Code: Empress/vi: Difference between revisions
m
Text replacement - "[[Image:" to "[[File:"
Gameboy224 (talk | contribs) m (Text replacement - "Skill Tree: Code " to "Skill Tree: Code: ") |
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "[[Image:" to "[[File:") |
||
Line 5: | Line 5: | ||
|color={{ColorSel|Character|Eve}} | |color={{ColorSel|Character|Eve}} | ||
|image={{Tabber | |image={{Tabber | ||
|2nd Job=[[ | |2nd Job=[[File:EmpressHQ.png|300px]] | ||
|Transcendence=[[File:Skill Cutin - Code Empress (Trans).png|300px]] | |Transcendence=[[File:Skill Cutin - Code Empress (Trans).png|300px]] | ||
}} | }} | ||
Line 14: | Line 14: | ||
|tree=<span style="display:none">{{</span> | |tree=<span style="display:none">{{</span> | ||
{{Class Tree| | {{Class Tree| | ||
| 2-0=[[ | | 2-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve/vi]] | ||
| 2-1=[[ | | 2-1=[[File:Icon - Code Architecture.png|40px|link=Code: Architecture/vi]] | ||
| 2-2=[[ | | 2-2=[[File:Icon - Code Empress.png|40px|link=Code: Empress/vi]] | ||
| 2-3=[[ | | 2-3=[[File:Icon - Code Esencia.png|40px|link=Code: Esencia/vi]] | ||
}} | }} | ||
<span style="display:none">}}</span> | <span style="display:none">}}</span> | ||
Line 94: | Line 94: | ||
! width="25%" |Sát thương | ! width="25%" |Sát thương | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Emp1move.png]] | ||
| '''Nasod phối hợp''' | | '''Nasod phối hợp''' | ||
Sau khi thực hiện combo {{CDR}}{{CZ}}, triệu hồi Oberon chém nhẹ một nhát, sau đó thay Ophelia ra khi bạn đang ở trạng thái '''Super Armor''', bắn nhẹ 2 phát cho đối phương bay lên trời. | Sau khi thực hiện combo {{CDR}}{{CZ}}, triệu hồi Oberon chém nhẹ một nhát, sau đó thay Ophelia ra khi bạn đang ở trạng thái '''Super Armor''', bắn nhẹ 2 phát cho đối phương bay lên trời. | ||
Line 103: | Line 103: | ||
{{CZ}} 113% Mag. Damage x2 | {{CZ}} 113% Mag. Damage x2 | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Emp2move.png]] | ||
| '''Ophelia không kích''' | | '''Ophelia không kích''' | ||
Sau combo cơ bản {{CDRU}}{{CZ}} hoặc {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}, triệu hồi Ophelia ở trên trời, bắn xuống một phát rồi thả hàng nóng khiến đối phương phải nhảy lên trời vì đau đớn. | Sau combo cơ bản {{CDRU}}{{CZ}} hoặc {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}, triệu hồi Ophelia ở trên trời, bắn xuống một phát rồi thả hàng nóng khiến đối phương phải nhảy lên trời vì đau đớn. | ||
Line 112: | Line 112: | ||
{{CX}} 208% Mag. Damage + 167% Mag. Damage | {{CX}} 208% Mag. Damage + 167% Mag. Damage | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Emp3move.png]] | ||
| '''Ophelia Quăng bom''' | | '''Ophelia Quăng bom''' | ||
Sau khi bắn 2 quả cầu điện {{CX}}{{CX}}, triệu hồi Ophelia ở trên đầu, chọi vài quả bom xuống làm các bạn trẻ bị nổ văng lên trời. | Sau khi bắn 2 quả cầu điện {{CX}}{{CX}}, triệu hồi Ophelia ở trên đầu, chọi vài quả bom xuống làm các bạn trẻ bị nổ văng lên trời. | ||
Line 120: | Line 120: | ||
{{CDX}} 167% Mag. Damage x3 | {{CDX}} 167% Mag. Damage x3 | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Emp4move.png]] | ||
| '''Nasod hợp bích''' | | '''Nasod hợp bích''' | ||
Sau combo {{CZ}}{{CZ}}, Oberon ra mặt chém liên tục khi bạn đang ở trong trạng thái '''Super Armor''', xong Ophelia trên trời bắn xuống 1 phát. | Sau combo {{CZ}}{{CZ}}, Oberon ra mặt chém liên tục khi bạn đang ở trong trạng thái '''Super Armor''', xong Ophelia trên trời bắn xuống 1 phát. |