Chung/vi: Difference between revisions
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "[[Image:" to "[[File:") |
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "") Tags: Mobile edit Mobile web edit |
||
(8 intermediate revisions by 2 users not shown) | |||
Line 5: | Line 5: | ||
|image=[[File:ChungPortraitFull.png|550px]] | |image=[[File:ChungPortraitFull.png|550px]] | ||
<!-- {{Tabber | <!-- {{Tabber | ||
|Normal=[[File: | |Normal=[[File:Portrait - Chung (2011).png|400px]] | ||
|Berserk=[[image: | |Berserk=[[image:Portrait - Chung Berserk Mode (2011).png|400px]] | ||
}} --> | }} --> | ||
|class=[[File:Mini Icon - Chung.png]] Vệ binh | |class=[[File:Mini Icon - Chung.png]] Vệ binh | ||
Line 12: | Line 12: | ||
|weapon=Destroyer | |weapon=Destroyer | ||
|tree=[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Fury Guardian.png|40px|link=Fury Guardian]] > [[File:Icon - Iron Paladin.png|40px|link=Iron Paladin]] > [[File:Icon - Iron Paladin (Trans).png|40px|link=Iron Paladin#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Comet Crusader.png|40px|link=Comet Crusader]]<br>[[File:Icon - Chung.png|40px|link=Chung]] > [[File:Icon - Shooting Guardian.png|40px|link=Shooting Guardian]] > [[File:Icon - Deadly Chaser.png|40px|link=Deadly Chaser]] > [[File:Icon - Deadly Chaser (Trans).png|40px|link=Deadly Chaser#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Fatal Phantom.png|40px|link=Fatal Phantom]]<br>[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Shelling Guardian.png|40px|link=Shelling Guardian]] > [[File:Icon - Tactical Trooper.png|40px|link=Tactical Trooper]] > [[File:Icon - Tactical Trooper (Trans).png|40px|link=Tactical Trooper#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Centurion.png|40px|link=Centurion]] | |tree=[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Fury Guardian.png|40px|link=Fury Guardian]] > [[File:Icon - Iron Paladin.png|40px|link=Iron Paladin]] > [[File:Icon - Iron Paladin (Trans).png|40px|link=Iron Paladin#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Comet Crusader.png|40px|link=Comet Crusader]]<br>[[File:Icon - Chung.png|40px|link=Chung]] > [[File:Icon - Shooting Guardian.png|40px|link=Shooting Guardian]] > [[File:Icon - Deadly Chaser.png|40px|link=Deadly Chaser]] > [[File:Icon - Deadly Chaser (Trans).png|40px|link=Deadly Chaser#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Fatal Phantom.png|40px|link=Fatal Phantom]]<br>[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Shelling Guardian.png|40px|link=Shelling Guardian]] > [[File:Icon - Tactical Trooper.png|40px|link=Tactical Trooper]] > [[File:Icon - Tactical Trooper (Trans).png|40px|link=Tactical Trooper#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Centurion.png|40px|link=Centurion]] | ||
|VA=[[File:Korean_Flag.png|20px]] 양정화 Yang Jeong Hwa<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 沢城 みゆき Sawashiro Miyuki<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 冯骏骅 Feng Junhua<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Petra Buschkaemper<br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Alex De Porrata<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Yoann Bellot-Sover<br>[[File:Italian_Flag.png|20px]] Fabrizio Valenzano<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Maciej Dybowski<br>[[File:English Flag.png|20px]] Maik Daniels<br>[[File: | |VA=[[File:Korean_Flag.png|20px]] 양정화 Yang Jeong Hwa<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 沢城 みゆき Sawashiro Miyuki<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 冯骏骅 Feng Junhua<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Petra Buschkaemper<br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Alex De Porrata<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Yoann Bellot-Sover<br>[[File:Italian_Flag.png|20px]] Fabrizio Valenzano<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Maciej Dybowski<br>[[File:English Flag.png|20px]] Maik Daniels<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Rodrigo Andreatto | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 23 December 2010<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:American Flag.png|20px]] 27 June 2012<br>[[File: | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 23 December 2010<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:American Flag.png|20px]] 27 June 2012<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 4 December 2013 | ||
|Height=153 cm (5 ft) | |Height=153 cm (5 ft) | ||
|Weight=47 kg (103 lb) | |Weight=47 kg (103 lb) | ||
Line 47: | Line 47: | ||
<br> | <br> | ||
=== Kĩ năng đặc biệt === | === Kĩ năng đặc biệt === | ||
:''Bài viết chính: [[Freiturnier/vi]]''<br> | :''Bài viết chính: [[Freiturnier/vi]]''<br> | ||
Line 57: | Line 57: | ||
=== Tiểu sử === | === Tiểu sử === | ||
:''Bài viết chính: [[Dawn | :''Bài viết chính: [[Hamel of Dawn]]''<br> | ||
Chung được sinh ra trong dòng tộc Seiker , những vệ binh của Hamel, thủ đô của Senace. Được biết đến rộng rãi với cái tên Prince Seiker, cậu đã luyện tập chiến đấu từ khi còn rất nhỏ. Khi Hamel bị tấn công bởi quỷ, cha của cậu đã kháng lại sự tấn công của chúng. Không may thay, lũ quỷ đã chiếm được cha cậu ấy, người đã vô tình dẫn dắt lũ quỷ tấn công Hamel. Chung đã cố cứu cha cậu ấy, nhưng cậu đã bị thương nặng bởi ông. | Chung được sinh ra trong dòng tộc Seiker , những vệ binh của Hamel, thủ đô của Senace. Được biết đến rộng rãi với cái tên Prince Seiker, cậu đã luyện tập chiến đấu từ khi còn rất nhỏ. Khi Hamel bị tấn công bởi quỷ, cha của cậu đã kháng lại sự tấn công của chúng. Không may thay, lũ quỷ đã chiếm được cha cậu ấy, người đã vô tình dẫn dắt lũ quỷ tấn công Hamel. Chung đã cố cứu cha cậu ấy, nhưng cậu đã bị thương nặng bởi ông. | ||
Line 215: | Line 215: | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:ChungPortraitFull.png|Chung's portrait (New) | File:ChungPortraitFull.png|Chung's portrait (New) | ||
File:Portrait - Chung (2011).png|Chung's portrait, illustrated by 흑주돈 | |||
File: | File:Portrait - Chung Berserk Mode (2011).png|Chung's portrait (Berserk Mode). | ||
File:Chung Alternate.png|Chung's Alternative Portrait. (International Ver.) | File:Chung Alternate.png|Chung's Alternative Portrait. (International Ver.) | ||
File: | File:Skill Cutin - Chung.png|Chung's Skill Cut-in, illustrated by 흑주돈 | ||
File: | File:Skill Cutin - Chung Berserk Mode.png|Chung's Skill Cut-in (Berserk Mode). | ||
File:Chungcashfull.png|Full body Item Mall Custom Skill Cut-in. | File:Chungcashfull.png|Full body Item Mall Custom Skill Cut-in. | ||
File:FChungFull.png|A Skill Cut-in of a genderbent Chung used to celebrate April Fools. | File:FChungFull.png|A Skill Cut-in of a genderbent Chung used to celebrate April Fools. | ||
Line 233: | Line 233: | ||
=== Khác === | === Khác === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:Chung | File:Promotional Model - Chung.png|Idle pose and Promo avatar. | ||
File:ChungPromoV2.png|Idle pose and Promo avatar Ver.2. | File:ChungPromoV2.png|Idle pose and Promo avatar Ver.2. | ||
File:Chungcash.gif|Animated Item Mall Custom Skill Cut-in. | File:Chungcash.gif|Animated Item Mall Custom Skill Cut-in. |
Latest revision as of 18:18, 28 January 2024
Chỉ số | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HP,1 MATK, 1 MDEF, 2 PDEF, 3 PATK, 3 }}
|
“ | Ta sẽ tiêu diệt ngươi!
|
” |
Chung
[Một vệ binh của Hamel trang bị với khẩu pháo Destroyer và bộ giáp Freiturnier]
Một chiến binh mạnh mẽ mang một khẩu pháo khổng lồ, tiêu diệt kẻ địch trong chớp mắt.
Kĩ năng đặc biệt
- Bài viết chính: Freiturnier/vi
Điểm đặc trưng nhất của Chung chính là Đạn Pháo. Với hệ thống Đạn Pháo, Chung có thể nạp Đạn để giữ nguồn cung cấp cho Combo và cường hóa các Kĩ năng liên quan đến Đạn, yêu cầu phải giữ 1 nguồn cung cấp Đạn mọi lúc để tối ưu hóa cách chơi.
Cậu cũng có khả năng Thức tỉnh vào Berserk Mode,
tạo ra một nguồn cung cấp Đạn vô tận khi kích hoạt.
Xa hơn, Chung có thể sử dụng Hệ thống phòng thủ và phản đòn giúp cho cậu có thể lao vào chiến trường theo hướng vừa tấn công vừa phòng thủ.
Tiểu sử
- Bài viết chính: Hamel of Dawn
Chung được sinh ra trong dòng tộc Seiker , những vệ binh của Hamel, thủ đô của Senace. Được biết đến rộng rãi với cái tên Prince Seiker, cậu đã luyện tập chiến đấu từ khi còn rất nhỏ. Khi Hamel bị tấn công bởi quỷ, cha của cậu đã kháng lại sự tấn công của chúng. Không may thay, lũ quỷ đã chiếm được cha cậu ấy, người đã vô tình dẫn dắt lũ quỷ tấn công Hamel. Chung đã cố cứu cha cậu ấy, nhưng cậu đã bị thương nặng bởi ông.
Elsword và bạn của cậu đã giúp Chung thoát khỏi chiến trường để cậu có thể hồi phục. Khi cậu đã hồi phục, phần lớn của Senace đã bị chiếm bởi lũ quỷ. Sau đó cậu quyết định để lại Hamel cho Những Hiệp Sĩ Đỏ và cùng với Elsword khổ luyện và trở nên mạnh hơn bao giờ hết. Prince Seiker đã thề rằng cậu sẽ không sử dụng tên Seiker và tự gọi mình là Chung cho đến khi cậu trở lại để cứu Hamel và lấy lại Water El từ tay lũ quỷ
Cốt truyện phụ
- Bài biết chính: Sự lựa chọn của cậu bé
Là con trai của Helputt, Khổng Lồ Trắng của Hamel, Chung đã đối mặt với sự coi thường của những người khác, nghĩ rằng cậu không thích hợp là 1 phần của gia tộc. Với vẻ ngoài nữ tính và thường xuyên bị bệnh, nhiều người nghi ngờ khả năng của cậu, mặc dù người cha luôn tự tin hết sức vào con trai của mình. Theo tục lệ, Chung đã được trao một viên đá bảo hộ vào ngày sinh nhật, thứ sẽ cộng hưởng với cậu và tạo ra vũ khí và bộ giáp hợp với cậu.
Chung đã phải chịu đựng sự bắt nạt vì ngoại hình và sự yếu đuối, khiến cậu đau khổ và đẩy cậu luyện tập nhiều hơn với cha cậu để chứng minh bản thân, nhưng sự bắt nạt đã khiến cậu không còn chút tự tin nào. Helputt đã kể với cậu, kể về cuộc đời của ông, thứ hoàn toàn giống với những gì mà Chung đã trải qua. Chung cảm nhận được sự tự tin từ câu chuyện của cha mình, cảm thấy cậu cũng có vượt qua nó, và thực hiện ước mơ trở thành một vệ binh mạnh mẽ.
Khi Chung đến tế đàn để nhận vũ khí và bộ giáp từ viên đá bảo hộ, sự sợ hãi của cậu đã biến mất. Cậu đã nhận được một bộ giáp trắng, gọi là Freiturnier, và khẩu pháo khổng lồ, gọi là Destroyer. Từ đó, Chung đã thề rằng cậu sẽ bắt đầu lại, sẽ chăm sóc cho lũ trẻ ở gia tộc Seiker, và trở thành vệ binh mạnh nhất của Hamel.
Chuyển nghề lần 1
Chung yêu cầu cấp 15 để thực hiện chuyển nghề.
Chung có thể chọn để trở thành Fury Guardian, Shooting Guardian hoặc Shelling Guardian.
Cây kĩ năng
{{
Kĩ năng | Nội tại | Khoá | |||
---|---|---|---|---|---|
Cấp độ 1 | |||||
Cấp độ 5 | |||||
Cấp độ 10 | |||||
Cấp độ 15 | |||||
Cấp độ 20 |
- Đặc điểm kỹ năng mở ở cấp độ 20.
- Kỹ năng cường hoá cuối cùng mở khi hoàn thành thăng lớp nhân vật thứ nhất.
}}
Combo
Cập nhật
- Các combo sử dụng đạn sẽ bắn ra vỏ đạn thay vì vụ nổ.
- Vỏ đạn nổ 2 lần gây sát thương, vỏ đạn gây sát thương vật lí và vụ nổ gây sát thương phép.
•
- Tầm đánh của Vỏ đạn bị thu hẹp.
•
- Các đòn Recovery không hất ngã kẻ địch.
Kĩ năng
Kích hoạt đặc biệt
|
Kích hoạt
|
Kĩ năng cặp đôi
|
Chủ đề
Video
Thư viện
Artwork
-
Chung's portrait (New)
-
Chung's portrait, illustrated by 흑주돈
-
Chung's portrait (Berserk Mode).
-
Chung's Alternative Portrait. (International Ver.)
-
Chung's Skill Cut-in, illustrated by 흑주돈
-
Chung's Skill Cut-in (Berserk Mode).
-
Full body Item Mall Custom Skill Cut-in.
-
A Skill Cut-in of a genderbent Chung used to celebrate April Fools.
-
April Fools Skill Cut-in featuring Hanna (New).
-
April Fools Skill Cut-in. (2017) Maid Chung
-
Chung's 10th Anniversary Skill Cut-in, illustrated by 흑주돈.
-
Fluttering Heart Chung.
-
Chung's Head Portrait.
-
Official artwork of Chung wearing the White Dragon: Servius Set.
-
Official promotional artwork of Chung's 3rd Job Classes, shown at NDC.
Khác
-
Idle pose and Promo avatar.
-
Idle pose and Promo avatar Ver.2.
-
Animated Item Mall Custom Skill Cut-in.
-
Animated International Ver. Skill Cut-in.
-
Genderbent avatar given to players on April fools.
-
In-game model of Chung's missiles.
-
Korean revamp of character models on the 12/4/2013.
-
Korean revamp of character models on August 20th 2015
-
Chung Transcendent awakening animated(Berserkmode)
-
Comparison between the crest of Dragon Knight (Grand Chase) and Chung's commonly used sigil.
Hướng dẫn và Chi tiết
- Chung rơi nhanh hơn các nhân vật khác, một điều thường hay cản trở các combo hất tung.
- Đạn của Chung được tính như 1 vật thể vật lí, khiến cho nó có thể xuyên qua các hiệu ứng phản chiếu.
- Nhiều tốc độ tấn công cũng giúp giảm thời gian nạp đạn khi đứng yên.
- Lượng MP nhận từ () và () là rất cao, khiến cho nó trở nên vô cùng hữu ích khi có đạn.
Ngoài lề
- Job chính của Chung trong cốt truyện chính là Comet Crusader.
- Chung chính thức tham gia cốt truyện chính ở Resiam Outskirts nhiệm vụ chính [Dungeon] Preparing Retreat!!.
- Sau khi một game khác của KOG, Grand Chase, đóng cửa, họ đã tái sử dụng Dragon Knight khi làm lại các class của Chung. Huy hiệu có thể thấy qua Burst Wolf, Pain of Caladbolg, Rapid Guardian, Exciting Crash, và Tiamat.
- Huy hiệu cũng có thể được nhìn thấy ở thang máy trong Heart of the Ancient Waterway.
- Chiêu cuối của Comet Crusader, Tiamat, nó hiện lên khi Chung bước vào Berserk mode cho kĩ năng này. Có thể thấy rằng họ đã sử dụng huy hiệu này như 1 biểu tượng cho Freiturnier.
- Chung không phải là tên thật của cậu. Tên thật của cậu là Prince Seiker.
- Tên Hàn Quốc của Chung là "청" theo nghĩa đen là "Xanh biển". Cái tên này đã được trao bởi cha của cậu vì màu mắt của cậu xanh như nước ở Hamel.
- Có 1 sự hiểu lầm rằng Chung là hoàng tử của Hamel. Prince (hoàng tử) không phải là biệt hiệu; đó là tên của cậu ấy.
- Chung cũng được biết đến như Sói trắng của Hamel. Điều này phản ánh màu sắc của bộ giáp của cậu.
- Một sự liên quan khác đến biệt danh "Sói trắng" là tròng mắt của cậu, giống với vuốt của loài chó/sói. Hai phần tối của tóc cậu cũng liên quan, vì nó giống như tai thú vậy.
- Cha của Chung là Helputt, Bảo Hộ Sa Ngã hay Khổng Lồ Trắng.
- Chung là nhân vật đầu tiên có họ được biết đến"Seiker".
- Chung là nhân vật nam đầu tiên có thể buff cho đồng minh, sau đó là Time Tracer. Sau sự xóa bỏ của Blessed Aura và Tolerance Aura, cậu không có bất kì kĩ năng buff nào nữa.
- Dựa theo trang phục World Cup 2014 của Chung, cậu đã từng chơi bóng nước ở Hamel.
- Dựa theo skill note của Pandemonium - Fear, Chung sợ gián. (Ai mà chả sợ .-.)
- Khi Chung vào trạng thái thức tỉnh trong trailer của NA, cậu đã sử dụng dạng berserk của Iron Paladin.
- Giống với Iron Paladin và Raven, ảnh của Chung (góc trái trên cùng) là 1 skill-cut in.
- Raven không còn điều này sau bản cập nhật.
- Mặc dù các nhân vật khác đều sử dụng hình ảnh mới, Chung vẫn sử dụng hình ảnh cũ, vì sự thiếu ảnh của chế độ Berserk.
- Ảnh lựa chọn nhân vật của cậu thì vẫn được thay bằng hình ảnh mới.
- Ngoài ra, ảnh tạo nhân vật của cậu vẫn giữ nguyên.
- Chung và các nhận vật sau này đều chỉ có 1 skill-cut in cơ bản, trong khi Elsword~Eve đều có 3.
- Cốt truyện phụ The Boy's Resolution 1 nhìn vào quá khứ của Chung.
- Chung là một biệt danh được trao bởi Helputt cho Prince bởi mắt của cậu.
- Nó cũng cho biết Chung đã bị bệnh phần lớn thời gian khi còn nhỏ.
- Skill-cut in của Berserk sẽ chỉ hoạt động khi bạn trang bị skill-but in cơ bản của class đó. Ví dụ. bạn sử dụng 1 skill-cut in trong Item mall, nó sẽ không thay đổi khi bạn sử dụng skill trong berserk mode
Tên khác