Asura/vi: Difference between revisions
m (Text replacement - "{{#Widget:AdsenseR}}" to "{{#Widget:AdsenseR}} ") |
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "ASR Combo2.png" to "Combo - Asura 2.png") |
||
(30 intermediate revisions by 7 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
{{Languages|Asura}} | {{Languages|Asura}} | ||
{{Infobox_character |name=Ara Haan|color={{ColorSel|Character|Ara}} |image={{tabs|name=-|tab1=Normal|contents1= | {{Infobox_character |name=Ara Haan|color={{ColorSel|Character|Ara}} |image={{tabs|name=-|tab1=Normal|contents1= | ||
[[File: | [[File:Portrait - Asura.png|500px]] |tab2=Celestial Fox|contents2=[[File:Portrait - Asura Eun Mode.png|500px]] }}|class=Asura |weapon=Spear, Exorcism Techniques, Fox-like Reflexes|age=20 |tree=[[Ara/vi|Ara]] > [[Little Specter/vi|Little Specter (Tiểu Yêu Nữ)]] > [[Asura|Asura (Tu La)]]|AN=[[File:Korean Flag.png]] 수라 | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 31 July 2014<br>[[File:Flag | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 31 July 2014<br>[[File:American Flag.png|20px]] December 30, 2014<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 31 December 2014 | ||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats | ||
Line 15: | Line 15: | ||
| Range=1 | | Range=1 | ||
| Difficulty=1 | | Difficulty=1 | ||
| Damage=P | |||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
Line 21: | Line 22: | ||
= Asura = | = Asura = | ||
=== Sở trường === | === Sở trường === | ||
Hoàn toàn chấp nhận sức mạnh của Eun và trở thành '''Asura''', yêu thuật của Ara trở nên mạnh hơn. Giờ đây cô ấy có thể tạo ra nhiều vuốt quỷ hơn và dùng chúng như là một phần cơ thể. Điều này cũng cho phép cô ấy sử dụng bí thuật: [[Pulverization|Yêu Hồ Áo Nghĩa: Phấn Toái]]. Cô ấy cũng có thể triệu hồi Eun để giúp cô ấy trong chiến đấu. | Hoàn toàn chấp nhận sức mạnh của Eun và trở thành '''Asura''', yêu thuật của Ara trở nên mạnh hơn. Giờ đây cô ấy có thể tạo ra nhiều vuốt quỷ hơn và dùng chúng như là một phần cơ thể. Điều này cũng cho phép cô ấy sử dụng bí thuật: [[Secret Phantom Fox Arts - 'Pulverization'|Yêu Hồ Áo Nghĩa: Phấn Toái]]. Cô ấy cũng có thể triệu hồi Eun để giúp cô ấy trong chiến đấu. | ||
<br> | <br> | ||
Line 43: | Line 44: | ||
#Nói chuyện với [[NPCs#Altera|Adel]], Trưởng lão của tộc Ponggos ở [[Altera]]. | #Nói chuyện với [[NPCs#Altera|Adel]], Trưởng lão của tộc Ponggos ở [[Altera]]. | ||
#Thu thập 30 đồ rơi từ quái Nasods với '''độ khó bất kì'''. | #Thu thập 30 đồ rơi từ quái Nasods với '''độ khó bất kì'''. | ||
#Thu thập 4 đồ rơi từ King Nasod ở [[4-6]] với ''' độ khó bất kì'''. | #Thu thập 4 đồ rơi từ King Nasod ở [[Altera Core|4-6]] với ''' độ khó bất kì'''. | ||
#Nói chuyện với [[NPCs#Feita|Allegro]] ở [[Feita]]. | #Nói chuyện với [[NPCs#Feita|Allegro]] ở [[Feita]]. | ||
#Thu thập đồ rơi ra từ quái ở vùng [[Feita]]: | #Thu thập đồ rơi ra từ quái ở vùng [[Feita]]: | ||
#*40 đồ rơi từ '''Glitter Necromancers''' (khuyến nghị ở [[5-3]]). | #*40 đồ rơi từ '''Glitter Necromancers''' (khuyến nghị ở [[Underground Chapel|5-3]]). | ||
#*3 đồ rơi từ '''Amethyst''' ở [[5-3]] mức '''Rất khó'''. | #*3 đồ rơi từ '''Amethyst''' ở [[Underground Chapel|5-3]] mức '''Rất khó'''. | ||
<br> | <br> | ||
Line 61: | Line 62: | ||
! width="25%" |Sát thương<br>LƯU Ý: Sát thương được tính trước khi nâng [[Assimilation|Level 1 Assimilation]]. | ! width="25%" |Sát thương<br>LƯU Ý: Sát thương được tính trước khi nâng [[Assimilation|Level 1 Assimilation]]. | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Asura 1.png]] | ||
| '''Cuồng bạo tê liệt''' | | '''Cuồng bạo tê liệt''' | ||
Bắt đầu bằng combo {{CX}} cơ bản, Ara sẽ chuyển sang tấn công bằng vuốt quỷ chém liên tục vào mục tiêu bằng cách nhấn {{CZ}} liên tục. Trong lúc chém liên tục, nhấn {{CX}} sẽ khiến Ara dứt điểm bằng một đòn đánh bật đối phương ra xa. | Bắt đầu bằng combo {{CX}} cơ bản, Ara sẽ chuyển sang tấn công bằng vuốt quỷ chém liên tục vào mục tiêu bằng cách nhấn {{CZ}} liên tục. Trong lúc chém liên tục, nhấn {{CX}} sẽ khiến Ara dứt điểm bằng một đòn đánh bật đối phương ra xa. | ||
Line 67: | Line 68: | ||
{{CX}} 150% sát thương vật lý<br> | {{CX}} 150% sát thương vật lý<br> | ||
{{CX}} 220% sát thương vật lý<br> | {{CX}} 220% sát thương vật lý<br> | ||
{{ | {{CDX}} 100% + 20% sát thương vật lý<br> | ||
{{CZ}} 110% + 100% (*1-12) sát thương vật lý<br> | {{CZ}} 110% + 100% (*1-12) sát thương vật lý<br> | ||
{{CX}} ~73% sát thương vật lý (*5)<br> | {{CX}} ~73% sát thương vật lý (*5)<br> | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Asura 2.png]] | ||
| '''Hậu bối u linh trảo kích''' | | '''Hậu bối u linh trảo kích''' | ||
Khi ở trên không, sau khi Ara tấn công mục tiêu lần thứ nhất, Ara biến mất và xuất hiện chéo xuống phía dưới và chém bằng một vuốt quỷ, sau đó dứt điểm bằng cách lao ra phía sau mục tiêu và tấn công bằng một vuốt quỷ khác. | Khi ở trên không, sau khi Ara tấn công mục tiêu lần thứ nhất, Ara biến mất và xuất hiện chéo xuống phía dưới và chém bằng một vuốt quỷ, sau đó dứt điểm bằng cách lao ra phía sau mục tiêu và tấn công bằng một vuốt quỷ khác. | ||
| | | | ||
{{ | {{CDRU}} <br> | ||
{{CZ}} 100% sát thương vật lý<br> | {{CZ}} 100% sát thương vật lý<br> | ||
{{CX}} 50% x3 sát thương vật lý<br> | {{CX}} 50% x3 sát thương vật lý<br> | ||
Line 87: | Line 88: | ||
== Video == | == Video == | ||
*[https://www.youtube.com/watch?v=d6kjMwVwFoQ '''''Top Tier Asura PvP'''''] | *[https://www.youtube.com/watch?v=d6kjMwVwFoQ '''''Top Tier Asura PvP'''''] | ||
*[https://www.youtube.com/watch?v=lbzBKFXL-_k '''''Asura | *[https://www.youtube.com/watch?v=lbzBKFXL-_k '''''Asura Commands'''''] | ||
== Thư viện ảnh == | == Thư viện ảnh == | ||
<br><gallery widths=150px heights=150px> | <br><gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Portrait - Asura.png|'''Asura''' Portrait. | ||
File: | File:Portrait - Asura Eun Mode.png|'''Asura''' Celestial Fox mode Portrait. | ||
File:AsuraSkillcutin2.png|'''Asura''' Skill Cut-in. | File:AsuraSkillcutin2.png|'''Asura''' Skill Cut-in. | ||
File:AsuraEunSkillcutin2.png|'''Asura''' Skill Cut-in in Celestial Fox form. | File:AsuraEunSkillcutin2.png|'''Asura''' Skill Cut-in in Celestial Fox form. | ||
File: | File:Skill Cutin - Asura.png|Full body Skill Cut-in. | ||
File: | File:Skill Cutin - Asura Eun Mode.png|Full body Skill Cut-in in Celestial Fox form. | ||
File: | File:Promotional Model - Asura.png | '''Asura's ''' New Job change outfit, with the tails removed. | ||
File: | File:Skill Cutin - Asura (2014).png|'''Asura''' Skill Cut-in before release. | ||
File: | File:Skill Cutin - Asura Eun Mode (2014).png|'''Asura''' Skill Cut-in in Celestial Fox form before release. | ||
File: | File:Portrait - Eun (2014).png|When '''Asura''' is advanced from [[Little Specter]], Celestial Fox appears in her physical spirit form to offer her power when Ara suffered a mental breakdown. | ||
File:Ara2ndShadow.jpg|'''Asura's''' silhouette before her release. | File:Ara2ndShadow.jpg|'''Asura's''' silhouette before her release. | ||
File:Asura Turnaround.gif|Idle pose and job avatar model (with cloth tails). | |||
File:Asura Turnaround.gif|Idle | |||
File:07NEWAs.png|Cash Shop Cut in | File:07NEWAs.png|Cash Shop Cut in | ||
File:07NEWAsFull.png|Full body Cash Shop cut in. | File:07NEWAsFull.png|Full body Cash Shop cut in. |
Latest revision as of 16:20, 14 May 2023
“ | “Ngươi có muốn trở nên mạnh mẽ hơn không? Nếu muốn, hãy chấp nhận ta…! Cùng với ta…. ngươi sẽ vượt qua được thử thách và số phận!” -Eun
|
” |
Asura
Sở trường
Hoàn toàn chấp nhận sức mạnh của Eun và trở thành Asura, yêu thuật của Ara trở nên mạnh hơn. Giờ đây cô ấy có thể tạo ra nhiều vuốt quỷ hơn và dùng chúng như là một phần cơ thể. Điều này cũng cho phép cô ấy sử dụng bí thuật: Yêu Hồ Áo Nghĩa: Phấn Toái. Cô ấy cũng có thể triệu hồi Eun để giúp cô ấy trong chiến đấu.
Tiểu sử
“Anh trai tôi…! Là một con quỷ…!”
Anh trai của Ara - Aren - là một võ sư coi trọng công lý hơn bất kì ai khác.
Nhưng cũng chính bàn tay của hắn đã giết chết cả gia tộc Haan. Bản thân Ara cũng suýt chết, nhưng vào giây phút quyết định, cô ấy đã được cứu sống bởi Đại ma Eun, kẻ đã bị phong ấn bởi gia tộc Haan từ rất lâu.
Ara theo dấu chân anh trai mình đến Feita... Nhưng người anh trai mà cuối cùng cô ấy cũng gặp lại đã trở thành một tên thủ lĩnh khét tiếng của quân đoàn quỷ dữ.
Cú sốc khi gặp lại người anh trai - kẻ đã không còn nhận ra cô và những tội ác mà hắn đã gây ra…. khiến cho trái tim và tất cả nghị lực sống của Ara sụp đổ; thứ duy nhất giúp Ara vẫn đứng vững chính là giọng nói của Eun thì thầm trong cô.
“Ngươi có muốn trở nên mạnh mẽ hơn không? Nếu muốn, hãy chấp nhận ta…! Cùng với ta… ngươi sẽ vượt qua được thử thách và số phận!”
Đó là một giao kèo của Eun, và chủ ý thực sự của hắn vẫn còn là bí mật… Bản thân là một người sinh ra trong gia đình những pháp sư trừ yêu, chấp nhận một yêu quái là điều không thể tưởng tượng nổi. Nhưng, trong khoảnh khắc đó, trái tim cô ấy đã hoàn toàn tan vỡ. Ara tuyệt vọng đến mức cô ấy thậm chí có thể chấp nhận một giao kèo từ chính quỷ dữ...
Cho đến lúc đó, Eun chưa hề làm hại Ara mà thậm chí hắn còn cho Ara những lời khuyên. Ara dần dần tin tưởng Eun, và chính vì sự tin tưởng này, Ara đã chấp nhận giao kèo của Eun.
Ara bắt đầu hành trình vượt qua thử thách, sử dụng cả thuật Shadow Exorcism gia truyền và yêu thuật Nine Tailed Fox (Cửu Vĩ Hồ Ly).
Thăng cấp nhân vật lần 2
Khi đạt Lv35, Little Specter có thể thăng cấp thành Asura. Nhiệm vụ thăng cấp nhân vật lần thứ 2 được nhận từ Ariel, 1 NPC sự kiện có ở mỗi thành phố.
Cũng có thể thăng cấp thành Asura ngay lập tức bằng cách sử dụng item Cash Shop: Asura's Pact .
Asura
- Nói chuyện với Adel, Trưởng lão của tộc Ponggos ở Altera.
- Thu thập 30 đồ rơi từ quái Nasods với độ khó bất kì.
- Thu thập 4 đồ rơi từ King Nasod ở 4-6 với độ khó bất kì.
- Nói chuyện với Allegro ở Feita.
- Thu thập đồ rơi ra từ quái ở vùng Feita:
Hệ thống kỹ năng
Skills | Passives | ||||
---|---|---|---|---|---|
Level 35 | |||||
Level 45 | |||||
Level 50 | |||||
Level 55 | |||||
Level 60 | |||||
Level 65 | |||||
Transcendence | |||||
Level 70 | |||||
Level 80 | |||||
Level 90 | |||||
Level 95 |
- 2nd Job Skill Traits unlocked at Level 70.
- 2nd Job Final Enhanced Skill unlocked upon Transcending.
- Transcendence Skill Traits unlocked at Level 99.
- Transcendence Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 3rd job class.
Combo mới
Hình ảnh | Mô tả | Sát thương LƯU Ý: Sát thương được tính trước khi nâng Level 1 Assimilation. |
---|---|---|
Cuồng bạo tê liệt
Bắt đầu bằng combo cơ bản, Ara sẽ chuyển sang tấn công bằng vuốt quỷ chém liên tục vào mục tiêu bằng cách nhấn liên tục. Trong lúc chém liên tục, nhấn sẽ khiến Ara dứt điểm bằng một đòn đánh bật đối phương ra xa. |
150% sát thương vật lý | |
Hậu bối u linh trảo kích
Khi ở trên không, sau khi Ara tấn công mục tiêu lần thứ nhất, Ara biến mất và xuất hiện chéo xuống phía dưới và chém bằng một vuốt quỷ, sau đó dứt điểm bằng cách lao ra phía sau mục tiêu và tấn công bằng một vuốt quỷ khác. |
|
Kỹ năng
Mật tịch
Yêu Hồ Áo Nghĩa: Secret Phantom Fox Arts - 'Pulverization' (Phấn Toái) |
Hyper Active
|
Special Active
|
Active
|
Passive
|
Video
Thư viện ảnh
-
Asura Portrait.
-
Asura Celestial Fox mode Portrait.
-
Asura Skill Cut-in.
-
Asura Skill Cut-in in Celestial Fox form.
-
Full body Skill Cut-in.
-
Full body Skill Cut-in in Celestial Fox form.
-
Asura's New Job change outfit, with the tails removed.
-
Asura Skill Cut-in before release.
-
Asura Skill Cut-in in Celestial Fox form before release.
-
When Asura is advanced from Little Specter, Celestial Fox appears in her physical spirit form to offer her power when Ara suffered a mental breakdown.
-
Asura's silhouette before her release.
-
Idle pose and job avatar model (with cloth tails).
-
Cash Shop Cut in
-
Full body Cash Shop cut in.
-
Animated Cash Shop Cut-in.
Ngoài lề
- Asura là một nhánh thăng cấp của Ara đi theo chủ đề Transform; thực hiện một hành động liều lĩnh để có thêm một lượng sức mạnh khổng lồ.
- Ara đồng ý với giao kèo của Eun, tin tưởng vào linh hồn bị phong ấn đó và cho phép nó sử dụng cơ thể của cô nhiều hơn.
- Khi làm nhiệm vụ thăng cấp ở server Hàn Quốc, nhiệm vụ đó cho biết tên tiếng Trung của Asura's là 修羅.
- Mỗi khi sử dụng sức mạnh của Eun, cơ thể của Ara lại thay đổi nhiều hơn và càng lúc càng giống Eun.
- Trong avatar thăng cấp của Asura, cô ấy có thể di chuyển một số bộ phận trên trang phục giống như đuôi. Khi cô ấy ở trong Celestial Fox mode, những bộ phận trang phục đó biến thành đuôi của Celestial Fox.
- Những phần đuôi này bị loại bỏ trong một bản patch và được mang vào trở lại dưới dạng accessory (phụ kiện) sự kiện.
- Poster sự kiện của Asura ở Hàn Quốc gắn cho cô biệt danh "Absolute Soul."
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |