Diangelion/vi: Difference between revisions
Gameboy224 (talk | contribs) m (Text replacement - "DemNEW" to "Icon - Demonio") |
Gameboy224 (talk | contribs) m (Text replacement - "DiaNEW" to "Icon - Diabla") |
||
Line 18: | Line 18: | ||
| age1=Không rõ | | age1=Không rõ | ||
| age2=29 | | age2=29 | ||
|tree=[[Image:Icon - LuCiel (Lu).png|40px|link=Lu/Ciel]] > [[Image: | |tree=[[Image:Icon - LuCiel (Lu).png|40px|link=Lu/Ciel]] > [[Image:Icon - Diabla.png|40px|link=Diabla]] > [[Image:Icon - Demonio.png|40px|link=Demonio]] > [[Image:DemTransNEW.png|40px|link=Demonio#Transcendence_2]] > [[Image:Icon - Diangelion (Iblis).png|40px|link=Diangelion]][[Image:Icon - Diangelion (Anular).png|40px|link=Diangelion]] | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 8 tháng Hai 2018<br>[[File:Flag-jp.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Bresil Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Flag-tw.png|20px]] 8 tháng Ba 2018 | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 8 tháng Hai 2018<br>[[File:Flag-jp.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Bresil Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Flag-tw.png|20px]] 8 tháng Ba 2018 | ||
|stat= | |stat= |
Revision as of 21:31, 21 December 2020
7 tháng Ba 2018
7 tháng Ba 2018
7 tháng Ba 2018
File:Bresil Flag.png 7 tháng Ba 2018
File:Flag-tw.png 8 tháng Ba 2018
“ | Kyahaha!! Phá hết! Không chừa bất cứ một thứ gì!!
~ Lu |
” |
“ | Chạy đi. Nếu ngươi không muốn tan xác.
~ Ciel |
” |
Diangelion (Iblis/Anular)
[Chủa Quỷ Tận Diệt và người hầu trung thành nhất của cô]
Ngôi vị cũ chẳng còn ý nghĩa gì đối với cô nữa.
Ý nghĩa duy nhất trong cuộc đời cô là sự hủy diệt
và cảm giác thỏa mãn khi kéo những kẻ thù của mình xuống nấm mồ địa ngục.
Bối cảnh
Lu hiện giờ là Chúa Quỷ Tận Diệt, thống trị những thần dân của cô thông qua việc biểu hiện sức mạnh vượt trội với Ciel - đầy tớ trung thành của mình. Họ xóa xổ những kẻ địch với năng lượng ma quỷ tà ác. Lu dần dần hồi phục năng lượng quỷ sau cái ngày mà El được phục hồi. Là một ác quỷ thuộc dòng dõi quý tộc, sức mạnh của Lu được tạo dựng từ Dark El, phần tối của El, điều này có nghĩa là việc El được phục hồi cũng sẽ làm cho sức mạnh của Dark El tăng lên, dẫn đến việc sức mạnh của Lu được tăng lên một cách đáng kinh ngạc. Một luồng ma khí hắc ám bao quanh cơ thể của cô, ban cho cô sức mạnh tuyệt diệt.
Giờ đây, ngôi vị cũ chẳng còn nghĩa lý gì đối với cô nữa. Ý nghĩa duy nhất trong cuộc đời cô chính là sự hủy diệt và cảm giác thỏa mãn khi kéo những kẻ thù của mình xuống nấm mồ địa ngục.
"Nếu đây là điều cô muốn... Tôi sẽ theo cô đến tận cùng." Ciel tiếp nhận luồng ma khí mạnh mẽ từ Lu, bước theo con đường tàn bạo của cô một cách đầy trách nhiệm như một cái bóng trung thành.
Lại một lần nữa họ đi săn, tìm kiếm một món "đồ chơi" mới để cho Chúa Quỷ Hủy Diệt "đùa nghịch".
Thăng tiến class lần thứ ba
Sau khi mở khóa Siêu Việt và đạt Lv. 99 bạn sẽ đủ tư cách để thăng tiến đến job thứ 3. Để nhận nhiệm vụ job thứ 3, click vào thông báo chuyển job đặt bên dưới chỗ chọn bản đồ. Job thứ 3 cũng có thể đạt được bằng cách sử dụng vật phẩm Item Mall: "Chúa Quỷ Tận Diệt"
Diangelion
- Hoàn thành Forgotten Elrian Sanctum một lần.
- Thu thập 5 Traces of Primordial Chaos (Chrysalis, 11-6: Forgotten Elrian Sanctum).
- Thu thập 20 Grand Compass Pieces (Skin Splitter, Elrianode).
- Đánh bại 2,000 Henir Mutated Monsters ở 11-3: Elrianode City và 11-4: Debrian Laboratory
- Đánh bại Spatio Reaper 30 lần. Có thể tìm thấy Spatio Reaper ở 11-3: Elrianode City hoặc 11-5: El Tower Defense.
Cây kĩ năng
Skills | Passives | ||||
---|---|---|---|---|---|
Level 99 | |||||
Master Class | |||||
Mod Skills | |||||
Obtainable from New Power: Force by completing the 3rd Job advancement quest. |
Obtainable from New Power: Force by completing the 3rd Job advancement quest. |
Obtainable from New Power: Force by completing the 3rd Job advancement quest. |
Obtainable from [Mod] Force (A) Cube by completing Camilla's Force Skill Training Quest. Able to only choose 1 out of 2 Force Mod Skills. |
Obtainable from [Mod] Force (A) Cube by completing Camilla's Force Skill Training Quest. Able to only choose 1 out of 2 Force Mod Skills. | |
Combo bổ sung
: All damage values for new and preexisting commands receive a 1.15x multiplier during 3rd job.
Minh họa | Mô tả | Sát thương | |
---|---|---|---|
Lu | Ciel | ||
File:Combo - Diangelion.png | Turning Uppercut
Sau khi thực hiện bằng bất kì nhân vật nào, quay lại và hất tung kẻ địch. Nhân vật kia sau đó sẽ xuất hiện và tấn công những kẻ địch bị hất tung. Nếu đánh thành công kẻ địch bằng , một ký hiệu nhắc nhở sẽ xuất hiện và kẻ địch sẽ bị Bounded nếu bạn nhấn nút. |
[Switching Command] Use this command to switch between Lu and Ciel and when this command hits, recover 1 Combination Gauge. |
[Switching Command] Use this command to switch between Lu and Ciel and when this command hits, recover 1 Combination Gauge. |
Kỹ năng
Videos
Thư viện ảnh
Artwork
-
Ảnh của Iblis.
-
Ảnh của Anular.
-
Ảnh kết hợp của Diangelion.
-
Ảnh trạng thái Cuồng loạn của Iblis.
-
Ảnh trạng thái Cuồng loạn của Anular.
-
Ảnh kết hợp trạng thái Cuồng loạn của Diangelion.
Linh tinh
-
Idle Pose and Promo avatar. (Promo Accessory: Horn's Aura)
-
Idle Pose and Promo avatar. (Promo Accessory: Horn's Aura)
-
Iblis's Madness model
-
Anular's Madness model
-
Anular's new sniper model.
Lề
- Diangelion (διαγγέλιον) là một cụm từ tiếng Hy Lạp không rõ nghĩa và nguồn gốc, nó có thể được tìm thấy trong các văn bản kinh thánh Hy Lạp, không có từ tiếng Anh nào khác dịch chính xác nghĩa của nó ngoại trừ "message" (lời nhắn). Về mặt từ nguyên học thì nó tương đồng với cụm εὐαγγέλιον (evangelion: sách Phúc Âm, tin tốt). Do tính chất liên quan đến ma quỷ của class nên nó có lẽ là từ viết tắt của διαβολος (diabolos: ác quỷ, kẻ vu oan) và gốc từ của từ trên, -αγγέλιον, hay "Diabolic Messenger" (Sứ giả Ác quỷ).
- Trong khi cả hai Catastrophe và Innocent xây dựng dựa trên ý tưởng hai nhân vật chiến đấu trong cùng một nhân vật với những lối đánh riêng thì Diangelion đưa vào một hướng rẽ khác, thực ra là Lu hấp thụ năng lượng của Ciel cho sức mạnh của chính mình.
- Ciel không chỉ là thứ cường hóa sức mạnh cho Lu lúc này, bởi lẽ giọng của anh nghe như đang cảm thấy tội lỗi và có phần khẽ khàng còn giọng của Lu thì cực kì trịnh thượng và đầy thỏa mãn, đặc biệt là khi đang Hyper Active, Archon Ray, Ciel càu nhàu khi anh bị Lu điên cuồng ép buộc phải tàn phá tất tần tật mọi thứ cho cô.
Tên thay thế
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Magical Code: Exotic |
Physical Code: Architecture |
Magical Code: Electra |
Physical Code: Unknown |
Code: Nemesis |
Code: Empress |
Code: Battle Seraph |
Code: Failess |
Code: Ultimate |
Code: Esencia |
Code: Sariel |
Code: Antithese |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |