát thương
! width="30%" |Sát thương
|-
|-
| {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}}
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Combo với 4 đòn chém cơ bản và làm đối thủ ngã ở đòn cuối.
| Combo với 4 đòn chém cơ bản và làm đối thủ ngã ở đòn cuối.
|
|
Line 77: Line 78:
{{CZ}} 200% Sát thương vật lý
{{CZ}} 200% Sát thương vật lý
|-
|-
| {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CX}}  
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}  
| Combo cơ bản với đòn tấn công phép để kết thúc. Sau khi chém 3 lần, Raven phát ra một loạt lửa từ cánh tay của mình, gây nhiều hit.
| Combo cơ bản với đòn tấn công phép để kết thúc. Sau khi chém 3 lần, Raven phát ra một loạt lửa từ cánh tay của mình, gây nhiều hit.
|
|
Line 85: Line 86:
{{CX}} 100% Sát thương phép x 3
{{CX}} 100% Sát thương phép x 3
|-
|-
| {{CZ}} {{CZ}} {{CX}} {{CX}}
| {{CZ}}{{CZ}}{{CX}}{{CX}}
| Combo sử dụng kiếm và vuốt, hất đối thủ lên trời.
| Combo sử dụng kiếm và vuốt, hất đối thủ lên trời.
|
|
Line 93: Line 94:
{{CX}} 200% Sát thương vật lý
{{CX}} 200% Sát thương vật lý
|-
|-
| {{CX}} {{CX}} {{CX}}
| {{CX}}{{CX}}{{CX}}
| Combo 2 đòn vuốt và kết thúc bằng lửa nổ ra từ cách tay Nasod. Đòn tấn công này gây sát thương lớn và tốt nhất là nên sử dụng để kết thúc combo.  
| Combo 2 đòn vuốt và kết thúc bằng lửa nổ ra từ cánh tay Nasod. Đòn tấn công này gây sát thương lớn và tốt nhất là nên sử dụng để kết thúc combo.  
|
|
{{CX}} 200% Sát thương vật lý <br>
{{CX}} 200% Sát thương vật lý <br>
Line 100: Line 101:
{{CX}} 400% Sát thương phép
{{CX}} 400% Sát thương phép
|-
|-
| {{CDR}} {{CZ}} {{CZ}}
| {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}
| Combo xông tới đẩy đối thủ đi một quãng xa.
| Combo xông tới đẩy đối thủ đi một quãng xa.
|
|
Line 107: Line 108:
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý
|-
|-
| {{CDR}} {{CX}}
| {{CDR}}{{CX}}
| Combo xông tới bắt bằng cánh tay Nasod, gây sát thương 2 lần và gây choáng mạnh.
| Combo xông tới bắt bằng cánh tay Nasod, gây sát thương 2 lần và gây choáng mạnh.
|  
|  
Line 113: Line 114:
{{CX}} 100% Sát thương vật lý x 2
{{CX}} 100% Sát thương vật lý x 2
|-
|-
| {{CU}} {{CZ}}  
| {{CU}}{{CZ}}  
| Nhảy chém.
| Nhảy chém.
|
|
Line 119: Line 120:
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý
|-
|-
| {{CU}} {{CX}}
| {{CU}}{{CX}}
| Nhảy đánh bằng vuốt, gây ngã.
| Nhảy đánh bằng vuốt, gây ngã.
|
|
Line 125: Line 126:
{{CX}} 200% Sát thương vật lý
{{CX}} 200% Sát thương vật lý
|-
|-
| {{CDR}} {{CU}} {{CZ}} {{CZ}}  
| {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}  
| Nhảy lao tới móc bằng vuốt, sau đó chém từ trên xuống, gây ngã.
| Nhảy lao tới móc bằng vuốt, sau đó chém từ trên xuống, gây ngã.
|  
|  
{{CDR}} {{CU}}
{{CDRU}}
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
{{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br>
|-
|-
| {{CDR}} {{CU}} {{CX}}  
| {{CDRU}}{{CX}}  
| Đòn đánh phép khi nhảy lao tới. Raven nhảy rồi bắn ra một loạt lửa từ tay của mình gây 1 hit và gây ngã.
| Đòn đánh phép khi nhảy lao tới. Raven nhảy rồi bắn ra một loạt lửa từ tay của mình gây 1 hit và gây ngã.
|  
|  
{{CDR}} {{CU}}
{{CDRU}}
{{CX}} 200% Sát thương phép
{{CX}} 200% Sát thương phép
|}
|}
Line 168: Line 169:
*[[Raven]] cũng là boss ở dungeon [[4-1]].
*[[Raven]] cũng là boss ở dungeon [[4-1]].
*Dựa vào đoạn hội thoại, [[Raven]] được đưa tới dungeon '''[[4-2|Return Plains]]''' bởi Nasod, nơi anh có được cánh tay mới.
*Dựa vào đoạn hội thoại, [[Raven]] được đưa tới dungeon '''[[4-2|Return Plains]]''' bởi Nasod, nơi anh có được cánh tay mới.
*Tên vợ chưa cưới của [[Raven|Raven's]] là '''Seris''', còn tay quý tộc gài bẫy anh là '''Alex'''.
*Tên vợ chưa cưới của [[Raven|Raven]] là '''Seris''', còn tay quý tộc gài bẫy anh là '''Alex'''.
**Theo [[Raven]], [[Rena]] gợi nhớ đến Seris.
**Theo [[Raven]], [[Rena]] gợi nhớ đến Seris.
*[[Raven]] là nhân vật mới đầu tiên được đưa vào game sau kể từ khi game được tung ra.
*[[Raven]] là nhân vật mới đầu tiên được đưa vào game sau kể từ khi game được tung ra.
*Tất cả nghề đầu tiên của [[Raven|Raven]] đều sử dụng những nội tại này: [[Taunt]] và [[Shadow Piercing]].
*Tất cả nghề đầu tiên của [[Raven|Raven]] đều sử dụng những bị động này: [[Taunt]] và [[Shadow Piercing]].
*Một điều khá lạ là hào quang [[Awakening Mode|Awakening]] của Raven màu đỏ, giống như của [[Elsword]], mặc dù màu chính của anh là màu đen xám.
*Một điều khá lạ là hào quang [[Awakening Mode|Awakening]] của Raven màu đỏ, giống như của [[Elsword]], mặc dù màu chính của anh là màu đen xám.
*Trong bản cập nhật cũ ở Hàn Quốc, Raven có dáng đứng khác.  
*Trong bản cập nhật cũ ở Hàn Quốc, Raven có dáng đứng khác.  
Line 182: Line 183:
**[[Reckless Fist]] là [[Shadow Punisher]], Raven sử dụng cánh tay Nasod để lướt tới và đấm.
**[[Reckless Fist]] là [[Shadow Punisher]], Raven sử dụng cánh tay Nasod để lướt tới và đấm.
**[[Blade Master]] là [[Shadow Thrust]], Raven lao tới và sử dụng kiếm đâm xuyên qua nhiều mục tiêu cùng lúc.
**[[Blade Master]] là [[Shadow Thrust]], Raven lao tới và sử dụng kiếm đâm xuyên qua nhiều mục tiêu cùng lúc.
***Các Blade Master nếu như chọn [[Emergency Escape!]] thì sẽ có cơ hội tự động kích hoạt [[Shadow Step]] mà không tốn mp nếu bị tấn công từ sau lưng.
***Các Blade Master nếu như chọn [[Evacuation!]] thì sẽ có cơ hội tự động kích hoạt [[Shadow Step]] tốn 10mp nếu bị tấn công từ sau lưng.
**[[Veteran Commander]] là [[Shadow Backslide]], Raven lộn ngược ra sau và thả ra 3 trái bom, thêm vào đó, anh có thể thay đổi hướng của [[Shadow Step]].
**[[Veteran Commander]] là [[Shadow Backslide]], Raven lộn ngược ra sau và thả ra 3 trái bom, thêm vào đó, anh có thể thay đổi hướng của [[Shadow Step]].
*Dựa theo thông tin sinh học chính thức, Raven:
*Dựa theo thông tin sinh học chính thức, Raven:

Revision as of 18:56, 12 October 2019

Taker
Tên Raven
Class Taker
Vũ khí Blade, Nasod Arm
Tuổi 24 (Base) > 26 (1st Job) > 27 (2nd Job)
Cây class Taker > Over Taker > Reckless Fist
Taker > Sword Taker > Blade Master
Taker > Weapon Taker > Veteran Commander
Lồng tiếng 박성태 Bak Seong Tae
Patrick Borg
宮野 真守 Miyano Mamoru
File:Bresil Flag.png Mauro Eduardo
Ngày phát hành 24 April 2008
29 June 2011
August 3rd, 2011
7 December 2011
File:Bresil Flag.png 11 September 2013
Thống kê
{{#pRadar: size=280x250|colors=#333333|title=Raven|ymin=0|ymax=5|titlefont=hel.ttf|titlesize=12|titlecolor=#000||striped|stripecolor=#000|axiscolor=#000|filled|textfont=hel.ttf|textsize=10|data=

HP,3 MATK, 1 MDEF, 1 PDEF, 2 PATK, 2 }}

Tốc độ: Chậm Vừa Nhanh
Tầm đánh: Cận chiến Trung bình Xa
Độ khó: Dễ Trung bình Khó
Ta đã giúp một chút gì cho hòa bình của thế giới này chưa ?



Raven

Sở trường

Raven vượt trội về mặt cận chiến,anh ta có thể sử dụng cánh tay Nasod của mình để hạ gục đối thủ trong một đòn với bất kì kẻ nào dám lại gần. Anh ta cũng có thể sử dụng kiếm để cắt hết mọi thứ cản đường, tạo ra đủ loại combo để hạ gục đối thủ.

Khả năng đặc biệt

Main Article: Sự giận dữ của Raven
Hệ thống này chỉ có thể được sử dụng bởi Raven. Nó cho anh ta khả năng gây ra một lượng sát thương lớn chỉ trong một khoảng thời gian ngắn hoặc bảo vệ bản thân. Sau khi bạn đã học được cách sử dụng nó, khả năng này sẽ trở thành một phần không thể thiếu trong cách chơi của Raven.

Tiểu sử

Raven là một thường dân ở Kingdom of Velder nhưng anh phản đối chủ nghĩa quý tộc. Tuy vậy, anh vẫn tự hào về vương quốc của mình và vì vậy anh làm việc chăm chỉ để trở thành đội trưởng của Crow of Mercenary Knights. Giữ vị trí cao dù chỉ là dân thường, anh gây ra sự đố kị trong giới quý tộc, do vậy việc anh bị gài bẫy và bị tống vào tù chỉ là vấn đề thời gian. Bạn bè, đồng đội và vợ chưa cưới cứu và giấu anh trong khu rừng ở ngoại ô Velder.

Không bao lâu sau thì họ bị bao vây bởi quân lính Velder và từng người một bị sát hại. Tất cả mọi thứ mà Raven từng quan tâm và yêu thương bị tước đoạt ngay trước mắt anh. Anh nhìn vào các xác chết xung quanh trong lúc đang trút những hơi thở đáng lẽ là cuối cùng của mình. Ngay lúc đó, một Nasod xuất hiện và đề nghị với Raven một giao kèo: đổi lấy sự tái sinh và sức mạnh anh sẽ chiếm lấy Velder và trả thù bè lũ gây ra sự đau khổ cho anh, Raven đồng ý rồi sau đó bất tỉnh.

Raven tỉnh dậy trong một cái bình chứa Nasod với các thiết bị gắn vào nhiều phần trên thân thể anh. Được tái sinh với một cánh tay Nasod nguyên mẫu, anh trở thành kẻ cầm đầu trong cuộc nổi loạn chống lại Velder và chiến đấu một cách mù quáng để phá hủy vương quốc mà anh từng bảo vệ. Đó là trước khi anh gặp một nhóm anh hùng trẻ và đầy tham vọng, nhắc anh nhớ lại bổn phận bảo vệ những người mà anh yêu quý. Để chuộc lại những lỗi lầm của mình, anh quyết định gia nhập với Elsword và bạn của cậu ta trong cuộc phiêu lưu tìm kiếm viên đá El bị mất.

Thăng cấp nhân vật lần một

Ba đường của Raven.

Raven cần phải đạt cấp 15 để thực hiện first class advancement.

Taker

  1. Tiêu diệt 9 Jangos2-4 mọi cấp độ.
  2. Nói chuyện với Echo giả kim thuật ở Elder
  3. Tìm Banthus Bandit's Secret Letter từ Boss: William2-4 cấp độ Hard (☆☆) trở lên.
  4. Tiêu diệt 18 Bomber Mong2-4 cấp độ Very Hard (☆☆☆).

Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Taker, Raven có thể lựa chọn thăng cấp thành Sword Taker ,Over Taker hoặc Weapon Taker.

Click vào các tên nghề dưới đây để biết những gì cần phải làm sau khi đã thăng cấp thành Taker.
Sword Taker Over Taker Weapon Taker

Cây kỹ năng

Skills Passives
[Create a bond and use the new skills!]
Changes to if Married.
Changes to if Partnered.

Level 1
Level 5
Level 10
Level 15

Level 20
  • Skill Traits unlocked at Level 20.
  • Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.


Combos

Combo Mô tả Sát thương
Combo với 4 đòn chém cơ bản và làm đối thủ ngã ở đòn cuối.

100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý
150% Sát thương vật lý
200% Sát thương vật lý

Combo cơ bản với đòn tấn công phép để kết thúc. Sau khi chém 3 lần, Raven phát ra một loạt lửa từ cánh tay của mình, gây nhiều hit.

100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý
150% Sát thương vật lý
100% Sát thương phép x 3

Combo sử dụng kiếm và vuốt, hất đối thủ lên trời.

100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý
200% Sát thương vật lý

Combo 2 đòn vuốt và kết thúc bằng lửa nổ ra từ cánh tay Nasod. Đòn tấn công này gây sát thương lớn và tốt nhất là nên sử dụng để kết thúc combo.

200% Sát thương vật lý
200% Sát thương vật lý
400% Sát thương phép

Combo xông tới đẩy đối thủ đi một quãng xa.

100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý

Combo xông tới bắt bằng cánh tay Nasod, gây sát thương 2 lần và gây choáng mạnh.

100% Sát thương vật lý x 2

Nhảy chém.

100% Sát thương vật lý

Nhảy đánh bằng vuốt, gây ngã.

200% Sát thương vật lý

Nhảy lao tới móc bằng vuốt, sau đó chém từ trên xuống, gây ngã.

100% Sát thương vật lý
100% Sát thương vật lý

Đòn đánh phép khi nhảy lao tới. Raven nhảy rồi bắn ra một loạt lửa từ tay của mình gây 1 hit và gây ngã.

200% Sát thương phép


Cơ thể nặng

Bởi vì cánh tay Nasod, Raven rơi nhanh hơn so với các nhân vật khác sau khi bị đối thủ hất lên không.


Kĩ năng

Active

Bonding Skill


Nhạc nền


Gallery



Thông tin bên lề

  • Raven cũng là boss ở dungeon 4-1.
  • Dựa vào đoạn hội thoại, Raven được đưa tới dungeon Return Plains bởi Nasod, nơi anh có được cánh tay mới.
  • Tên vợ chưa cưới của RavenSeris, còn tay quý tộc gài bẫy anh là Alex.
  • Raven là nhân vật mới đầu tiên được đưa vào game sau kể từ khi game được tung ra.
  • Tất cả nghề đầu tiên của Raven đều sử dụng những bị động này: TauntShadow Piercing.
  • Một điều khá lạ là hào quang Awakening của Raven màu đỏ, giống như của Elsword, mặc dù màu chính của anh là màu đen xám.
  • Trong bản cập nhật cũ ở Hàn Quốc, Raven có dáng đứng khác.
  • Khoảng cách về tốc độ đánh tăng sau khi đạt 20%, vì thế làm cho việc điều khiển các đòn đánh của Raven trở nên khó khăn hơn, việc áp dụng với tất cả các nghề của Raven.
  • Với nâng cấp nguyên tố III, màu sắc của các đòn đánh bằng vuốt của Raven vẫn là màu xanh dương không giống như khi anh ra đòn bằng kiếm.
  • Giống như Iron PaladinChung, mặt nhân vật của Raven (gương mặt ở góc trên màn hình) cũng là hình ảnh khi sử dụng kĩ năng.
  • Trong số 7 nhân vật được cho biết tuổi, Raven lớn tuổi nhất.
    • Nhân vật lớn tuổi nhất thật sự thì nằm giữa RenaEve. Trong tập ElType đầu tiên Rena được thấy đang la mắng ElswordAisha, nói rằng khi cô bằng tuổi họ, cụ kỵ của họ còn chưa sinh ra. Nhưng phần giới thiệu trong game của Eve cho biết cô bị tắt nguồn/cô lập trong nhiều thế kỉ. Tuy nhiên, tuổi của họ tùy thuộc vào trí tưởng tượng của người chơi cho tới khi tuổi thật được KOG công bố.
  • Mỗi nghề thứ hai của Raven có kỹ năng khác nhau khi sử dụng Shadow Step :
  • Dựa theo thông tin sinh học chính thức, Raven:
    • Sinh ngày 8/5.
    • Nhóm máu AB.
    • Cao 184cm và nặng 98kg khi vẫn còn là nhân vật cơ bản.



Characters