Add/vi: Difference between revisions

m
Text replacement - "{{ADSquare}}" to ""
No edit summary
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
Tags: Mobile edit Mobile web edit
 
(57 intermediate revisions by 7 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Languages|Add}}
{{Languages|Add}}
{{Infobox_characterVi
{{Infobox_character/vi
|name=Edward Grenore (Add)
|name=Edward Grenore (Add)
|color={{ColorSel|Character|Add}}
|color={{ColorSel|Character|Add}}
|image=[[File:AddPortrait1.png|480px|center]]
|image=[[File:Portrait - Add NoFX.png|440px|center]]
|class=[[File:AddTiny.png]] Tracer
|class=[[File:Mini Icon - Add.png]] Tracer
|weapon= Dynamo
|weapon= Nasod Dynamo
|age=16
|age=16
|tree=
|tree=
[[Image:Whiteblank.png|40px|link=]] > [[Image:PTNEW.png|40px|link=Psychic Tracer]] > [[Image:LPNEW.png|40px|link=Lunatic Psyker/vi]] > [[Image:LPTransNEW.png|40px|link=Lunatic Psyker/Transcendence]] > [[Image:DBNEW.png|40px|link=Doom Bringer]]<br>[[Image:AddNEW.png|40px|link=Add/vi]] > [[Image:ATNEW.png|40px|link=Arc Tracer]] > [[Image:MMNEW.png|40px|link=Mastermind/vi]] > [[Image:MMTransNEW.png|40px|link=Mastermind/Transcendence]] > [[Image:DomNEW.png|40px|link=Dominator]]<br>[[Image:Whiteblank.png|40px|link=]] > [[Image:TiTNEW.png|40px|link=Time Tracer/vi]] > [[Image:DENEW.png|40px|link=Diabolic Esper/vi]] > [[Image:DETransNEW.png|40px|link=Diabolic Esper/Transcendence]] > [[Image:Icon - Mad Paradox.png|40px|link=Mad Paradox]]
[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Psychic Tracer.png|40px|link=Psychic Tracer/vi]] > [[File:Icon - Lunatic Psyker.png|40px|link=Lunatic Psyker/vi]] > [[File:Icon - Lunatic Psyker (Trans).png|40px|link=Lunatic Psyker/Transcendence/vi]] > [[File:Icon - Doom Bringer.png|40px|link=Doom Bringer/vi]]<br>[[File:Icon - Add.png|40px|link=Add/vi]] > [[File:Icon - Arc Tracer.png|40px|link=Arc Tracer/vi]] > [[File:Icon - Mastermind.png|40px|link=Mastermind/vi]] > [[File:Icon - Mastermind (Trans).png|40px|link=Mastermind/Transcendence/vi]] > [[File:Icon - Dominator.png|40px|link=Dominator/vi]]<br>[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Time Tracer.png|40px|link=Time Tracer/vi]] > [[File:Icon - Diabolic Esper.png|40px|link=Diabolic Esper/vi]] > [[File:Icon - Diabolic Esper (Trans).png|40px|link=Diabolic Esper/Transcendence/vi]] > [[File:Icon - Mad Paradox.png|40px|link=Mad Paradox/vi]]
|VA=
|VA=
[[File:Korean_Flag.png|20px]] 정재헌 Jeong Jae-heon<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 木村 良平 Kimura Ryōhei<br>[[File:Flag-us.png|20px]] Bryce Papenbrook<br>[[File:German Flag.png|20px]] Tim Kreuer<br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Juan Antonio Soler<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Damien Hartmann<br>[[Image:Italian Flag.png|20px]] Renato Novara<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Paweł Krucz / Karol Wróblewski<br>[[File:English Flag.png|20px]] Ritchie Clark<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] Vagner Fagundes  
[[File:Korean_Flag.png|20px]] 정재헌 Jeong Jae-heon<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 木村 良平 Kimura Ryōhei<br>[[File:American Flag.png|20px]] Bryce Papenbrook<br>[[File:German Flag.png|20px]] Tim Kreuer<br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Juan Antonio Soler<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Damien Hartmann<br>[[File:Italian Flag.png|20px]] Renato Novara<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Paweł Krucz / Karol Wróblewski<br>[[File:English Flag.png|20px]] Ritchie Clark<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Vagner Fagundes  
|RD=
|RD=
[[File:Korean_Flag.png|20px]] Ngày 19 Tháng 12 2013<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] Ngày 25 Tháng 6 2014<br>[[File:Flag-us.png|20px]] Ngày 25 Tháng 6 2014<br>[[File:Flag-tw.png|20px]] Ngày 3 Tháng 7 2014<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] Ngày 23 Tháng 7 2014<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] Ngày 30 Tháng 7 2014<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] Ngày 3 Tháng 12 2014  
[[File:Korean_Flag.png|20px]] Ngày 19 Tháng 12 2013<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] Ngày 25 Tháng 6 2014<br>[[File:American Flag.png|20px]] Ngày 25 Tháng 6 2014<br>[[File:Taiwanese Flag.png|20px]] Ngày 3 Tháng 7 2014<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] Ngày 23 Tháng 7 2014<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] Ngày 30 Tháng 7 2014<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Ngày 3 Tháng 12 2014  
|Birth=Ngày 2 Tháng 1
|Birth=Ngày 2 Tháng 1
|Blood=AB
|Blood=AB
Line 18: Line 18:
|Weight=52 kg (114 lb)
|Weight=52 kg (114 lb)
|stat=
|stat=
{{CharStatsVi
{{CharStats/vi
| Title=Add
| Title=Add
| Color={{ColorSel|CharStats|Add}}
| Color={{ColorSel|CharStats|Add}}
Line 29: Line 29:
| Range=3
| Range=3
| Difficulty=2
| Difficulty=2
| Damage=M
}}
}}
}}
}}
Line 34: Line 35:
<br>
<br>


= [[File:AddNEW.png]] Add =
= [[File:Icon - Add.png]] Add =
{{TooltipColor|D|[Hậu duệ của một nhà nghiên cứu Nasod cổ đại]}}<br>
{{TooltipColor|D|[Hậu duệ của một nhà nghiên cứu Nasod cổ đại]}}<br>
Có được lợi thế trên mọi thế trận nhờ vào kiến thức khổng lộ của cậu.
Có được lợi thế trên mọi thế trận nhờ vào kiến thức khổng lộ của cậu.
Line 44: Line 45:
}}
}}


{{#Widget:AdsenseR}}
 
===Khả năng đặc biệt===
===Khả năng đặc biệt===
:''Bài viết chính: [[Dynamo Point System|Dynamo Point System]]''<br>
:''Bài viết chính: [[Dynamo Point System|Dynamo Point System]]''<br>
Line 50: Line 51:
<br>
<br>


=== Tiểu sử ===
=== Cốt truyện ===
Là hậu duệ của một gia đình chuyên nghiên cứu về Nasods, Add là một nhà nghiên cứu thông minh, người thừa hưởng niềm đam mê với chủng tộc Nasods. Khi cả nhà cậu bị bắt và giết vì nghiên cứu bí mật bị cấm của Nasods, Add bị buộc đi làm nô lệ. Khi cố gắng chạy trốn, cậu ngã xuống một thư viện cổ đại và bị kẹt ở trong một thời gian dài. Ở đây, cậu tiếp tục nghiên cứu về Nasods và cùng lúc đó, cậu sáng tạo ra một loại vũ khí gọi là Nasod Dynamo. Cuối cùng, cậu dùng vũ khí đó thể thoát ra khỏi thư viện trước khi nó sụp đổ.
Là hậu duệ của một gia đình chuyên nghiên cứu về Nasods, Add là một nhà nghiên cứu thông minh, người thừa hưởng niềm đam mê với chủng tộc Nasods. Khi cả nhà cậu bị bắt và giết vì nghiên cứu bí mật bị cấm của Nasods, Add bị buộc đi làm nô lệ. Khi cố gắng chạy trốn, cậu ngã xuống một thư viện cổ đại và bị kẹt ở trong một thời gian dài. Ở đây, cậu tiếp tục nghiên cứu về Nasods và cùng lúc đó, cậu sáng tạo ra một loại vũ khí gọi là Nasod Dynamo. Cuối cùng, cậu dùng vũ khí đó thể thoát ra khỏi thư viện trước khi nó sụp đổ.


Line 58: Line 59:
=== Phụ truyện ===
=== Phụ truyện ===
:''Bài viết chính: [[Add's Story|Edward]]''<br>
:''Bài viết chính: [[Add's Story|Edward]]''<br>
== Thăng cấp nhân vât lần 1 ==
== Thăng lớp nhân vât thứ 1 ==
{{JobChangeVi|Add}}
{{JobChange/vi|Add}}
<br>
<br>


==Cây kĩ năng==
==Cây kĩ năng==
{{:Skill TreeVi: Tracer KR}}
{{:Skill Tree: Add KR/vi}}
<br>
<br>


==Combos==
{{clearfix}}
== Commands ==
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
Line 73: Line 75:
! width="25%" |Sát thương
! width="25%" |Sát thương
|-
|-
| align="center" | {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CNAZ}}
| align="center" | {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Đánh 2 đòn bằng tia điện, đẩy đối phương về phía trước và đánh bật chúng lên cao.
| Đánh 2 đòn bằng tia điện, đẩy đối phương về phía trước và đánh bật chúng lên cao.
|  
|  
{{CZ}} STVL 190%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 190%<br>
{{CZ}} STVL  234%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 234%<br>
{{CZ}} STVL  146% x2<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 146% x2<br>
{{CNAZ}} STVL  370%
{{CZ}} Sát thương vật lý 370%
|-
|-
| align="center" | {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CNAX}}  
| align="center" | {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}  
| Đánh 2 đòn bằng tia điện, đẩy đối phương về phía trước và xoay Dynamo quanh người khiến chúng quay về hướng đối diện.
| Đánh 2 đòn bằng tia điện, đẩy đối phương về phía trước và xoay Dynamo quanh người khiến chúng quay về hướng đối diện.
|  
|  
{{CZ}} STVL  190%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 190%<br>
{{CZ}} STVL  234%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 234%<br>
{{CZ}} STVL  146% x2<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 146% x2<br>
{{CNAX}} STVL  491%
{{CX}} Sát thương vật lý 491%
|-
|-
| align="center" | {{CZ}}{{CZ}}{{CX}}{{CNAX}}
| align="center" | {{CZ}}{{CZ}}{{CX}}{{CX}}
| Đánh 2 đòn bằng tia điện, đánh bật đối phương lên và bắn cầu điện đẩy chúng bay ra xa.
| Đánh 2 đòn bằng tia điện, đánh bật đối phương lên và bắn cầu điện đẩy chúng bay ra xa.
|  
|  
{{CZ}} STVL  190%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 190%<br>
{{CZ}} STVL  234%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 234%<br>
{{CX}} STPT 135% x2 (2 MP)<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 135% x2 (2 MP)<br>
{{CNAX}} STPT 361% (2 MP)
{{CX}} Sát thương pháp thuật 361% (2 MP)
|-
|-
| align="center" | {{CX}}{{CX}}{{CNAX}}
| align="center" | {{CX}}{{CX}}{{CX}}
| Dynamo tạo thành pháo năng lượng cho phép Add đá 3 quả cầu điện đẩy đối phương bay ra xa.
| Dynamo tạo thành pháo năng lượng cho phép Add đá 3 quả cầu điện đẩy đối phương bay ra xa.
*{{CX}} thứ 2 sẽ chạy theo địa hình.
*{{CX}} thứ 2 sẽ chạy theo địa hình.
*12/26/2013 (KR): Combo nhanh hơn một chút.
*12/26/2013 (KR): Combo nhanh hơn một chút.
|  
|  
{{CX}} STPT 249% (2 MP)<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 249% (2 MP)<br>
{{CX}} STPT 281% (2 MP)<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 281% (2 MP)<br>
{{CNAX}} STPT 354% (2 MP)
{{CX}} Sát thương pháp thuật 354% (2 MP)
|-
|-
| align="center" | {{CX}}{{CX}}{{CZ}}{{CNAConZ}}
| align="center" | {{CX}}{{CX}}{{CZ}}{{CConZ}}
| Đá 2 quả cầu điện, lao đến và tấn công liên tục bằng tia điện bằng cách nháy{{CConZ}}.
| Đá 2 quả cầu điện, lao đến và tấn công liên tục bằng tia điện bằng cách nháy{{CConZ}}.
*{{CConZ}} Có trạng thái Siêu Giáp (Super Armor).
*{{CConZ}} Có trạng thái Siêu Giáp (Super Armor).
|  
|  
{{CX}} STPT 249% (2 MP)<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 249% (2 MP)<br>
{{CX}} STPT 281% (2 MP)<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 281% (2 MP)<br>
{{CZ}} STVL  146% x2<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 146% x2<br>
{{CNAConZ}} STPT 36% x2~9 (Mỗi hit dùng 1 MP)<br>
{{CConZ}} Sát thương pháp thuật 36% x2~9 (Mỗi hit dùng 1 MP)<br>
+ STPT 248%
+ Sát thương pháp thuật 248%
|-
|-
| align="center" | {{CU}}{{CZ}}  
| align="center" | {{CU}}{{CZ}}  
Line 124: Line 126:
|  
|  
{{CU}} <br>
{{CU}} <br>
{{CZ}} STVL  248% x1~x4
{{CZ}} Sát thương vật lý 248% x1~x4
|-
|-
| align="center" | {{CU}}{{CX}}
| align="center" | {{CU}}{{CX}}
Line 131: Line 133:
|  
|  
{{CU}} <br>
{{CU}} <br>
{{CX}} STPT 281% x3
{{CX}} Sát thương pháp thuật 281% x3
|-
|-
| align="center" | {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}{{CNAZ}}
| align="center" | {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Đẩy đối phương về phía trước, hất tung và đẩy chúng bay ra xa.
| Đẩy đối phương về phía trước, hất tung và đẩy chúng bay ra xa.
*{{CZ}} thứ 2 có thể thực hiện bằng cách ấn hoặc dí {{CD}}, đây có thể là lỗi.
*{{CZ}} thứ 2 có thể thực hiện bằng cách ấn hoặc dí {{CD}}, đây có thể là lỗi.
|  
|  
{{CDR}} <br>
{{CDR}} <br>
{{CZ}} STVL  56% x4<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 56% x4<br>
{{CZ}} STPT 189%<br>
{{CZ}} Sát thương pháp thuật 189%<br>
{{CNAZ}} STVL  452%
{{CZ}} Sát thương vật lý 452%
|-
|-
| align="center" | {{CDR}}{{CX}}{{CX}}{{CNAX}}  
| align="center" | {{CDR}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}  
| Lao về phía trước trong khi biến ra đằng sau đối phương, kéo chúng về phía mình và đá chúng bay ra xa.
| Lao về phía trước trong khi biến ra đằng sau đối phương, kéo chúng về phía mình và đá chúng bay ra xa.
|  
|  
{{CDR}} <br>
{{CDR}} <br>
{{CX}} STPT 242%<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 242%<br>
{{CX}} STVL  422%<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 422%<br>
{{CNAX}} STVL  535%
{{CX}} Sát thương vật lý 535%
|-
|-
| align="center" | {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| align="center" | {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
Line 156: Line 158:
|
|
{{CDRU}} <br>
{{CDRU}} <br>
{{CZ}} STPT 186% (3 MP)<br>
{{CZ}} Sát thương pháp thuật 186% (3 MP)<br>
{{CZ}} STPT 186% (3 MP)<br>
{{CZ}} Sát thương pháp thuật 186% (3 MP)<br>
{{CZ}} STPT 217% (3 MP)
{{CZ}} Sát thương pháp thuật 217% (3 MP)
|-
|-
| align="center" | {{CDRU}}{{CX}}{{CNAHoldX}}
| align="center" | {{CDRU}}{{CX}}{{CHoldX}}
| Add đẩy tia lốc xuống và quay người sau đó đá quả cầu điện xuống và bật người về phía sau. Giữ {{CHoldX}} để nạp và bẳn ra quả cầu to hơn.
| Add đẩy tia lốc xuống và quay người sau đó đá quả cầu điện xuống và bật người về phía sau. Giữ {{CHoldX}} để nạp và bẳn ra quả cầu to hơn.
|
|
{{CDRU}}<br>
{{CDRU}}<br>
{{CX}} STPT 82% x3<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 82% x3<br>
{{CNAHoldX}} STPT 304%~606% (2 MP)
{{CHoldX}} Sát thương pháp thuật 304%~606% (2 MP)
|-
|-
| align="center" | Bật dậy {{CZ}}/{{CX}}
| align="center" | Bật dậy {{CZ}}/{{CX}}
| Bật dậy bằng cách xoay Dynamo quanh người, đẩy ngã đối phương.
| Bật dậy bằng cách xoay Dynamo quanh người, đẩy ngã đối phương.
|  
|  
{{CZ}}/{{CX}} STPT 364%
{{CZ}}/{{CX}} Sát thương pháp thuật 364%
|}
|}
<br>
<br>
Line 192: Line 194:
Bằng cách ấn {{CU}} khi đang 'bay', Add có thể nhảy thêm lần nữa.
Bằng cách ấn {{CU}} khi đang 'bay', Add có thể nhảy thêm lần nữa.


<br>
== Kỹ năng ==
{{:Add/Skills-KR}}
<br>
<br>


Line 202: Line 211:


== Nhạc chủ đề ==
== Nhạc chủ đề ==
<center>{{#ev:youtube|EV6kWLs_1dU}}</center>
<center>{{#ev:youtube|WohKF8tU3-U}}</center>
<br>
<br>


Line 208: Line 217:
=== Tranh vẽ ===
=== Tranh vẽ ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:AddPortrait1.png|Hình vẽ chính của '''Add''', vẽ bởi Hwansang.
File:Portrait - Add NoFX.png|Hình vẽ chính của '''Add''', vẽ bởi Hwansang.
File:AddPortrait3.png|Hình vẽ thứ 2 của '''Add''''.
File:Portrait - Add (Alternate).png|Hình vẽ thứ 2 của '''Add'''.
File:AddPortrait2.png|Hình vẽ thứ 3 của '''Add''', khi cậu đội hoodie.
File:Portrait - Add (Alternate) 2.png|Hình vẽ thứ 3 của '''Add''', khi cậu đội hoodie.
File:Add_Promo_2.png|Hình vẽ phiên bản Quốc tế của '''Add'''.
File:Add_Promo_2.png|Hình vẽ phiên bản Quốc tế của '''Add'''.
File:HQ CutIn Add Full.png|Skill Cut-in đầy đủ, vẽ bởi Hwansang.
File:Skill Cutin - Add.png|Skill Cut-in đầy đủ, vẽ bởi Hwansang.
File:Addcashfull.png|Skill Cut-in Cash Shop đầy đủ .
File:Addcashfull.png|Skill Cut-in Cash Shop đầy đủ .
File:AddConcept.png|Tranh vẽ thiết kế / ý tưởng.
File:AddConcept.png|Tranh vẽ thiết kế / ý tưởng.
File:AddTutorial.png|'''Add''' trong chế độ cốt truyện.
File:AddTutorial.png|'''Add''' trong chế độ cốt truyện.
File:FAdd.png|A Skill Cut-in of a genderbent Add used to celebrate April Fools.
File:FAdd.png|Skill Cut-in của '''Add''' chuyển giới ngày Cá Tháng Tư.
File:AddAP2.png|April Fools Skill Cut-in featuring [[Denka]] (New).
File:AddAP2.png|Skill Cut-in Cá Tháng Tư mới, [[Denka]].
File:Add2AprilFools2017.png|April Fools Skill Cut-in. (2017) [[Maid Add]]
File:Add2AprilFools2017.png|Skill Cut-in Cá Tháng Tư. (2017) [[Maid Add|Hầu gái Add]]
File:Add_10th.jpg|Add's 10th Anniversary Skill Cut-in, illustrated by Hwansang.
File:Portrait - Add (10th Anniversary).png|Skill Cut-in kỷ niệm lần thứ 10 của '''Add''', vẽ bởi Hwansang.
File:GenderBendAddConcept.png|Rough drafts of '''Add's''' April Fools Skill Cut-ins. Quoted from artist: "Regrettable April fools roughs... still, maid one was work of satisfaction!"
File:GenderBendAddConcept.png|Bản thảo của Skill Cut-ins Cá Tháng Tư của '''Add'''. Trích từ hoạ sĩ: "Bản thảo Cá Tháng Tư đáng hối hận... cơ mà, bộ maid vẫn thật đáng thoả mãn!"
File:DynamoArt.png|Concept art of '''Add's''' weapon, the Nasod Dynamo.
File:DynamoArt.png|Hình vẽ ý tưởng vũ khí của '''Add''', Dynamo.
File:AddConcept3.png|'''Add's''' Concept Artwork, designed by Hwansang.
File:Addbs.png|Tiểu sử của '''Add'''.
File:AddConcept2.png|'''Add's''' Concept Artwork, designed by Hwansang.
File:AddSD.png|Hình vẽ chibi của '''Add'''.
File:AddProcess.png|Initial planning stages of designing '''Add'''.
File:Add_Head_Portrait.png|Biểu tượng của '''Add''' trên bản đồ.
File:AddProcess2.png|Initial planning stages of designing '''Add'''.
File:AddET3Poster.png|Hình vẽ quảng cáo chính thức của '''Add''' trong bộ [[Evil Tracer 3]].
File:Addbs.png|'''Add''''s backstory.
File:AddET3Portrait.png|Evil Tracer 3 ('''Add''').
File:AddSD.png|'''Add''''s chibi portrait.
File:Add_Head_Portrait.png|Add's Head Portrait.
File:AddET3Poster.png|Official Promotional artwork of '''Add''' in [[Evil Tracer 3]].
File:AddET3Portrait.png|Transparent Evil Tracer 3 Add.
</gallery>
</gallery>


=== Khác ===
=== Khác ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:AddIdlePose.png|Idle pose and Promo avatar.
File:AddIdlePose.png|Thế đứng và trang phục.
File:AddPromoV2.png|Idle pose and Promo avatar Ver.2.
File:AddPromoV2.png|Thế đứng và trang phục (Bản Quốc tế).
File:AddAwaken.gif|Tracer's Awakening Animation.
File:AddAwaken.gif|Động tác thức tỉnh của Tracer.
File:Addready.gif|Ready Animation.
File:Ready Animation - Add.gif|Động tác sẵn sàng.
File:Addcash.gif|Animated Item Mall Custom Skill Cut-in.  
File:Addcash.gif|Hình động Skill Cut-in Cash Shop.  
File:AddInterCutin.gif|Animated International Ver. Skill Cut-in.  
File:AddInterCutin.gif|Hình động Skill Cut-in (Bản Quốc tế).  
File:AddAttack.png|Attack outline of '''Add'''.
File:AddAttack.png|Đường tấn công của '''Add'''.
File:FAddModel.png|Genderbent avatar given to players on April Fools.
File:FAddModel.png|Trang phục chuyển giới trong sự kiện Cá Tháng Tư.
File:Add Memory.png|In the teaser picture of [[Time Tracer]], fragments of Add's memories can be seen. It shows his mother [[Grace]].
File:Add Memory.png|Trong bức ảnh giới thiệu của [[Time Tracer]], có thể thấy được các mảnh ký ức của '''Add'''. Nó hiện lên mẹ của cậu, [[Grace]].
File:Add3dModel.png|'''Add's''' 3D model.
File:Add3dModel.png|Mô hình 3D của '''Add'''.
File:ADDPoster.jpg|A teaser poster showing a silhouette of a younger '''Add''' trapped in the ancient library.
File:ADDPoster.jpg|Poster giới thiệu, có bóng dáng của'''Add''' khi còn nhỏ và bị kẹt trong thư viện cổ đại.
File:Add_Promotion_Poster.jpg|'''Add''''s Promotion Poster
File:Add_Promotion_Poster.jpg|Poster giới hiệu của '''Add'''.
File:NCMgklZ.jpg|'''Add''''s Relation Map.
File:NCMgklZ.jpg|Biểu đồ quan hện của '''Add'''.
File:AddSeptember232015.png|Korean revamp of character models on September 23rd 2015
File:AddSeptember232015.png|Hình ảnh làm mới mô hình 3D vào Ngày 23 Tháng 9 2015
File:Add_Transcendent_awakening_animated.gif|Add Transcendent awakening animated
File:Add_Transcendent_awakening_animated.gif|Hình động '''Add''' [[Transcendence|Siêu việt]] thức tỉnh.
</Gallery>
</Gallery>
<br>
<br>
Line 262: Line 267:
|tab1=Chung
|tab1=Chung
|contents1=
|contents1=
*He officially joins the main cast after the [[7-3|Ancient Waterway]] story quest [[Story/Hamel#Chapter 12: Hamel Fell into Darkness|'''[Dungeon] The Real One!''']].
*Cậu chính thức gia nhập dàn nhân vật chính ở [[Ancient Waterway|Đường nước cổ đại]], sau nhiệm vụ cốt truyện [[Story/Hamel#Chapter 12: Hamel Fell into Darkness|'''[Dungeon] The Real One!''']].
**Like [[Elesis]], Add is not initially part of the El Search Party. Rather, he follows them in secret to study [[Eve]] and find an opportunity to capture her.  
**Như [[Elesis]], '''Add''' không phải thanh viên của Đội Tìm Kiếm El ngay từ đầu, cậu bí mật đi theo họ để nghiên cứu [[Eve]] và tìm cơ hội bắt cô ấy.
*In the Japanese server, '''Add's''' Dynamos are renamed to '''Nasod Drive'''.
*Ở máy chủ Nhật Bản, Dynamo của '''Add''' được đổi thành '''Nasod Drive'''.
*'''Add''' chases after [[Wally]] after finding traces of Nasods in [[2-5|Wally's Castle]]. He then makes a deal with him by trading blueprints of the [[2-X|''Nasod Inspector'']] for the whereabouts of the Nasod Core. After the events on [[Elder]], Add manages to catch up to [[Wally]] during [[3-6|Cargo Airship]] and saves him after he was thrown off the ship by Raven. Add partners up with [[Wally]] in order to search for the [[4-6|Altera Core]], but Add betrays [[Wally]] when he finds Eve in the [[4-6|Altera Core]]. Add spares [[Wally]]'s life but destroys [[Wally]]'s escape vehicle before he leaves to track [[Eve]].
*'''Add''' đuổi theo [[Wally]] sau khi tìm thấy dấu vết của Nasods trong [[Wally's Castle|Lâu đài của Wally]]. Rồi cậu giao kèo với hắn bằng cách trao đổi bản thiết kế của [[Wally's Underground Laboratory|''Nasod Inspector'']] lấy thông tin của Nhân Nasod. Sau sự kiện ở [[Elder]], '''Add''' đuổi kịp [[Wally]] trên [[Cargo Airship|Thuyền bay chở hàng]] và cứu hắn sau khi bị Raven làm rơi khỏi thuyền. '''Add''' hợp tác với [[Wally]] để tìm [[Altera Core|Nhân Altera]], nhưng '''Add''' phản bội [[Wally]] khi cậu tìm thấy [[Eve]] trong [[Altera Core|Nhân Altera]]. '''Add''' tha mạng cho [[Wally]] phá huỷ phương tiện tẩu thoát của hắn trước khi hắn đuổi theo [[Eve]].
*For helping '''Vanessa''' of [[Velder]], Add was lent a building which he made into his personal Nasod research laboratory. Add was first confronted by Eve in his Nasod research laboratory after the events of [[6-6|Southern Gate]] but easily defeats her. However, Add was unable to take Eve due to the El Search Party's protection.
*Vì giúp đỡ '''Vanessa''' [[Velder]], '''Add''' đã thuê một căn nhà nơi mà cậu làm nó thành phòng nghiên cứu Nasod. '''Add''' chạm trán với [[Eve]] lần đầu tiên trong phòng nghiên cứu Nasod của mình sau sự kiện ở [[Southern Gate|Cửa Nam]] nhưng dễ dàng đánh bại [[Eve]]. Tuy nhiên, '''Add''' đã không thể bắt [[Eve]] vì có sự bảo vệ Đội Tìm Kiếm El.
*'''Add''' is the first male character to have naturally higher magical attack rather than physical.
*'''Add''' là nhân vật nam đầu tiên có chỉ số tấn công pháp thuật cao hơn vật lý.
*According to game developers, '''Add''' is conceptually designed to be a thematic pair character to [[Eve]], who they refer to as the most popular character in the game.
*Theo nhà phát triển, '''Add''' được thiết kế để theo cặp cùng chủ đề với [[Eve]], nhân vật được cho là nổi tiếng nhất trong game.
**They later [https://twitter.com/ELSWORD_KOG/status/612048230734413824 denied this statement], saying Add is only related to Eve through backstory but was never designed as a pair character in the same vein as [[Elsword]] and [[Elesis]].
**Sau đó họ nói, [https://twitter.com/ELSWORD_KOG/status/612048230734413824 denied this statement], '''Add''' chỉ liên quan đến '''Eve''' trong cốt truyện nhưng chưa bao giờ được thiết kế để thành hai nhân vật có quan hệ ruột thịt như [[Elsword]] [[Elesis]].
*Similar to [[Chung]], '''Add's''' Korean voice vocalizes the names of his Special Actives more loudly when in Dynamo Configuration mode, his own version of Awakening.
*Giống với [[Chung]], giọng tiếng Hàn của '''Add''' đọc to các kỹ năng Special Actives khi cậu trong chế độ Dynamo Configuration mode, phiên bản thức tỉnh của riêng cậu.
**Although for Transcendence skills, '''Add's''' voice will remain the same regardless of awakening state.
**Nhưng điều này lại không áp dụng cho các kỹ năng [[Transcendence |Siêu việt]].
*'''Add''' holds a grudge against [[Elsword]] for destroying the Altera Core that he worked so hard to find.
*'''Add''' rất bực [[Elsword]] vì đã phá huỷ Nhân Altera mà cậu khó khăn lắm mới tìm được.
*'''Add''' likes sweet foods, especially chocolate.
*'''Add''' thích đồ ngọt, đặc biệt là sô cô la.
*'''Add''' is afraid of ghosts as seen in his dungeon clear dialogues from [[5-3|Underground Chapel]].
*'''Add''' sợ ma, có thể thấy ở lời thoại kết thúc trong [[Underground Chapel|Đền thờ dưới lòng đất]].
*'''Add''' seems to be a clean person as he loathes getting his clothes dirty. He also seems to dislike becoming sweaty, as he complains and wishes to install a cooling system in the dungeon [[3-4|Dragon Nest]] and whining about his clothes getting dirty in [[8-6|Heart of Behemoth]].
*'''Add''' cỏ vẻ là một người sạch sẽ, cậu ghét quần áo của mình bị bẩn. Cậu cũng không thích bị ướt mồ hôi, cậu phàn nàn và mong mình có thẻ cài hệ thống làm mát trong [[Dragon Nest|Tổ rồng]] và than vãn về quần áo bị bẩn trong [[Heart of Behemoth|Trái tim của Behemoth]].
*Unlike all other characters, the hitboxes and models of '''Add's''' attacks are separate from himself and can disappear if they are caught by skill delays.  
*Không giống các nhân vật còn lại, vùng chạm (Hitbox) và mô hình 3D của đòn tấn công của '''Add''' tách rời với cậu và có thể biến mất nếu bị bắt khi gặp phải khoảng thời gian tạm ngưng của kỹ năng.  
*In 2015, Add was chosen to be released as the first [[Wikipedia:en:Nendoroid|Nendoroid]] figurine for Elsword after receiving the most votes in a [http://elsword.nexon.com/community/poll/view.aspx?n4ArticleSN=142 poll] voted by players.
*Năm 2015, '''Add''' đã được chọn là nhân vật đầu tiên để ra mắt [[Wikipedia:en:Nendoroid|Nendoroid]] cho Elsword sau khi nhận được nhiều phiếu nhất trong [http://elsword.nexon.com/community/poll/view.aspx?n4ArticleSN=142 sự kiện bỏ phiếu].
**These Nendoroid figurines are not available for sale. They are distributed to players during certain events.
**Nendoroid này không được bán. Chúng được tặng cho người chơi trong một số sự kiện.
*Add's main job path in Lore/Story would be the [[Doom Bringer]] path.
*Dòng lớp nhân vật chính trong Cốt truyện của '''Add''' là [[Doom Bringer]].
|tab2=Truyện mạng: Bước nhảy lượng tử (Quantum Leap)
|tab2=Truyện mạng: Bước nhảy lượng tử (Quantum Leap)
|contents2=
|contents2=
*In the [http://elwiki.net/babel/?p=4153 first issue], we learn about '''Add''' in the ancient library.
*Trong [http://elwiki.net/babel/?p=4153 tập đầu], '''Add''' ở trong thư viện cổ đại.
**We learn that '''Add''''s real name is '''Edward Grenore'''.
**Chúng ta biết được tên thật của '''Add''' '''Edward Grenore'''.
**It is revealed that '''Add''''s unique eye pattern is the result of a certain type of data chip that was implanted into him.
**Tập này cũng tiết lộ rằng ký hiệu kì lạ trên mắt của '''Add''' là do loại chip dữ liệu đã được gắn vào trong người cậu.
**The data stored in the library was uploaded into '''Add''' due to this implanted chip.
**Dữ liệu trong thư viện được nạp vào người '''Add''' vì chiếc chip.
*Oddly, '''Add''' is shown to have distinctly pointed ears compared to other human characters.
*Kỳ lạ thay, '''Add''' được minh hoạ rõ ràng có tai nhọn hơn so với những nhân vật loài người khác.
**This could be hereditary as it's shown in the small glimpses of '''Add's''' father that he has ears similar to '''Add'''.
**Có thể là do di truyền từ cha cậu.
*In the [[Company: Quantum Leap 2|second issue]], we learn about how Edward was renamed to '''Add'''..
*Trong [[Company: Quantum Leap 2|tập 2]], chúng ta biết được lý do '''Edward''' đổi tên thành '''Add'''.
**It is revealed that '''Add''' has traveled exactly 300 years into the future.
**Tập này tiết lộ '''Add''' đã du hành chính xác là 300 năm đến tương lai.  
**'''Add''' wears a choker on his neck to conceal a scar he received from enslavement.
**'''Add''' đeo vòng cổ để giấu đi vết sẹo từ khi làm nô lệ.
*In the [[Company: Quantum Leap 3|third issue]], we learn about '''Add''''s initial combat capabilities.
*Trong [[Company: Quantum Leap 3|tập 3]], chúng ta biết được khả năng chiến đấu đầu tiên của '''Add'''.
**Not having fought a battle before, he was injured while exploring the ruins and Dynamo malfunctioning in the process.
**Chưa bao giờ đánh nhau nên cậu bị thương khi đang khám phá tàn tích và [[Dynamo]] gặp trục trặc.
*In the [[Company: Quantum Leap 4|fourth issue]], we learn more about '''Add''''s initial combat capabilities.
*Trong [[Company: Quantum Leap 4|tập 4]], chúng ta biết được thêm khả năng chiến đấu của '''Add'''.
**We learned that the first prototype Nasod Armor was created during his base job.
**Chúng ta biết được rằng nguyễn mẫu của Nasod Armor được tạo ra trong lớp nhân vật gốc.
***It is also shown how the Nasod Armor works; electrical energy is converted from Dynamo to the gloves (or surrounding). This explains how Add attacks by shooting out electricity.
***Nó còn mô tả cách Nasod Armor hoạt động: năng lượng điện được chuyển hoá từ [[Dynamo]] sang chiếc găng tay (hoặc xung quanh). Giải thích cách '''Add''' tấn công, bắn ra điện.
**Despite showing Add immediately going to the future Elder, this issue actually shows Add reading the books in the library before going to the future.
**Mặc dù kể '''Add''' đến Elder tương lai ngay lặp tức, nhưng thực tế tập này lại kể '''Add''' đọc sách trong thư viện trước khi đến tương lai.
*In the [[Company: Quantum Leap 5|fifth issue]], '''Add''' recovers a recording of his mother.
*Trong [[Company: Quantum Leap 5|tập 5]], '''Add''' lấy lại được đoạn dữ liệu ghi của mẹ cậu.
**It is revealed that [[Asker]] had intended to turn '''Add''' into a weapon.
**Nó kể rằng [[Asker]] định biến '''Add''' thành vũ khí.
**'''Add''''s mother, [[Grace]], changed [[Dynamo]]'s recognition of '''Edward''''s name bypassing it by calling him '''Add'''.
**Mẹ của '''Add''', [[Grace]], thay đổi trình nhận diện tên '''Edward''' của [[Dynamo]] vượt nó bằng cách gọi cậu bằng '''Add'''.
**It was [[Grace]] who programmed [[Dynamo]] to send '''Add''' 300 years into the future to protect him.
**[[Grace]] là người đã lập trình [[Dynamo]] để gửi '''Add''' 300 năm đến tương lai để bảo vệ cậu.
|tab3=Phụ truyện
|tab3=Phụ truyện
|contents3=
|contents3=
*The side story [[Add's Story|'''Edward 1''']] reveals more about '''Add''''s family.
*Trong tập [[Add's Story|'''Edward 1''']] tiết lộ nhiều hơn về gia đình của '''Add'''.
**'''Add''''s father's name is [[Asker|Asker Grenore]], a very strict Nasod Researcher.
**Bố của [[Add]] tên là [[Asker|Asker Grenore]], một nhà nghiên cứu Nasod rất nghiêm khắc.
**During '''Add''''s era, a group called the Nasod Ruler aimed to use their knowledge to destroy all Nasods and wipe them out.
**Trong thời đại của '''Add''', có một tổ chức gọi là Kẻ thống trị Nasod (Nasod Ruler) hướng tới mục tiêu dùng kiến thức của mình để tiêu diệt toàn bộ Nasods.
**It is revealed that the '''Grenore''' family lives in a mansion in the forest North West of [[Velder]].
**Tập này tiết lộ rằng nhà '''Grenore''' sống trong ngôi biệt thự trong khu rừng ở phía Tây Bắc của [[Velder]].
*The side story [[Add's Story|'''Edward 4''']] reveals more about '''Add''''s mother.
*Trong tập [[Add's Story|'''Edward 4''']] tiết lộ nhiều hơn về mẹ của '''Add'''.
**'''Add''''s mother's name is [[Grace|Grace Grenore]].
**Mẹ của '''Add''' tên là [[Grace|Grace Grenore]].
**We learn that she is a Nasod Researcher, researching regenerative properties and life. Her work primarily involves various flora as her lab has its own greenhouse.
**Chúng ta biết được rằng cô ấy là một nhà nghiên cứu Nasod, chuyên nghiên cứu về đặc tính phục hồi và sự sống. Công việc của cô ấy chủ yếu liên quan đến nhiều hệ thực vật khác nhau và phòng thí nghiệm của cô có hẳn khu nhà kính.
}}
}}
<br>
<br>


== Tên khác ==
== Tên khác ==
{{AlternateLanguagesVi
{{AlternateLanguages/vi
|Color={{ColorSel|CharLight|Add}}
|Color={{ColorSel|CharLight|Add}}
|KR=애드<br>에드워드 그레노어        |KRName=Add<br>Edward Grenore
|KR=애드<br>에드워드 그레노어        |KRName=Add<br>Edward Grenore
25,204

edits