Diabolic Esper/vi: Difference between revisions
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "Portrait - Diabolic Esper Alternate Artwork.png" to "Portrait - Diabolic Esper (Alternate).png") |
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "DEReady.gif" to "Ready Animation - Diabolic Esper.gif") |
||
Line 143: | Line 143: | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:DEpose.png|Idle pose and Promo avatar. | File:DEpose.png|Idle pose and Promo avatar. | ||
File: | File:Ready Animation - Diabolic Esper.gif|Ready Animation. | ||
File:BlackEyeDP.png|Upon advancing to '''Diabolic Esper''', going into Dynamo Configuration Mode will cause Add's sclera to turn black. | File:BlackEyeDP.png|Upon advancing to '''Diabolic Esper''', going into Dynamo Configuration Mode will cause Add's sclera to turn black. | ||
File:DE_CashShop_Cutin_animated.gif|Animated Cash Shop Cut-in. | File:DE_CashShop_Cutin_animated.gif|Animated Cash Shop Cut-in. |
Revision as of 07:17, 4 May 2022
Diabolic Esper | |
---|---|
File:Portrait - Diabolic EsperRight.png | |
Tên | Edward Grenore (Add) |
Lớp nhân vật | Diabolic Esper |
Vũ khí | Nasod Dynamo, Nasod Armor, Bóp méo Thời/không gian |
Tuổi | 19 |
Chiều cao | 180 cm (5 ft 11 in) |
Cân nặng | 59 kg (130 lb) |
Cây lớp nhân vật | > > > > |
Ngày ra mắt | Ngày 11 Tháng 9 2014 Ngày 31 Tháng 3 2015 Ngày 1 Tháng 4 2015 Ngày 1 Tháng 4 2015 Ngày 1 Tháng 4 2015 File:Bresil Flag.png Ngày 29 Tháng 4 2015 |
Chỉ số | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HP,2 MATK, 5 MDEF, 5 PDEF, 2 PATK, 2 }}
|
“ | Thảm hại... Thảm hại! Các ngươi thật Thảm hại!
|
” |
Diabolic Esper
[Kẻ thống trị chiều không gian thách thức mọi dạng vật lý]
Đối thủ vượt trội với phong cách chiến đấu khác biệt và kỳ lạ như thể thoát ra khỏi thế giới này.
[Mind Break]
Useful skill for chasing down enemies. Cause irregularity at the enemy's location, making it possible to attack them. |
[Maximum Strike]
Create a projectile that follows targeted enemies. You can fire all at once or split it depending on the situation. |
[Void Field]
Use this skill to restrain multiple enemies. Best to use when there are nearby allies. |
[Force Finger]
Use this skill to initiate a combo and also cause a debuff. Use this skill on a mid-ranged enemy to start a combo. |
Cốt tuyện
“Cái gì?! Tính toán của ta không thể sai được! Không thể!!”
Add completes the Dynamo upgrade using pure El energy, and with it takes a great leap back in time. But what waits for him in this past era is far from the world he once knew. He arrives in an alternate reality where his entire family was not slain. However, he is surprised to find a young man who appears to be the Add of this alternate reality… and he leads a happy and promising life.
“Đang tính tỉ lệ tương phản của quá khứ sử dụng dữ liệu được nhập. Tỉ lệ: 42.72%. Vì tỉ lệ tương phản cao nên rất khó để kết luận rằng đây là cùng một thế giới.”
Even with recalculations and many more attempts to go back to his own reality, Add keeps arriving in this other world. As his frustration grows, so does the insanity that has consumed him.
“Tất cả nỗ lực và thời gian cuối cùng trở nên vô nghĩa, và ta chẳng bao giờ được đền đáp?! Vậy thì, ta sẽ phá huỷ cái thế giới chết tiệt này!! Kuaaaaah!!!”
Add is ultimately pushed to the brink. Now possessing the supernatural powers to distort time-space and gravity, it's only a matter of time before he exploits the massive abilities he has acquired to bring the world to its dreadful end.
Thăng lớp nhân vật thứ 2
Khi đạt cấp độ 35, Time Tracer có thể trờ thành Diabolic Esper. Để nhận nhiệm vụ lớp nhân vật thứ 2, ấn vào thông báo thăng lớp dưới nút chọn bản đồ.
Có thể trở thành Diabolic Esper ngay lặp tức bằng cách mua vật phẩm trong Cash Shop: Power of Time and Space .
Diabolic Esper
- Nói chuyện Adel tại Altera.
- Nhặt 5 Mảnh phế liệu kim loại Nasod từ quái Nasods trong các phó bản của Altera. Sau đó, nói chuyện với Glave tại Feita.
- Đánh bại Kỵ sĩ Durahan tại 5-1: Lối vào Đền của Sự cống hiến 4 lần. Sau đó, nói chuyện với Glave tại Feita.
- Đánh bại Teach the Tyrant tại 5-2: Hành lang xoắn 4 lần. Sau đó, nói chuyện với Glave tại Feita.
- Đánh bại Amethyst tại 5-3: Đên thờ dưới lòng đất 3 lần. Sau đó, nói chuyện với Glave tại Feita.
Bạn có thể Siêu việt hoá ở cấp độ 70.
Cây kỹ năng
{{
Kỹ năng | Nội tại | Khoá | |||
---|---|---|---|---|---|
Cấp độ 35 | |||||
Cấp độ 45 | |||||
Cấp độ 50 | |||||
Cấp độ 55 | |||||
Cấp độ 60 | |||||
Cấp độ 65 |
- Đặc điểm kỹ năng mở ở cấp độ 70.
- Kỹ năng cường hoá cuối cùng mở khi hoàn thành Siêu việt hoá.
}}
Combos bổ sung
: Tất cả giá trị sát thương của các combo mới và có sẵn sẽ được x1.1 khi đạt thăng lớp nhân vật thứ 2.
Hình ảnh | Chú thích | Sát thương |
---|---|---|
File:DEcombo3.png | Spatial Tug
After doing , open a spatial rift from the area the dynamos landed and pull the enemies caught towards you.
|
190% Phy. Damage |
File:DEcombo4.png | Spatial Warp
After doing , break a spatial rift diagonally downwards and warp yourself to it. |
|
Spatial Explosion
After doing , instead of kicking enemies, fire a spatial orb that explodes upon contact. Launches enemies diagonally upwards away from you.
|
|
Kỹ năng
- REDIRECT Diabolic Esper/Skills
Videos
- KR trailer (released together with Time Tracer) by 'KOG'
- NA trailer (released together with Time Tracer) by 'Kill3rCombo'
- Diabolic Esper All Pose
Hình ảnh
Tranh vẽ
-
Diabolic Esper's Portrait, illustrated by Hwansang.
-
Alternate portrait of Diabolic Esper shown in NA.
-
Full body Skill Cut-in.
-
Full Body Cash Shop Cut-in
-
Diabolic Esper's chibi portrait.
-
Diabolic Esper's Concept Artwork.
Khác
-
Idle pose and Promo avatar.
-
Ready Animation.
-
Upon advancing to Diabolic Esper, going into Dynamo Configuration Mode will cause Add's sclera to turn black.
-
Animated Cash Shop Cut-in.
-
Diabolic Esper's accessory, Diabolic Armor.
-
Diabolic Esper's accessory, Cobo Vaccine USB. (Unavailable in KR)
-
Diabolic Esper's accessory, Diabolic Chain. (Unavailable in KR)
-
Diabolic Esper's silhouette shown prior to his release.
Ngoài lề
- The Diabolic Armor is part of his promo avatar's top piece.
- When going into Configuration Mode (Awakening), Add's sclera will turn black. They are however canonically depicted as being black permanently in all kinds of media (e.g: visual novels, artwork).
- When equipping a custom eyes, going into Configuration Mode (Awakening) will not change his sclera to black.
- After advancing to Diabolic Esper, Add's character selection screen quote changes once again, to match his demented personality.
- Following the release of Diabolic Esper's alternate art, this is the second time Add is depicted frowning in a portrait, the first being Time Tracer's teaser.
Tên khác
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |