Battle Magician/vi: Difference between revisions
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "[[Image:" to "[[File:") |
m (Text replacement - "==[\s]+Additional Combos[\s]+==\n {{SkillText\|(.*?)}}\n{\|[\s]+" to "== Additional Combos == {{SkillText|$1}} {| class="wikitable"") |
||
Line 65: | Line 65: | ||
== Combo bổ sung == | == Combo bổ sung == | ||
== Additional Combos | == Additional Combos == | ||
{{SkillText|Combo|1}} | {{SkillText|Combo|1}} | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| class="wikitable"cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
|- | |- | ||
! width="30%" |Image | ! width="30%" |Image |
Revision as of 20:26, 1 July 2022
“ | Đây là ma pháp thuần khiết tối cao!!
|
” |
Pháp Sư Chiến Trận
[Một pháp sư sử dụng nhiều loại năng lượng và phép thuật cường hóa]
Dùng phép thuật và năng lượng vật chất.
Bối cảnh
Aisha là một cô gái pháp thuật trẻ tuổi, nhưng do phát triển sức mạnh quá sớm nên cô phải đối mặt với một nỗi ác mộng kinh khủng nhất đối với những pháp sư. Cô bị một vòng tròn bí ẩn hút hết phần lớn sức mạnh pháp thuật và nhanh chóng tan biến vào không trung.
Dưới sự hướng dẫn của sư phụ, Aisha làm nhiệm vụ hồi phục sức mạnh của El và khôi phục lại sức mạnh cũng như kỹ năng của mình. Trước khi lên đường thỉnh kinh, sư phò có tặng Aisha một mặt dây chuyền ma pháp. Cô bắt đầu lên đường đi tây thiên và dần dần khôi phục phần nào sức mạnh của mình. Khi đó, sợi dây chuyền phản ứng với pháp thuật của cô và tăng cường sức mạnh cho cô từng chút một.
Sức mạnh từ sợi dây chuyền cho phép Aisha sử dụng phép thuật ở dạng thuần khiết, ban cho Aisha khả năng bắn pháp cầu có thể xuyên thấu kẻ địch. Cô hoàn thiện khả năng tấn công tầm gần, từ đó cô ấy nhận được danh hiệu Pháp Sư Chiến Trận.
Chuyển job lần 1
Aisha có thể quyết định lựa chọn thăng tiến thành Pháp Sư Thượng Bậc, Pháp Sư Hắc Ám hoặc Pháp Sư Chiến Trận. Cũng có thể đạt được Pháp Sư Chiến Trận bằng cách sử dụng vật phẩm trong Cash Shop: Battle Magician's Lost Memory
Pháp Sư Chiến Trận
- Nói chuyện với Hoffman ở Elder.
- Thu thập Magic pendant từ William Phoru (Boss) ở 2-4: Suburbs of Wally's Castle.
- Tiêu diệt 5 Wally Guardians, 3 Little Soldiers, và Wally No.8 (Boss) ở 2-5: Wally's Castle.
Khi đạt Lv 35, Pháp Sư Chiến Trận có thể thăng tiến thành Phù Thủy Thứ Nguyên.
Cây kĩ năng
- Skill Traits unlocked at Level 40.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 2nd job class.
}}
Combo bổ sung
== Additional Combos == : All damage values for new and preexisting commands receive a 1.05x multiplier during 1st job.
Cập nhật
•
Kĩ năng
- REDIRECT Battle Magician/Skills
Videos
- Trailer máy chủ KR (Hàn Quốc) được thực hiện bởi 'KOG'
- Trailer máy chủ NA (Bắc Mĩ) được thực hiện bởi 'Kill3rCombo'
Thư viện ảnh
Artwork
-
Chân dung Pháp Sư Chiến Trận.
Khác
-
So sánh giữa 2 hình ảnh trong game trước và sau sửa đổi ngày 08/06/2015 (KR).
-
Hình ảnh trong game.
-
Teaser ra mắt Pháp Sư Chiến Đấu.
-
Weapon accessory nhận được khi chuyển sang Pháp Sư Chiến Trận trong sự kiện ra mắt.
-
Battle Magician's accessory, Magician's Wish.
-
Battle Magician's accessory. (Unavailable in KR)
-
Những gai phép mọc ra ở đầu gậy sau khi học chiêu Magical Makeup.
-
Combo cũ của Battle Magician, nay trở thành combo Starball Star-warp của Dimension Witch.
Lề
- Các kỹ năng của Pháp Sư Chiến Trận chủ yếu dựa trên sự biến đổi của không-thời gian.
- Guillotine Press bẻ công không gian để làm đôi chân cô nặng hơn và phép thuật thời gian để gia tốc cú đạp. Magical Makeup sử dụng phép thuật thời gian để cơ thể cô trở nên lớn tuổi hơn, tăng kích thước cơ thể và năng lực pháp thuật. Super Nova làm biến dạng và gia tốc khu vực ảnh hưởng, chia cắt mọi thứ bên trong. Energy Spurt sử dụng phép thuật không gian để nén và làm nổ khoảng không xung quanh Aisha.
- Cái dây chuyền Battle Pendant tương tự như Freiturnier của Chung, vì thế skill Magical Makeup tạo cho Aisha một bộ đồ phỏng theo bộ Promo Avatar nhưng có thêm một số trang sức.
- Theo như Dimension Witch Transform Comic, Aisha nhận 'Magical Girl Personality' từ sợi dây chuyền của cô, nhưng cô không thực sự muốn vậy.
- Mặc dù phần mô tả nói job có khả năng thi triển phép thuật ở dạng thuần khiết nhưng Pháp Sư Chiến Trận và thăng tiến job lần 2 là Phù Thủy Thứ Nguyên hiện tại đều chỉ có những kĩ năng dùng MP Vật lý. Sát thương phép thuật duy nhất mà Aisha có thể gây ra ở hướng job này chính là từ combo mở rộng của cô - star/fireballs, và những kĩ năng dùng MP từ job gốc, trừ Space Distortion là Special Active duy nhất gây ra sát thương phép thuật
Alternative Names
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |