Yama Raja/vi: Difference between revisions
Sougisha.la (talk | contribs) |
Sougisha.la (talk | contribs) |
||
Line 46: | Line 46: | ||
<br> | <br> | ||
== ''' | == '''Chuyển chức lần 2''' == | ||
Ở Lv35, Little Devil có thể thăng chức thành Yama Raja. Có thể nhận nhiệm vụ ở Ariel, NPC ở mọi thành phố. <br>Cũng có thể thăng chức lên '''Yama Raja''' bằng cách mua '''Butterfly of the Yama'''[[File:YRJob.png|50px]] trong Item Mall. | Ở Lv35, Little Devil có thể thăng chức thành Yama Raja. Có thể nhận nhiệm vụ ở Ariel, NPC ở mọi thành phố. <br>Cũng có thể thăng chức lên '''Yama Raja''' bằng cách mua '''Butterfly of the Yama'''[[File:YRJob.png|50px]] trong Item Mall. | ||
====Yama Raja==== | ====Yama Raja==== |
Revision as of 12:22, 25 April 2015
22 January 2014
February 5th, 2014
File:Europeanunion.png 12 February 2014
File:Bresil Flag.png 03 September 2014
“ | Giết chóc, và sẽ mãi như vậy
Đến khi nào em tìm được anh... |
” |
Yama Raja (冥王)
Đặc trưng
Trên con đường trở thành Yama Raja, ma thuật của Ara càng lúc càng mạnh. Nàng bắt đầu thuần thục việc sử dụng nghệ thuật bóng tối, bao gồm cả việc tạo ra được một bản sao linh thể của mình để đoạt lấy linh hồn kẻ thù . Cùng với bí kỹ : La Sát Thức : Luyện Ngục, Ara dễ dàng tạo ra một vụ nổ khủng khiếp bằng các quả cầu bóng tối ( spirit orb) quét tan những kẻ chắn đường.
Cốt truyện
Với sức mạnh mới, Ara tiếp tục tiêu diệt những con quỷ mà nàng gặp , đồng thời kết bạn với những chiến hữu xuyên suốt cuộc hành trình. Tuy nhiên , những trận chiến bất tận dường như dần vắt kiệt nàng.
"
Anh trai, em tự hỏi anh đang ở đâu.
Em vẫn chưa đủ mạnh để tìm ra anh sao?"
Và rồi Adel xuất hiện, cho Ara một tia hy vọng. Ara bắt đầu luyện tập dưới sự giám sát của Adel , thuần thục hóa nghệ thuật bóng tối của mình
'"Dốc sức đấu với lũ quỷ, và sẽ có ngày cô tìm được anh trai mình...
cho đến khi ngày đó xảy ra...!'
Mang trên người danh xưng Minh Vương, Ara tiếp tục hành trình tìm kiếm Aren.
Chuyển chức lần 2
Ở Lv35, Little Devil có thể thăng chức thành Yama Raja. Có thể nhận nhiệm vụ ở Ariel, NPC ở mọi thành phố.
Cũng có thể thăng chức lên Yama Raja bằng cách mua Butterfly of the Yama trong Item Mall.
Yama Raja
- Nói chuyện với Adel, trưởng lão tộc Ponggo ở Altera.
- Thu thập 30 Memory Alloys của Nasod với độ khó bất kỳ.
- Đánh bại:
- Nói chuyện với Lento ở Feita.
- Thu thập 100 Glitter Insignias từ quái vật Glitter trong các dungeon ở Feita
Hệ thống kỹ năng
Skills | Passives | ||||
---|---|---|---|---|---|
Level 35 | |||||
Level 45 | |||||
Level 50 | |||||
Level 55 | |||||
Level 60 | |||||
Level 65 | |||||
Transcendence | |||||
Level 70 | |||||
Level 80 | |||||
Level 90 | |||||
Level 95 |
- 2nd Job Skill Traits unlocked at Level 70.
- 2nd Job Final Enhanced Skill unlocked upon Transcending.
- Transcendence Skill Traits unlocked at Level 99.
- Transcendence Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 3rd job class.
Các combo khác
Kỹ năng
Bí kỹ (Secret Art)
La Sát Thức : Purgatory (Luyện Ngục) |
Độc nhất kỹ (Hyper Active)
|
Kích hoạt đặt biệt ( Special Active )
|
Kích hoạt ( Active )
|
Nội tại (Passive)
|
Video
- Teaser that is promoted together with Little Devil
- Offical Trailer that is promoted together with Little Devil
Thư viện ảnh
-
Chân dung Yama Raja.
-
Chân dung Yama Raja trong Thể Thiên Hồ.
-
Ảnh toàn thân khi dùng kĩ năng.
-
Ảnh toàn thân khi dùng kĩ năng ở Thể Thiên Hồ.
-
Skill cut-in Yama Raja.
-
Skill cut-in Yama Raja trong Thể Thiên Hồ.
-
Dáng đứng và hình trong game.
-
Kiểu tóc trong Thể Thiên Hồ.
-
Model 3D của Yama Raja được nhìn thấy tại summer expo Hàn Quốc trước khi ra mắt.
-
Thể Thiên Hồ của Yama Raja được nhìn thấy tại summer expo Hàn Quốc trước khi ra mắt.
-
Phác thảo Yama Raja. Trích lời tác giả: "Hông phải cáo nha, sói đó ㅡㅡ;".
-
Skill cut-in bán trong Item Mall.
-
Ảnh đầy đủ.
-
Ảnh động.
Ngoài lề
- Khi làm nhiệm vụ thăng chức ở server Hàn Quốc, nhiệm vụ cho thấy tên tiếng Hoa của Yama Raja là 冥王.
- 冥王 phát âm là Minh Vương và có rất nhiều nghĩa.
- Trong game, Minh Vương có nghĩa "Vua Địa Ngục" và đồng nghĩa với Diêm Vương, là phán quan dưới cõi âm và cai quản Địa Ngục trong Phật Giáo và Hindu Giáo.
- 冥王 phát âm là Minh Vương và có rất nhiều nghĩa.
Minh vương (冥王) của Yama Raja được cho là đối nghịch với (帝天) Đế thich vương Sakra Devanam -nghĩa là vua của cõi trời cao nhất.
- Tên Trung Quốc của class này, "冥王", ý muốn nói tới "Pluto", thần cai quản Địa Ngục ở La Mã.
- Bí kỹ của Yama Raja, La Sát, ý ám chỉ La Sát, tức quỷ thần hình người bất thiện, hay còn gọi là quỷ ăn thịt người trong Phật giáo.
- Có thể đây là lý do tại sao Ara lại ăn mặc khêu gợi như vậy.
- Khi thăng lên thành Yama Raja, các viên ma đạn có màu tối hơn hẳn.
- Giống như Little Devil, hình ảnh bươm bướm được thể hiện rất rõ trong bộ váy của Yama Raja:
- Kẹp tóc và hoa tai của nàng mang hình dáng nửa con bươm bướm, biểu tượng quanh những viên ngọc trên váy của nàng lại có dáng dấp của nửa trên cánh bướm, trên thắt lưng lại có một cái nơ hình con bướm phía bên phải, phần tà váy lại có thiết kế như nửa dưới cánh bướm, ống tay thì có một con bướm màu đỏ, còn trâm cài đầu thì lại có hình nửa cánh bướm màu vàng.
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |
111