Shelling Guardian/vi: Difference between revisions

m
Text replacement - "{{ADSquare}}" to ""
m (Text replacement - "ShGCombo3.png" to "Combo - Shelling Guardian 3.png")
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
 
(8 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 4: Line 4:
|name=Prince Seiker (Chung)
|name=Prince Seiker (Chung)
|color={{ColorSel|Character|Chung}}  
|color={{ColorSel|Character|Chung}}  
|image={{tabs|name=-|tab1=Normal|contents1=[[File:ShellingGuardianR.png|430px]]| |tab2=Berserk|contents2=[[File:ShGBerserkerRight.png|430px|link=File:Shelling.png]] }}
|image={{tabs|name=-|tab1=Normal|contents1=[[File:Portrait - Shelling Guardian.png|430px]]| |tab2=Berserk|contents2=[[File:ShGBerserkerRight.png|430px|link=File:Portrait - Shelling Guardian Berserk Mode.png]] }}
|class=[[File:Mini Icon - Shelling Guardian.png]] Shelling Guardian
|class=[[File:Mini Icon - Shelling Guardian.png]] Shelling Guardian
|weapon=Destroyer, Disfrozen-powered Weaponry, Elastic Bombs
|weapon=Destroyer, Disfrozen-powered Weaponry, Elastic Bombs
Line 11: Line 11:
|Weight=52 kg (114 lb)
|Weight=52 kg (114 lb)
|tree=[[Image:Icon - Chung.png|40px|link=Chung]] > [[Image:Icon - Shelling Guardian.png|40px|link=Shelling Guardian]] > [[Image:Icon - Tactical Trooper.png|40px|link=Tactical Trooper]] > [[Image:Icon - Tactical Trooper (Trans).png|40px|link=Tactical Trooper#Transcendence_2]] > [[Image:Icon - Centurion.png|40px|link=Centurion]]
|tree=[[Image:Icon - Chung.png|40px|link=Chung]] > [[Image:Icon - Shelling Guardian.png|40px|link=Shelling Guardian]] > [[Image:Icon - Tactical Trooper.png|40px|link=Tactical Trooper]] > [[Image:Icon - Tactical Trooper (Trans).png|40px|link=Tactical Trooper#Transcendence_2]] > [[Image:Icon - Centurion.png|40px|link=Centurion]]
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 9 February 2012<br>[[File:American Flag.png|20px]] 1 May 2013<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 8 May 2013<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 8 May 2013<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 23 April 2014
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 9 February 2012<br>[[File:American Flag.png|20px]] 1 May 2013<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 8 May 2013<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 8 May 2013<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 23 April 2014
|stat=
|stat=
{{CharStats/vi
{{CharStats/vi
Line 42: Line 42:
<br>
<br>


{{ADSquare}}
 
===Tiểu sử===
===Tiểu sử===
Trên con đường thực hiện sứ mệnh trở thành người bảo hộ của Hamel, Chung đã tìm thấy 1 cách để nâng cấp khả năng chiến đấu của đá bảo hộ. Thu thập kiến thức từ giả kim thuật và vụ nổ từ khắp Elrios, và sự giúp đỡ của một nhà giả kim tên Echo, cậu tiến hành cải tạo vũ khí của mình, Destroyer.
Trên con đường thực hiện sứ mệnh trở thành người bảo hộ của Hamel, Chung đã tìm thấy 1 cách để nâng cấp khả năng chiến đấu của đá bảo hộ. Thu thập kiến thức từ giả kim thuật và vụ nổ từ khắp Elrios, và sự giúp đỡ của một nhà giả kim tên Echo, cậu tiến hành cải tạo vũ khí của mình, Destroyer.
Line 114: Line 114:
=== Artwork ===
=== Artwork ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:ShellingGuardianR.png|'''Shelling Guardian's''' portrait, illustrated by Takoman.
File:Portrait - Shelling Guardian.png|'''Shelling Guardian's''' portrait, illustrated by Takoman.
File:Shelling.png|'''Shelling Guardian's''' Berserk Mode portrait.
File:Portrait - Shelling Guardian Berserk Mode.png|'''Shelling Guardian's''' Berserk Mode portrait.
File:ShGConcept.png|'''Shelling Guardian's''' Concept Artwork, designed by Takoman.
File:ShGConcept.png|'''Shelling Guardian's''' Concept Artwork, designed by Takoman.
</gallery>
</gallery>
Line 121: Line 121:
=== Khác ===
=== Khác ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:ShGPoses.png|Idle pose and Promo avatar.  
File:Promotional Model - Shelling Guardian.png|Idle pose and Promo avatar.  
File:ShgAcc.png|Weapon accessory, [[Nasod Battle Guard-Ver.K2 (Chung)|Nasod Battle Guard-Ver.K2]], acquired after changing to Shelling Guardian. (During release)
File:ShgAcc.png|Weapon accessory, [[Nasod Battle Guard-Ver.K2 (Chung)|Nasod Battle Guard-Ver.K2]], acquired after changing to Shelling Guardian. (During release)
File:AFDestroyer.png|Shelling Guardian's Accessory, [[Ancient Fear Destroyer]].
File:AFDestroyer.png|Shelling Guardian's Accessory, [[Ancient Fear Destroyer]].
Line 135: Line 135:
== Ngoài lề ==
== Ngoài lề ==
*Chữ cái tượng trưng cho '''Shelling Guardian''' là ''H'' thay vì ''S'' để tránh nhầm lẫn với [[Shooting Guardian]].
*Chữ cái tượng trưng cho '''Shelling Guardian''' là ''H'' thay vì ''S'' để tránh nhầm lẫn với [[Shooting Guardian]].
*Chung học giả kim thuật cơ bản từ [[Echo]] của [[Elder]]. Cùng nhau, họ đã tạo ra một loại vũ khí mới là "Disfrozen".
*Chung học giả kim thuật cơ bản từ [[Echo (NPC)|Echo]] của [[Elder]]. Cùng nhau, họ đã tạo ra một loại vũ khí mới là "Disfrozen".
**Năng lượng xanh được thể hiện rất nhiều trong hình ảnh, kể cả các lần chuyển nghề sau. Thời gian duy nhất sử dụng của họ rõ ràng hơn là ngụ ý, ở trong [[Chaos Cannon]] và [[Carpet Bombing]].
**Năng lượng xanh được thể hiện rất nhiều trong hình ảnh, kể cả các lần chuyển nghề sau. Thời gian duy nhất sử dụng của họ rõ ràng hơn là ngụ ý, ở trong [[Chaos Cannon]] và [[Carpet Bombing]].
**Đạn pháo của [[Modified Warhead]] của '''Shelling Guardian''' cho thấy "Disfrozen" được cài trong chúng. Tất cả các kĩ năng liên quan đến đạn pháo đều có logo của [[Echo]] , thay vì hình đầu xương như đạn thường, ngoại trừ [[Artillery Strike - Missile Shower]], vì nó ban đầu là 1 skill của [[Deadly Chaser]].  
**Đạn pháo của [[Modified Warhead]] của '''Shelling Guardian''' cho thấy "Disfrozen" được cài trong chúng. Tất cả các kĩ năng liên quan đến đạn pháo đều có logo của [[Echo (NPC)|Echo]] , thay vì hình đầu xương như đạn thường, ngoại trừ [[Artillery Strike - Missile Shower]], vì nó ban đầu là 1 skill của [[Deadly Chaser]].  
*Freiturnier của '''Shelling Guardian''' có hơi khác khi ở '''Berserk Mode''' so với 2 nghề cònn lại. Thay vì chỉ thêm cái mũ, Chung cũng nhận được 1 lõi máy móc trên ngực, cùng với 1 ít giáp nữa. Trong trường hợp này, cậu nhận thêm 2 giáp vai gọi là '''Fear Destroyers'''.
*Freiturnier của '''Shelling Guardian''' có hơi khác khi ở '''Berserk Mode''' so với 2 nghề cònn lại. Thay vì chỉ thêm cái mũ, Chung cũng nhận được 1 lõi máy móc trên ngực, cùng với 1 ít giáp nữa. Trong trường hợp này, cậu nhận thêm 2 giáp vai gọi là '''Fear Destroyers'''.
*Khẩu pháo của '''Shelling Guardian''' có phần giống với 1 máy phóng lựu.
*Khẩu pháo của '''Shelling Guardian''' có phần giống với 1 máy phóng lựu.
25,204

edits