Diangelion/vi: Difference between revisions

From Elwiki
m (Text replacement - "DemNEW" to "Icon - Demonio")
m (Text replacement - "DiaNEW" to "Icon - Diabla")
Line 18: Line 18:
| age1=Không rõ
| age1=Không rõ
| age2=29
| age2=29
|tree=[[Image:Icon - LuCiel (Lu).png|40px|link=Lu/Ciel]] > [[Image:DiaNEW.png|40px|link=Diabla]] > [[Image:Icon - Demonio.png|40px|link=Demonio]] > [[Image:DemTransNEW.png|40px|link=Demonio#Transcendence_2]] > [[Image:Icon - Diangelion (Iblis).png|40px|link=Diangelion]][[Image:Icon - Diangelion (Anular).png|40px|link=Diangelion]]
|tree=[[Image:Icon - LuCiel (Lu).png|40px|link=Lu/Ciel]] > [[Image:Icon - Diabla.png|40px|link=Diabla]] > [[Image:Icon - Demonio.png|40px|link=Demonio]] > [[Image:DemTransNEW.png|40px|link=Demonio#Transcendence_2]] > [[Image:Icon - Diangelion (Iblis).png|40px|link=Diangelion]][[Image:Icon - Diangelion (Anular).png|40px|link=Diangelion]]
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 8 tháng Hai 2018<br>[[File:Flag-jp.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Bresil Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Flag-tw.png|20px]] 8 tháng Ba 2018
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 8 tháng Hai 2018<br>[[File:Flag-jp.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Bresil Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Flag-tw.png|20px]] 8 tháng Ba 2018
|stat=
|stat=

Revision as of 21:31, 21 December 2020

Full Name
Luciela "Lu" R. Sourcream
Ciel
Weapon
Găng Ma Lực, Ma Khí
Song Kiếm Súng, Súng Bắn Tỉa
Age
Không rõ
29
Class Tree
Release Date
8 tháng Hai 2018
7 tháng Ba 2018
7 tháng Ba 2018
7 tháng Ba 2018
File:Bresil Flag.png 7 tháng Ba 2018
File:Flag-tw.png 8 tháng Ba 2018
Statistics
Speed
Fast
Range
Medium
Difficulty
Hard
Physical
Kyahaha!! Phá hết! Không chừa bất cứ một thứ gì!!

~ Lu

Chạy đi. Nếu ngươi không muốn tan xác.

~ Ciel


Diangelion (Iblis/Anular)

[Chủa Quỷ Tận Diệt và người hầu trung thành nhất của cô]


Ngôi vị cũ chẳng còn ý nghĩa gì đối với cô nữa.
Ý nghĩa duy nhất trong cuộc đời cô là sự hủy diệt
và cảm giác thỏa mãn khi kéo những kẻ thù của mình xuống nấm mồ địa ngục.

[Mod] - Land Crusher
-
[Archon Ray]
-
[Codex Gigas]
-
[Demonic Venom]
-



Bối cảnh

Lu hiện giờ là Chúa Quỷ Tận Diệt, thống trị những thần dân của cô thông qua việc biểu hiện sức mạnh vượt trội với Ciel - đầy tớ trung thành của mình. Họ xóa xổ những kẻ địch với năng lượng ma quỷ tà ác. Lu dần dần hồi phục năng lượng quỷ sau cái ngày mà El được phục hồi. Là một ác quỷ thuộc dòng dõi quý tộc, sức mạnh của Lu được tạo dựng từ Dark El, phần tối của El, điều này có nghĩa là việc El được phục hồi cũng sẽ làm cho sức mạnh của Dark El tăng lên, dẫn đến việc sức mạnh của Lu được tăng lên một cách đáng kinh ngạc. Một luồng ma khí hắc ám bao quanh cơ thể của cô, ban cho cô sức mạnh tuyệt diệt.

Giờ đây, ngôi vị cũ chẳng còn nghĩa lý gì đối với cô nữa. Ý nghĩa duy nhất trong cuộc đời cô chính là sự hủy diệt và cảm giác thỏa mãn khi kéo những kẻ thù của mình xuống nấm mồ địa ngục.

"Nếu đây là điều cô muốn... Tôi sẽ theo cô đến tận cùng." Ciel tiếp nhận luồng ma khí mạnh mẽ từ Lu, bước theo con đường tàn bạo của cô một cách đầy trách nhiệm như một cái bóng trung thành.

Lại một lần nữa họ đi săn, tìm kiếm một món "đồ chơi" mới để cho Chúa Quỷ Hủy Diệt "đùa nghịch".

Thăng tiến class lần thứ ba

Sau khi mở khóa Siêu Việt và đạt Lv. 99 bạn sẽ đủ tư cách để thăng tiến đến job thứ 3. Để nhận nhiệm vụ job thứ 3, click vào thông báo chuyển job đặt bên dưới chỗ chọn bản đồ. Job thứ 3 cũng có thể đạt được bằng cách sử dụng vật phẩm Item Mall: "Chúa Quỷ Tận Diệt"

Diangelion

  1. Hoàn thành Forgotten Elrian Sanctum một lần.
  2. Thu thập 5 Traces of Primordial Chaos (Chrysalis, 11-6: Forgotten Elrian Sanctum).
  3. Thu thập 20 Grand Compass Pieces (Skin Splitter, Elrianode).
  4. Đánh bại 2,000 Henir Mutated Monsters ở 11-3: Elrianode City11-4: Debrian Laboratory
  5. Đánh bại Spatio Reaper 30 lần. Có thể tìm thấy Spatio Reaper ở 11-3: Elrianode City hoặc 11-5: El Tower Defense.


Cây kĩ năng

Skills Passives

Level 99
Master Class

Mod Skills
Obtainable from New Power: Force by completing the 3rd Job advancement quest.
Obtainable from New Power: Force by completing the 3rd Job advancement quest.
Obtainable from New Power: Force by completing the 3rd Job advancement quest.
Obtainable from [Mod] Force (A) Cube by completing Camilla's Force Skill Training Quest.
Able to only choose 1 out of 2 Force Mod Skills.
Obtainable from [Mod] Force (A) Cube by completing Camilla's Force Skill Training Quest.
Able to only choose 1 out of 2 Force Mod Skills.



Combo bổ sung

 : All damage values for new and preexisting commands receive a 1.15x multiplier during 3rd job.
Minh họa Mô tả Sát thương
Lu Ciel
File:Combo - Diangelion.png Turning Uppercut

Sau khi thực hiện bằng bất kì nhân vật nào, quay lại và hất tung kẻ địch. Nhân vật kia sau đó sẽ xuất hiện và tấn công những kẻ địch bị hất tung. Nếu đánh thành công kẻ địch bằng , một ký hiệu nhắc nhở sẽ xuất hiện và kẻ địch sẽ bị Bounded nếu bạn nhấn nút.


278% Sát thương Vật lý + 174% Sát thương Vật lý

[Switching Command]

Use this command to switch between Lu and Ciel and when this command hits, recover 1 Combination Gauge.
184% Sát thương Vật lý

379% Sát thương Vật lý


409% Sát thương Phép thuật

[Switching Command]

Use this command to switch between Lu and Ciel and when this command hits, recover 1 Combination Gauge.
184% Sát thương Vật lý

379% Sát thương Vật lý


Kỹ năng

Diangelion/Skills

Videos


Thư viện ảnh

Artwork

Linh tinh


Lề

  • Diangelion (διαγγέλιον) là một cụm từ tiếng Hy Lạp không rõ nghĩa và nguồn gốc, nó có thể được tìm thấy trong các văn bản kinh thánh Hy Lạp, không có từ tiếng Anh nào khác dịch chính xác nghĩa của nó ngoại trừ "message" (lời nhắn). Về mặt từ nguyên học thì nó tương đồng với cụm εὐαγγέλιον (evangelion: sách Phúc Âm, tin tốt). Do tính chất liên quan đến ma quỷ của class nên nó có lẽ là từ viết tắt của διαβολος (diabolos: ác quỷ, kẻ vu oan) và gốc từ của từ trên, -αγγέλιον, hay "Diabolic Messenger" (Sứ giả Ác quỷ).
  • Trong khi cả hai CatastropheInnocent xây dựng dựa trên ý tưởng hai nhân vật chiến đấu trong cùng một nhân vật với những lối đánh riêng thì Diangelion đưa vào một hướng rẽ khác, thực ra là Lu hấp thụ năng lượng của Ciel cho sức mạnh của chính mình.
    • Ciel không chỉ là thứ cường hóa sức mạnh cho Lu lúc này, bởi lẽ giọng của anh nghe như đang cảm thấy tội lỗi và có phần khẽ khàng còn giọng của Lu thì cực kì trịnh thượng và đầy thỏa mãn, đặc biệt là khi đang Hyper Active, Archon Ray, Ciel càu nhàu khi anh bị Lu điên cuồng ép buộc phải tàn phá tất tần tật mọi thứ cho cô.


Tên thay thế

Server Name Translation
South Korea 디앙겔리온 Diangelion
Japan ディアンゲリオン Diangelion
Taiwan (Traditional Chinese) 滅盡魔皇 Diệt Tận Ma Hoàng
China (Simplified Chinese) 双星邪魔 Song Tinh Tà Ma
Brazil Tormento Khởi Nguồn Đau Khổ

Lu

Server Name Translation
South Korea 이블리스 Iblis
Japan イブリス Iblis
Taiwan (Traditional Chinese) 易卜劣廝 Iblis
China (Simplified Chinese) 毁灭夜魔 Hủy Diệt Dạ Ma

Ciel

Server Name Translation
South Korea 아눌라르 Anular
Japan アヌラール Anular
Taiwan (Traditional Chinese) 雅洛拉 Anular
China (Simplified Chinese) 杀戮夜魔 Sát Lục Dạ Ma
Brazil Sombrio Dark One


Characters