Chung/vi: Difference between revisions

From Elwiki
m (Text replacement - "[[Image:" to "[[File:")
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
Tags: Mobile edit Mobile web edit
 
(8 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 5: Line 5:
|image=[[File:ChungPortraitFull.png|550px]]
|image=[[File:ChungPortraitFull.png|550px]]
<!-- {{Tabber
<!-- {{Tabber
|Normal=[[File:CHUNG HELMET OFF.png|400px]]
|Normal=[[File:Portrait - Chung (2011).png|400px]]
|Berserk=[[image:ChungHelmonPortrait.png|400px]]
|Berserk=[[image:Portrait - Chung Berserk Mode (2011).png|400px]]
}} -->
}} -->
|class=[[File:Mini Icon - Chung.png]] Vệ binh
|class=[[File:Mini Icon - Chung.png]] Vệ binh
Line 12: Line 12:
|weapon=Destroyer
|weapon=Destroyer
|tree=[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Fury Guardian.png|40px|link=Fury Guardian]] > [[File:Icon - Iron Paladin.png|40px|link=Iron Paladin]] > [[File:Icon - Iron Paladin (Trans).png|40px|link=Iron Paladin#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Comet Crusader.png|40px|link=Comet Crusader]]<br>[[File:Icon - Chung.png|40px|link=Chung]] > [[File:Icon - Shooting Guardian.png|40px|link=Shooting Guardian]] > [[File:Icon - Deadly Chaser.png|40px|link=Deadly Chaser]] > [[File:Icon - Deadly Chaser (Trans).png|40px|link=Deadly Chaser#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Fatal Phantom.png|40px|link=Fatal Phantom]]<br>[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Shelling Guardian.png|40px|link=Shelling Guardian]] > [[File:Icon - Tactical Trooper.png|40px|link=Tactical Trooper]] > [[File:Icon - Tactical Trooper (Trans).png|40px|link=Tactical Trooper#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Centurion.png|40px|link=Centurion]]
|tree=[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Fury Guardian.png|40px|link=Fury Guardian]] > [[File:Icon - Iron Paladin.png|40px|link=Iron Paladin]] > [[File:Icon - Iron Paladin (Trans).png|40px|link=Iron Paladin#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Comet Crusader.png|40px|link=Comet Crusader]]<br>[[File:Icon - Chung.png|40px|link=Chung]] > [[File:Icon - Shooting Guardian.png|40px|link=Shooting Guardian]] > [[File:Icon - Deadly Chaser.png|40px|link=Deadly Chaser]] > [[File:Icon - Deadly Chaser (Trans).png|40px|link=Deadly Chaser#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Fatal Phantom.png|40px|link=Fatal Phantom]]<br>[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Shelling Guardian.png|40px|link=Shelling Guardian]] > [[File:Icon - Tactical Trooper.png|40px|link=Tactical Trooper]] > [[File:Icon - Tactical Trooper (Trans).png|40px|link=Tactical Trooper#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Centurion.png|40px|link=Centurion]]
|VA=[[File:Korean_Flag.png|20px]] 양정화 Yang Jeong Hwa<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 沢城 みゆき Sawashiro Miyuki<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 冯骏骅 Feng Junhua<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Petra Buschkaemper<br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Alex De Porrata<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Yoann Bellot-Sover<br>[[File:Italian_Flag.png|20px]] Fabrizio Valenzano<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Maciej Dybowski<br>[[File:English Flag.png|20px]] Maik Daniels<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] Rodrigo Andreatto  
|VA=[[File:Korean_Flag.png|20px]] 양정화 Yang Jeong Hwa<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 沢城 みゆき Sawashiro Miyuki<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 冯骏骅 Feng Junhua<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Petra Buschkaemper<br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Alex De Porrata<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Yoann Bellot-Sover<br>[[File:Italian_Flag.png|20px]] Fabrizio Valenzano<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Maciej Dybowski<br>[[File:English Flag.png|20px]] Maik Daniels<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Rodrigo Andreatto  
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 23 December 2010<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:American Flag.png|20px]] 27 June 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 4 December 2013  
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 23 December 2010<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:American Flag.png|20px]] 27 June 2012<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 4 December 2013  
|Height=153 cm (5 ft)
|Height=153 cm (5 ft)
|Weight=47 kg (103 lb)
|Weight=47 kg (103 lb)
Line 47: Line 47:
<br>
<br>


{{ADSquare}}
 
=== Kĩ năng đặc biệt ===
=== Kĩ năng đặc biệt ===
:''Bài viết chính: [[Freiturnier/vi]]''<br>
:''Bài viết chính: [[Freiturnier/vi]]''<br>
Line 57: Line 57:


=== Tiểu sử  ===
=== Tiểu sử  ===
:''Bài viết chính: [[Dawn of Hamel]]''<br>
:''Bài viết chính: [[Hamel of Dawn]]''<br>
Chung được sinh ra trong dòng tộc Seiker , những vệ binh của Hamel, thủ đô của Senace. Được biết đến rộng rãi với cái tên Prince Seiker, cậu đã luyện tập chiến đấu từ khi còn rất nhỏ. Khi Hamel bị tấn công bởi quỷ, cha của cậu đã kháng lại sự tấn công của chúng. Không may thay, lũ quỷ đã chiếm được cha cậu ấy, người đã vô tình dẫn dắt lũ quỷ tấn công Hamel. Chung đã cố cứu cha cậu ấy, nhưng cậu đã bị thương nặng bởi ông.
Chung được sinh ra trong dòng tộc Seiker , những vệ binh của Hamel, thủ đô của Senace. Được biết đến rộng rãi với cái tên Prince Seiker, cậu đã luyện tập chiến đấu từ khi còn rất nhỏ. Khi Hamel bị tấn công bởi quỷ, cha của cậu đã kháng lại sự tấn công của chúng. Không may thay, lũ quỷ đã chiếm được cha cậu ấy, người đã vô tình dẫn dắt lũ quỷ tấn công Hamel. Chung đã cố cứu cha cậu ấy, nhưng cậu đã bị thương nặng bởi ông.
   
   
Line 215: Line 215:
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:ChungPortraitFull.png|Chung's portrait (New)
File:ChungPortraitFull.png|Chung's portrait (New)
Image:CHUNG HELMET OFF.png|Chung's portrait, illustrated by 흑주돈
File:Portrait - Chung (2011).png|Chung's portrait, illustrated by 흑주돈
File:ChungHelmonPortrait.png|Chung's portrait (Berserk Mode).
File:Portrait - Chung Berserk Mode (2011).png|Chung's portrait (Berserk Mode).
File:Chung Alternate.png|Chung's Alternative Portrait. (International Ver.)
File:Chung Alternate.png|Chung's Alternative Portrait. (International Ver.)
File:ChungoffHelmSkillCutin.png|Chung's Skill Cut-in, illustrated by 흑주돈
File:Skill Cutin - Chung.png|Chung's Skill Cut-in, illustrated by 흑주돈
File:Untitled.png|Chung's Skill Cut-in (Berserk Mode).
File:Skill Cutin - Chung Berserk Mode.png|Chung's Skill Cut-in (Berserk Mode).
File:Chungcashfull.png|Full body Item Mall Custom Skill Cut-in.
File:Chungcashfull.png|Full body Item Mall Custom Skill Cut-in.
File:FChungFull.png|A Skill Cut-in of a genderbent Chung used to celebrate April Fools.
File:FChungFull.png|A Skill Cut-in of a genderbent Chung used to celebrate April Fools.
Line 233: Line 233:
=== Khác ===
=== Khác ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:Chung Poses.png|Idle pose and Promo avatar.
File:Promotional Model - Chung.png|Idle pose and Promo avatar.
File:ChungPromoV2.png|Idle pose and Promo avatar Ver.2.
File:ChungPromoV2.png|Idle pose and Promo avatar Ver.2.
File:Chungcash.gif|Animated Item Mall Custom Skill Cut-in.  
File:Chungcash.gif|Animated Item Mall Custom Skill Cut-in.  

Latest revision as of 18:18, 28 January 2024

Vệ binh
Tên Prince Seiker (Chung)
Lớp nhân vật Vệ binh
Vũ khí Destroyer
Tuổi 13
Ngày sinh Ngày 5 tháng 12
Chiều cao 153 cm (5 ft)
Cân nặng 47 kg (103 lb)
Nhóm máu A
Cây lớp nhân vật > > > >
> > > >
> > > >
Diễn viên lồng tiếng 양정화 Yang Jeong Hwa
沢城 みゆき Sawashiro Miyuki
冯骏骅 Feng Junhua
Petra Buschkaemper
Alex De Porrata
Yoann Bellot-Sover
Fabrizio Valenzano
Maciej Dybowski
Maik Daniels
Rodrigo Andreatto
Ngày ra mắt 23 December 2010
11 July 2012
11 July 2012
27 June 2012
4 December 2013
Chỉ số
Chung{{#pRadar: size=280x250|colors=#99ccff|ymin=0|ymax=5|striped|stripecolor=#000|axiscolor=#000|filled|textfont=hel.ttf|textsize=10|data=

HP,1 MATK, 1 MDEF, 2 PDEF, 3 PATK, 3 }}

Tốc độ: Chậm Trung bình Nhanh
Phạm vi tấn công: Gần Trung bình Xa
Độ khó: Dễ Trung bình Khó
Ta sẽ tiêu diệt ngươi!


Chung

[Một vệ binh của Hamel trang bị với khẩu pháo Destroyer và bộ giáp Freiturnier]


Một chiến binh mạnh mẽ mang một khẩu pháo khổng lồ, tiêu diệt kẻ địch trong chớp mắt.

[Scare Chase]
Kĩ năng này sẽ nạp lại 1 viên đạn và bắn ra 1 viên đạn tự định hướng. Kĩ năng này thích hợp để nối tiếp với chuỗi combo Z. Tiêu hao 1 viên đạn khi dùng.
[Lunatic Blow]
Sử dụng kĩ năng này lên kẻ địch mạnh hoặc 1 nhóm kẻ địch. Bạn đập khẩu pháo xuống đất và tạo ra 1 vụ nổ với mỗi viên đạn.
[Reload Cannon]
Nâng khẩu pháo lên và nạp đạn. Kẻ địch bị trúng sẽ bị choáng. Có thể được sử dụng ở giữa chuỗi combo.
[Back Blast]
Sử dụng kĩ năng này để né kẻ địch và tấn công chúng. Nếu trúng, sẽ cực kì dễ dàng để tiếp tục bằng Dash Z.




Kĩ năng đặc biệt

Bài viết chính: Freiturnier/vi

Điểm đặc trưng nhất của Chung chính là Đạn Pháo. Với hệ thống Đạn Pháo, Chung có thể nạp Đạn để giữ nguồn cung cấp cho Combo và cường hóa các Kĩ năng liên quan đến Đạn, yêu cầu phải giữ 1 nguồn cung cấp Đạn mọi lúc để tối ưu hóa cách chơi.
Cậu cũng có khả năng Thức tỉnh vào Berserk Mode, tạo ra một nguồn cung cấp Đạn vô tận khi kích hoạt.
Xa hơn, Chung có thể sử dụng Hệ thống phòng thủ và phản đòn giúp cho cậu có thể lao vào chiến trường theo hướng vừa tấn công vừa phòng thủ.

Tiểu sử

Bài viết chính: Hamel of Dawn

Chung được sinh ra trong dòng tộc Seiker , những vệ binh của Hamel, thủ đô của Senace. Được biết đến rộng rãi với cái tên Prince Seiker, cậu đã luyện tập chiến đấu từ khi còn rất nhỏ. Khi Hamel bị tấn công bởi quỷ, cha của cậu đã kháng lại sự tấn công của chúng. Không may thay, lũ quỷ đã chiếm được cha cậu ấy, người đã vô tình dẫn dắt lũ quỷ tấn công Hamel. Chung đã cố cứu cha cậu ấy, nhưng cậu đã bị thương nặng bởi ông.

Elsword và bạn của cậu đã giúp Chung thoát khỏi chiến trường để cậu có thể hồi phục. Khi cậu đã hồi phục, phần lớn của Senace đã bị chiếm bởi lũ quỷ. Sau đó cậu quyết định để lại Hamel cho Những Hiệp Sĩ Đỏ và cùng với Elsword khổ luyện và trở nên mạnh hơn bao giờ hết. Prince Seiker đã thề rằng cậu sẽ không sử dụng tên Seiker và tự gọi mình là Chung cho đến khi cậu trở lại để cứu Hamel và lấy lại Water El từ tay lũ quỷ

Cốt truyện phụ

Bài biết chính: Sự lựa chọn của cậu bé

Là con trai của Helputt, Khổng Lồ Trắng của Hamel, Chung đã đối mặt với sự coi thường của những người khác, nghĩ rằng cậu không thích hợp là 1 phần của gia tộc. Với vẻ ngoài nữ tính và thường xuyên bị bệnh, nhiều người nghi ngờ khả năng của cậu, mặc dù người cha luôn tự tin hết sức vào con trai của mình. Theo tục lệ, Chung đã được trao một viên đá bảo hộ vào ngày sinh nhật, thứ sẽ cộng hưởng với cậu và tạo ra vũ khí và bộ giáp hợp với cậu.

Chung đã phải chịu đựng sự bắt nạt vì ngoại hình và sự yếu đuối, khiến cậu đau khổ và đẩy cậu luyện tập nhiều hơn với cha cậu để chứng minh bản thân, nhưng sự bắt nạt đã khiến cậu không còn chút tự tin nào. Helputt đã kể với cậu, kể về cuộc đời của ông, thứ hoàn toàn giống với những gì mà Chung đã trải qua. Chung cảm nhận được sự tự tin từ câu chuyện của cha mình, cảm thấy cậu cũng có vượt qua nó, và thực hiện ước mơ trở thành một vệ binh mạnh mẽ.

Khi Chung đến tế đàn để nhận vũ khí và bộ giáp từ viên đá bảo hộ, sự sợ hãi của cậu đã biến mất. Cậu đã nhận được một bộ giáp trắng, gọi là Freiturnier, và khẩu pháo khổng lồ, gọi là Destroyer. Từ đó, Chung đã thề rằng cậu sẽ bắt đầu lại, sẽ chăm sóc cho lũ trẻ ở gia tộc Seiker, và trở thành vệ binh mạnh nhất của Hamel.

Chuyển nghề lần 1

Chung yêu cầu cấp 15 để thực hiện chuyển nghề.

Chung có thể chọn để trở thành Fury Guardian, Shooting Guardian hoặc Shelling Guardian.

Fury Guardian

Shooting Guardian

Shelling Guardian


Cây kĩ năng

{{

Kĩ năng Nội tại Khoá

Cấp độ 1
Cấp độ 5
Cấp độ 10
Cấp độ 15

Cấp độ 20
  • Đặc điểm kỹ năng mở ở cấp độ 20.
  • Kỹ năng cường hoá cuối cùng mở khi hoàn thành thăng lớp nhân vật thứ nhất.

}}


Combo

Combo Chú thích Sát thương
Bốn phát đánh với Destroyer.
Heavy Stance ở đòn thứ 3.

165% Sát thương vật lý
206% Sát thương vật lý
315% Sát thương vật lý
480% Sát thương vật lý

Ba đòn đánh đi kèm với bắn ra từ 0~6 viên đạn.
Heavy Stance ở 2 đòn cuối cùng.

165% Sát thương vật lý
206% Sát thương vật lý
315% Sát thương vật lý
377% Sát thương vật lý
+ 268% Sát thương phép + 185% Sát thương phép x0~6

Hai đòn đánh thường, sau đó là một đòn nạp đạn và kết thúc với 1 cú hất tung ra xa.
Heavy Stance ở đòn .

165% Sát thương vật lý
206% Sát thương vật lý
280% Sát thương vật lý
445% Sát thương vật lý

Một đòn mạnh, với một đòn nạp đạn và bắn 1 viên đạn thẳng phía trước.
Heavy Stance ở 2 đòn cuối cùng.

371% Sát thương vật lý
357% + 138% Sát thương vật lý
185% Sát thương phép

Một đòn mạnh, với một đòn nạp đạnbắn ra từ 0~6 viên đạn.
Heavy Stance ở đòn thứ 2 và thứ 4, thứ nhất và thứ hai.

371% Sát thương vật lý
357% + 138% Sát thương vật lý
238% x 3 Sát thương vật lý
268% Sát thương phép + 185% Sát thương phép x0~6

Một đòn nhảy và quật nhẹ.


176% Sát thương vật lý

Xoay Destroyer như 1 chiếc trực thăng.


388% Sát thương vật lý

Rơi xuống với vận tốc nhanh. Gây sát thương và hất tung kẻ địch xung quanh.


198% Sát thương vật lý

Hất tung kẻ địch với 1 cú vung.


217% Sát thương vật lý

Lướt ra đằng sau kẻ địch,Sử dụng 1 viên đạn nổ vào lưng kẻ địch.


184% Sát thương vật lý
+ 189% Sát thương phép

Quét trên không trung và đập xuống đất, Nếu có ít nhất 1 viên đạn,
dùng nó để bắn vào mặt đất
, hất ngược trở lại.


225% Sát thương vật lý
240% Sát thương vật lý
+ 285% Sát thương phép

Sử dụng 1 viên đạn để thực hiện 1 cú nhảy trên không, gây sát thương lên kẻ địch bên dưới.


444% Sát thương phép

Heavy Stance Phản đòn bằng cách vung khẩu pháo theo chiều ngang, trúng cả đằng trước và đằng sau, hất ngã kẻ địch.

239% Sát thương vật lý

Heavy Stance Phản đòn bằng cách Sử dụng 1 viên đạn để bắn cả 2 hướng, sẽ hất tung kẻ địch ra xa, ở một điểm nhất định, nó có thể trúng cả 2.
Nếu không có viên đạn nào, nó sẽ tự chuyển sang phản đòn bằng .

366% Sát thương phép x2

Recovery Đứng dậy và vung khẩu đại bác theo chiều ngang trúng cả trước lẫn sau.

132% Sát thương vật lý

Recovery Sử dụng 1 viên đạn để bắn vào mặt đất, bật lại chân bạn.
Nếu không có viên đạn nào, nó sẽ tự chuyển sang Đứng dậy .

430% Sát thương phép

Cập nhật

  • Các combo sử dụng đạn sẽ bắn ra vỏ đạn thay vì vụ nổ.
  • Vỏ đạn nổ 2 lần gây sát thương, vỏ đạn gây sát thương vật lí và vụ nổ gây sát thương phép.
07/10/2014 KR

  • Tầm đánh của Vỏ đạn bị thu hẹp.
04/20/2015 KR

  • Các đòn Recovery không hất ngã kẻ địch.
07/27/2017 KR


Kĩ năng

Kích hoạt đặc biệt


Kích hoạt

Kĩ năng cặp đôi


Chủ đề


Video


Thư viện

Artwork

Khác


Hướng dẫn và Chi tiết

  • Chung rơi nhanh hơn các nhân vật khác, một điều thường hay cản trở các combo hất tung.
  • Đạn của Chung được tính như 1 vật thể vật lí, khiến cho nó có thể xuyên qua các hiệu ứng phản chiếu.
  • Nhiều tốc độ tấn công cũng giúp giảm thời gian nạp đạn khi đứng yên.
    • Nhấn hoặc ngay sau khi nạp đạn có thể đẩy nhanh quá trình nạp đạn.
  • Lượng MP nhận từ ()() là rất cao, khiến cho nó trở nên vô cùng hữu ích khi có đạn.


Ngoài lề

  • Job chính của Chung trong cốt truyện chính là Comet Crusader.
  • Chung chính thức tham gia cốt truyện chính ở Resiam Outskirts nhiệm vụ chính [Dungeon] Preparing Retreat!!.
  • Sau khi một game khác của KOG, Grand Chase, đóng cửa, họ đã tái sử dụng Dragon Knight khi làm lại các class của Chung. Huy hiệu có thể thấy qua Burst Wolf, Pain of Caladbolg, Rapid Guardian, Exciting Crash, và Tiamat.
    • Huy hiệu cũng có thể được nhìn thấy ở thang máy trong Heart of the Ancient Waterway.
    • Chiêu cuối của Comet Crusader, Tiamat, nó hiện lên khi Chung bước vào Berserk mode cho kĩ năng này. Có thể thấy rằng họ đã sử dụng huy hiệu này như 1 biểu tượng cho Freiturnier.
  • Chung không phải là tên thật của cậu. Tên thật của cậu là Prince Seiker.
    • Tên Hàn Quốc của Chung là "청" theo nghĩa đen là "Xanh biển". Cái tên này đã được trao bởi cha của cậu vì màu mắt của cậu xanh như nước ở Hamel.
    • Có 1 sự hiểu lầm rằng Chung là hoàng tử của Hamel. Prince (hoàng tử) không phải là biệt hiệu; đó là tên của cậu ấy.
  • Chung cũng được biết đến như Sói trắng của Hamel. Điều này phản ánh màu sắc của bộ giáp của cậu.
    • Một sự liên quan khác đến biệt danh "Sói trắng" là tròng mắt của cậu, giống với vuốt của loài chó/sói. Hai phần tối của tóc cậu cũng liên quan, vì nó giống như tai thú vậy.
  • Cha của ChungHelputt, Bảo Hộ Sa Ngã hay Khổng Lồ Trắng.
  • Chung là nhân vật đầu tiên có họ được biết đến"Seiker".
  • Chung là nhân vật nam đầu tiên có thể buff cho đồng minh, sau đó là Time Tracer. Sau sự xóa bỏ của Blessed AuraTolerance Aura, cậu không có bất kì kĩ năng buff nào nữa.
  • Dựa theo trang phục World Cup 2014 của Chung, cậu đã từng chơi bóng nước ở Hamel.
  • Dựa theo skill note của Pandemonium - Fear, Chung sợ gián. (Ai mà chả sợ .-.)
  • Khi Chung vào trạng thái thức tỉnh trong trailer của NA, cậu đã sử dụng dạng berserk của Iron Paladin.
  • Giống với Iron PaladinRaven, ảnh của Chung (góc trái trên cùng) là 1 skill-cut in.
    • Raven không còn điều này sau bản cập nhật.
  • Mặc dù các nhân vật khác đều sử dụng hình ảnh mới, Chung vẫn sử dụng hình ảnh cũ, vì sự thiếu ảnh của chế độ Berserk.
    • Ảnh lựa chọn nhân vật của cậu thì vẫn được thay bằng hình ảnh mới.
    • Ngoài ra, ảnh tạo nhân vật của cậu vẫn giữ nguyên.
  • Chung và các nhận vật sau này đều chỉ có 1 skill-cut in cơ bản, trong khi Elsword~Eve đều có 3.
  • Cốt truyện phụ The Boy's Resolution 1 nhìn vào quá khứ của Chung.
    • Chung là một biệt danh được trao bởi Helputt cho Prince bởi mắt của cậu.
    • Nó cũng cho biết Chung đã bị bệnh phần lớn thời gian khi còn nhỏ.
  • Skill-cut in của Berserk sẽ chỉ hoạt động khi bạn trang bị skill-but in cơ bản của class đó. Ví dụ. bạn sử dụng 1 skill-cut in trong Item mall, nó sẽ không thay đổi khi bạn sử dụng skill trong berserk mode


Tên khác

Server Name Translation
South Korea
프린스 세이커
Chung
Prince Seiker
Japan ラシェ Lacher
Taiwan (Traditional Chinese) Chung
China (Simplified Chinese)
普林斯 · 塞克
Chung
Prince Seiker
Germany Prinz Saker Prince Saker
Spain Príncipe Seicor Prince Seicor
France Prince Saker
Poland Książę Seiker Prince Seiker
United Kingdom Prince Saker


Characters
Elsword



Sword Knight


Magic Knight


Sheath Knight


Root Knight


Lord Knight


Rune Slayer


Infinity Sword


Sacred Templar


Knight Emperor


Rune Master


Immortal


Genesis
Aisha



High Magician


Dark Magician


Battle Magician


???


Elemental Master


Void Princess


Dimension Witch


???


Aether Sage


Oz Sorcerer


Metamorphy


???
Rena



Combat Ranger


Sniping Ranger


Trapping Ranger


???


Wind Sneaker


Grand Archer


Night Watcher


???


Anemos


Daybreaker


Twilight


???
Raven



Sword Taker


Over Taker


Weapon Taker


???


Blade Master


Reckless Fist


Veteran Commander


???


Furious Blade


Rage Hearts


Nova Imperator


???
Eve



Code: Exotic


Code: Architecture


Code: Electra


Code: Unknown


Code: Nemesis


Code: Empress


Code: Battle Seraph


Code: Failess


Code: Ultimate


Code: Esencia


Code: Sariel


Code: Antithese
Chung



Fury Guardian

Shooting Guardian
Shooting Guardian


Shelling Guardian


???


Iron Paladin


Deadly Chaser


Tactical Trooper


???


Comet Crusader


Fatal Phantom


Centurion


???
Ara



Little Hsien


Little Devil


Little Specter


???


Sakra Devanam


Yama Raja


Asura


???


Apsara


Devi


Shakti


???
Elesis



Saber Knight


Pyro Knight


Dark Knight


???


Grand Master


Blazing Heart


Crimson Avenger


???


Empire Sword


Flame Lord


Bloody Queen


???
Add



Psychic Tracer


Arc Tracer


Time Tracer


???


Lunatic Psyker


Mastermind


Diabolic Esper


???


Doom Bringer


Dominator


Mad Paradox


???
Lu/Ciel



Chiliarch


Royal Guard


Diabla


???


Dreadlord


Noblesse


Demonio


???



Catastrophe



Innocent



Diangelion



???
Rose



Heavy Barrel


Bloodia


Valkyrie


Metal Heart


Storm Trooper


Crimson Rose


Freyja


Optimus


Tempest Burster


Black Massacre


Minerva


Prime Operator
Ain



Lofty: Executor


Lofty: Anpassen


Lofty: Wanderer


???


Arme Thaumaturgy


Erbluhen Emotion


Apostasia


???


Richter


Bluhen


Herrscher


???
Laby



Sparky Child


Twinkle Child


Rusty Child


???


Rumble Pumn


Shining Romantica


Daydreamer


???


Eternity Winner


Radiant Soul


Nisha Labyrinth


???
Noah



Second Revenger


Second Selection


Second Grief


???


Silent Shadow


Stellar Caster


Pale Pilgrim


???


Liberator


Celestia


Nyx Pieta


???