Rena/vi: Difference between revisions
Gameboy224 (talk | contribs) |
Gameboy224 (talk | contribs) |
||
Line 49: | Line 49: | ||
[[Rena]] cần đạt lv15 để bắt đầu nhiệm vụ chuyển class. | [[Rena]] cần đạt lv15 để bắt đầu nhiệm vụ chuyển class. | ||
=== Ranger === | === Ranger === | ||
#Hoàn thành [[2-4]] ở bất kì mức nào. | #Hoàn thành [[Suburb of Wally's Castle|2-4]] ở bất kì mức nào. | ||
#Giết 7 '''Mickeys''' ở [[Underground Waterway|2-3]] mức '''Very Hard'''. | #Giết 7 '''Mickeys''' ở [[Underground Waterway|2-3]] mức '''Very Hard'''. | ||
#Nói chuyện với [[NPCs#Elder|Hoffman]] ở [[Elder]]. | #Nói chuyện với [[NPCs#Elder|Hoffman]] ở [[Elder]]. | ||
#Hoàn thành [[2-4]] mức '''Hard'''. | #Hoàn thành [[Suburb of Wally's Castle|2-4]] mức '''Hard'''. | ||
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Ranger, Rena có thể chọn giữa [[Sniping Ranger/vi|Sniping Ranger]], [[Combat Ranger/vi|Combat Ranger]] hoặc [[Trapping Ranger/vi|Trapping Ranger]]. | Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Ranger, Rena có thể chọn giữa [[Sniping Ranger/vi|Sniping Ranger]], [[Combat Ranger/vi|Combat Ranger]] hoặc [[Trapping Ranger/vi|Trapping Ranger]]. |
Revision as of 16:18, 18 December 2019
“ | Bạn có nghe thấy tiếng của những tinh linh gió không?
|
” |
Rena
Specialty
Rena là một cung thủ và có thể triệu hồi các nguyên tố để cuờng hóa phép thuật của cô ấy. Khi dồn đối thủ vào góc, không gì có thể ngăn Rena tấn công kẻ thù bằng những cú đá tuyệt vời. Khi ở giữa không trung, Rena như có thể bay được nhờ những cú nhảy kép của cô.
Special Ability
Khả năng chính: Nature's Force
Rena có thể triệu hồi quả cầu tự nhiên để hỗ trợ cô trong trận chiến. Những quả cầu này giúp kéo dài combo và khả năng của cô. Bình thường, Rena có thể nhảy kép, bắn tên từ cung và hồi Mana khi đứng yên.
Background
Rena là một tinh linh sống ở vùng đất vĩnh cửu. Nơi ở của cô đã bị phá hủy bởi sự suy yếu của El, viên ngọc cung cấp năng lượng cho mọi thứ kể cả con đường tới thế giới của cô, Nếu sức mạnh này tan biến, sự ràng buộc giữa hai thế giới sẽ biến mất cũng như bản thân cô. Vì thế, Rena sử dụng khả năng của một cung thủ để bảo vệ El và những người bạn.
First Class Advancement
Rena cần đạt lv15 để bắt đầu nhiệm vụ chuyển class.
Ranger
- Hoàn thành 2-4 ở bất kì mức nào.
- Giết 7 Mickeys ở 2-3 mức Very Hard.
- Nói chuyện với Hoffman ở Elder.
- Hoàn thành 2-4 mức Hard.
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Ranger, Rena có thể chọn giữa Sniping Ranger, Combat Ranger hoặc Trapping Ranger.
Nhấn tên job để xem cần làm gì sau khi để lên job đấy.
Sniping Ranger
Combat Ranger
Trapping Ranger
Skill Tree
Option 1 | Fixed | Option 2 | Fixed | |
---|---|---|---|---|
Level 1 | ||||
Level 5 | ||||
Level 10 | ||||
Level 15 | ||||
Level 20 |
Combos
MP Regeneration
Cũng như tên của Rena tốn MP, Rena cũng có thể hổi 5MP/s bằng cách đứng yên. Đây là một điều tốt trong PvP vì nó giúp Rena có thể MP để dùng skill, hỗ trợ đồng đội. Tốc độ hồi MP của Rena chỉ bằng một nửa Aisha nhưng có thể tăng thêm bằng Nature's Sense của Grand Archer.
Arrows Graphical Effects
Nếu bạn sử dụng vũ khí với level 3 burn, freeze, hoặc poison attribute , những mũi tên sẽ đổi màu và to hơn. Tuy nhiên, không như những nhân vật khác, cú đá của Rena và Erendil của Trapping Ranger không có viền và các biểu hiện khác khi tấn công.
Skills
Theme
Gallery
-
Chân dung Rena
-
Hình ảnh 1 của Rena khi dùng skill.
-
Hình ảnh 2 của Rena khi dùng skill.
-
Hình ảnh 3 của Rena khi dùng skill.
-
Dáng đứng và avatar của job.
-
Dáng đứng và avatar của job(cũ).
-
Chân dung Rena trong quá trình hướng dẫn.
-
Hình chuyển giới khi dùng skill của Rena trong cá tháng tư.
-
Avatar chuyển giới tặng cho players vào cá tháng tư.
-
Revamp của Korean về thiết kế nhân vật vào 12/4/2013.
-
Hình ảnh của Illipia's Sigil khi dùng Perfect Storm có skillnote.
Trivia
- Rena được biết đến với bộ ngực rất LỚN, thường nảy và lắc ở một vài thế đứng (VD- Sniping Ranger's Non-combat Idle Stance). Trailer của Trapping Ranger cũng cho thấy bộ ngực nảy của cô. Đồng thời, sau khi lên Grand Archer, Wind Sneaker hay Night Watcher, ngực cô TO HƠN NHIỀU(so với khi ở base).
- Một vài thế đứng dường như là thuần fanservice.
- Trong ElType, một đoạn cho thấy Aisha ghen tị với ngực của Rena; ở tập 4, trong khi Elemental Master vẫn màn hình phẳng, cô càng khó chịu hơn khi thấy ngực của Grand Archer.
- Cô từng nói rằng muốn ngực nhỏ bớt đi, trái ngược hoàn toàn với Aisha :v.
- Rena có thể gọi là jack of all trades, với khả năng dùng vũ khí tầm xa,các cú đá với phép thuật gió, tự nhiên và lửa. Grand Archer cũng có phép băng vàTrapping Ranger sở hữu vũ khí cận chiến, và cả hai đều có bẫy. Thêm nữa, gần như tất cả class của Rena đều có khả năng combo dài,buff và debuff, sự nhanh nhẹn, xuyên giáp, kháng nguyên tố và hồi mana.
- Cung của Rena không phải cung bình thường. Cô dùng mana để 'tạo' những mũi tên phép thuật và dây cung biến mất ngay sau khi bắn ra.
- Tuổi của Rena là không thể biết được do chủng tộc của cô: Elves được biết đến như chủng tộc có tuổi thọ lớn hơn nhiều so với con người. Ở Volume 1 của Eltype, Rena nói rằng khi cô bằng Elsword và Aisha, cụ cố cố của họ còn chưa ra đời.
- Dù cô nói vể tuổi mình khá thoải mái (VD: Eltype, và câu nói trong dungeon "In all my years..."), nhưng một vài câu nói khác (VD: "I am too young for this! và "Am I showing my age? I should think!!) cho thấy cô lo lắng về việc bị cho là quá già bởi những người xung quanh.
- Rena không có một tiểu sử rõ ràng do tóm tắt của cô thiên về tộc của cô hơn chính bản thân cô.
- Theo như Raven, Rena mang hình bóng vị hôn thê của anh, Seris.
- Trong quá trình phát triển game, Rena từng được đặt tên là Lire, nhân vật trong một game MMO khác của KoG gọi làGrand Chase. Ý tưởng này đã bị bác bỏ vì lí do bản quyền do hai games đươc lập bởi hai công ty khác nhau, tuy nhiên vẫn có thể tìm thấy trong tệp chính của game, các tệp của cô đều được ghi dưới tên Lire thay vì Rena.
- Giống Elsword và Aisha Promotional Weapon của Rena cũng thay đổi một ít ở Awakening Mode.
- Sau revamp tháng 12/2013, mũi tên của Rena giờ hổi lại MP bằng lượng MP dùng để bắn ra.
- Rena đã viết "Immune to Dizziness", skill note của Flying Impact.
- Sau Base Jobs revamp 12/04/2013, Rena thay đổi đáng kể nhất. Dáng cô cân đối hơn, các biểu cảm khuôn mặt tăng lên, và tóc cô được thiết kế lại cùng màu xanh hơn.
- Trong khi base job của Rena cải tiến, các class khác của cô cũng cải thiện đáng kể.
- Có thể vì cô tấn công bằng đòn đá, chân Rena trông to hơn các nhân vật khác trong game.
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |