Eve/vi: Difference between revisions

m
Text replacement - "{{ADSquare}}" to ""
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
 
(19 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 3: Line 3:
|name=Eve
|name=Eve
|color={{ColorSel|Character|Eve}}
|color={{ColorSel|Character|Eve}}
|image=[[File:EvePortraitFull.png|500px]]
|image=[[File:Portrait - Eve.png|500px]]
|class=[[File:EveTiny.png]] Eve
|class=[[File:Mini Icon - Eve.png]] Eve
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Trợ tá Nasod
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Trợ tá Nasod
|age=Unknown
|age=Unknown
|race=Nasod (Thế hệ 2)
|race=Nasod (Thế hệ 2)
|Height=167 cm (5 ft 6 in)
|Height=167 cm (5 ft 6 in)
|tree=<span style="display:none">{{</span>
|tree=<dfn>{{</dfn>
{{Class Tree|
{{Class Tree|
| 1-1=[[Image:Icon - Code Exotic.png|40px|link=Code: Exotic/vi|Code: Exotic]]
| 1-1=[[File:Icon - Code Exotic.png|40px|link=Code: Exotic/vi|Code: Exotic]]
| 1-2=[[Image:Icon - Code Nemesis.png|40px|link=Code: Nemesis/vi|Code: Nemesis]]
| 1-2=[[File:Icon - Code Nemesis.png|40px|link=Code: Nemesis/vi|Code: Nemesis]]
| 1-3=[[Image:Icon - Code Ultimate.png|40px|link=Code: Ultimate/vi|Code: Ultimate]]
| 1-3=[[File:Icon - Code Ultimate.png|40px|link=Code: Ultimate/vi|Code: Ultimate]]
| 2-0=[[Image:Icon - Eve.png|40px|link=Eve]]
| 2-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve]]
| 2-1=[[Image:Icon - Code Architecture.png|40px|link=Code: Architecture/vi|Code: Architecture]]
| 2-1=[[File:Icon - Code Architecture.png|40px|link=Code: Architecture/vi|Code: Architecture]]
| 2-2=[[Image:Icon - Code Empress.png|40px|link=Code: Empress/vi|Code: Empress]]
| 2-2=[[File:Icon - Code Empress.png|40px|link=Code: Empress/vi|Code: Empress]]
| 2-3=[[Image:Icon - Code Esencia.png|40px|link=Code: Esencia/vi|Code: Esencia]]
| 2-3=[[File:Icon - Code Esencia.png|40px|link=Code: Esencia/vi|Code: Esencia]]
| 3-1=[[Image:Icon - Code Electra.png|40px|link=Code: Electra/vi|Code: Electra]]
| 3-1=[[File:Icon - Code Electra.png|40px|link=Code: Electra/vi|Code: Electra]]
| 3-2=[[Image:Icon - Code Battle Seraph.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi|Code: Battle Seraph]]
| 3-2=[[File:Icon - Code Battle Seraph.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi|Code: Battle Seraph]]
| 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi|Code: Sariel]]
| 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi|Code: Sariel]]
| 4-1=[[File:Icon - Code Unknown.png|40px|link=Code: Unknown/vi|Code: Unknown]]
| 4-1=[[File:Icon - Code Unknown.png|40px|link=Code: Unknown/vi|Code: Unknown]]
Line 25: Line 25:
| 4-3=[[File:Icon - Code Antithese.png|40px|link=Code: Antithese/vi]]
| 4-3=[[File:Icon - Code Antithese.png|40px|link=Code: Antithese/vi]]
}}
}}
<span style="display:none">}}</span>
<dfn>}}</dfn>
|VA=[[File:Korean_Flag.png]] 우정신 Woo Jeong Shin<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 能登 麻美子 Noto Mamiko<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 雨阳 Yu Yang<br>[[File:American Flag.png|20px]] Brianna Knickerbocker<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Gabi Franke <br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Marta Barbara<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Marie-Eugénie Maréchal<br>[[Image:Italian Flag.png|20px]] Loretta Di Pisa<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Laura Breszka<br>[[File:English Flag.png|20px]] Valeri Doyle (Before: Isabel Vaughan)<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] Michelle Giudice
|VA=[[File:Korean_Flag.png]] 우정신 Woo Jeong Shin<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 能登 麻美子 Noto Mamiko<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 雨阳 Yu Yang<br>[[File:American Flag.png|20px]] Brianna Knickerbocker<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Gabi Franke <br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Marta Barbara<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Marie-Eugénie Maréchal<br>[[File:Italian Flag.png|20px]] Loretta Di Pisa<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Laura Breszka<br>[[File:English Flag.png|20px]] Valeri Doyle (Before: Isabel Vaughan)<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Michelle Giudice
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 December 2008<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 2 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 23 November 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 15 February 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 8 October 2013
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 December 2008<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 2 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 23 November 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 15 February 2012<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 8 October 2013
|theme=[http://www.youtube.com/watch?v=bgD8-aoJz6o '''''tutorial_eve01''''']
|theme=[http://www.youtube.com/watch?v=bgD8-aoJz6o '''''tutorial_eve01''''']
|stat=
|stat=
Line 53: Line 53:
|[[File:Energy Conversion.PNG|link=Mana Conversion]]|Mana Conversion - Chuyển Hóa Năng Lượng|'''Sử dụng kĩ năng này mỗi khi thời gian hồi chiêu hết thúc hoặc trước khi tấn công. Eve có thể đổi HP lấy MP dành cho đòn đánh kế tiếp mạnh hơn'''
|[[File:Energy Conversion.PNG|link=Mana Conversion]]|Mana Conversion - Chuyển Hóa Năng Lượng|'''Sử dụng kĩ năng này mỗi khi thời gian hồi chiêu hết thúc hoặc trước khi tấn công. Eve có thể đổi HP lấy MP dành cho đòn đánh kế tiếp mạnh hơn'''
|[[File:Dimension Link.PNG|link=Dimension Link - Century]]|Dimension Link - Century - Liên Kết Không Gian - Lính Đánh Bộ|'''Triệu hồi một Nasod liên tục tấn công kẻ thù. AI của nó rất thông minh và nó có thể tự tìm thấy kẻ thù.'''
|[[File:Dimension Link.PNG|link=Dimension Link - Century]]|Dimension Link - Century - Liên Kết Không Gian - Lính Đánh Bộ|'''Triệu hồi một Nasod liên tục tấn công kẻ thù. AI của nó rất thông minh và nó có thể tự tìm thấy kẻ thù.'''
|[[File:Illusion Stinger.PNG|link=Illusion Stinger]]|Illusion Stinger - Cú Đâm Choáng Váng|'''Sử dụng kĩ năng này tấn công kẻ thì trong phạm vi ngắn trong nháy mắt. Mọi kẻ thù trước mặt bạn sẽ bị làm gỏi.'''
|[[File:EveSkill3.png|link=Illusion Stinger]]|Illusion Stinger - Cú Đâm Choáng Váng|'''Sử dụng kĩ năng này tấn công kẻ thì trong phạm vi ngắn trong nháy mắt. Mọi kẻ thù trước mặt bạn sẽ bị làm gỏi.'''
|[[File:Dimension Link Guardian.PNG|link=Dimension Link - Guardian]]|Dimension Link - Guardian - Liên Kết Không Gian - Vệ Binh|'''Sử dụng kĩ năng này để tấn công mọi kẻ thù gần Eve. Đợt tấn công bằng điện cực kỳ mạnh của Vệ Binh sẽ nghiền nát mọi kẻ thù xung quanh.'''
|[[File:Dimension Link Guardian.PNG|link=Dimension Link - Guardian]]|Dimension Link - Guardian - Liên Kết Không Gian - Vệ Binh|'''Sử dụng kĩ năng này để tấn công mọi kẻ thù gần Eve. Đợt tấn công bằng điện cực kỳ mạnh của Vệ Binh sẽ nghiền nát mọi kẻ thù xung quanh.'''
}}
}}
<br>
<br>


{{ADSquare}}
 
=== Đặc điểm ===
=== Đặc điểm ===
Tuy Eve có vẻ ngoài mảnh mai và nhỏ nhắn hơn so với các nhân vật khác, nhưng bằng sức mạnh từ những cỗ máy mạnh mẽ, cô nàng dễ dàng hạ gục kẻ thù. Với cương vị là vị Nữ hoàng của Nasod, Eve có thể triệu hồi những Nasod từ vương quốc của mình để hỗ trợ cô dọn dẹp những kẻ dám ngáng đường một cách nhanh nhất!
Tuy Eve có vẻ ngoài mảnh mai và nhỏ nhắn hơn so với các nhân vật khác, nhưng bằng sức mạnh từ những cỗ máy mạnh mẽ, cô nàng dễ dàng hạ gục kẻ thù. Với cương vị là vị Nữ hoàng của Nasod, Eve có thể triệu hồi những Nasod từ vương quốc của mình để hỗ trợ cô dọn dẹp những kẻ dám ngáng đường một cách nhanh nhất!
Line 71: Line 71:


===Bối cảnh===
===Bối cảnh===
:''Trang chính: [[Center of Altera Core|Tâm Lõi Altera]]''<br>
:''Trang chính: [[Altera Core Center|Tâm Lõi Altera]]''<br>
Cô là Nữ Chúa bé nhỏ của Nasod, xuất chúng và kiêu hãnh.
Cô là Nữ Chúa bé nhỏ của Nasod, xuất chúng và kiêu hãnh.


Line 191: Line 191:
|}
|}
=== Cập nhật ===
=== Cập nhật ===
{| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center"
{| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" class="colortable-Eve"
|- style="background:{{ColorSel|CharLight|Eve}}"
|-
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes
|- style="background:{{ColorSel|CharLight|Eve}}"
|-
! KR !! NA
! KR !! NA
|-
|-
Line 257: Line 257:
=== Artwork ===
=== Artwork ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:EvePortraitFull.png|Chân dung của Eve. (Mới)
File:Portrait - Eve.png|Chân dung của Eve. (Mới)
File:EvePortrait.png|Chân dung cũ của Eve.
File:Portrait - Eve (2008).png|Chân dung cũ của Eve.
File:Eve Alternate.png|Chân dung phụ của Eve.
File:Eve Alternate.png|Chân dung phụ của Eve.
File:EveP2.png|Chân dung phụ của Eve, kỉ niệm ngày cô được ra mắt ở sever NA.
File:EveP2.png|Chân dung phụ của Eve, kỉ niệm ngày cô được ra mắt ở sever NA.
File:EveP3.png|Chân dung phụ của Eve, kỉ niệm ngày cô được ra mắt ở sever NA.
File:EveP3.png|Chân dung phụ của Eve, kỉ niệm ngày cô được ra mắt ở sever NA.
File:EveP4.png|Artwork của Eve trong bộ [[Eve Costume#Idol Band Set|Idol Band dress]] để kỉ niệm ngày ra mắt của cô ở sever NA.
File:EveP4.png|Artwork của Eve trong bộ [[Eve Costume#Idol Band Set|Idol Band dress]] để kỉ niệm ngày ra mắt của cô ở sever NA.
Image:EveSkillCutin1.png|Skill Cut-in 1 của Eve, minh họa bởi RESS.
File:Skill Cutin - Eve.png|Skill Cut-in 1 của Eve, minh họa bởi RESS.
Image:EveSkillCutin2.png|Skill Cut-in 2 của Eve, minh họa bởi RESS.
File:Skill Cutin - Eve 2.png|Skill Cut-in 2 của Eve, minh họa bởi RESS.
Image:EveSkillCutin3.png|Skill Cut-in 3 của Eve, minh họa bởi RESS.
File:Skill Cutin - Eve 3.png|Skill Cut-in 3 của Eve, minh họa bởi RESS.
File:Evecashfull.png|Item Mall Custom Skill Cut-in toàn thân, minh họa bởi Takoman.
File:Evecashfull.png|Item Mall Custom Skill Cut-in toàn thân, minh họa bởi Takoman.
File:Eve_Epic_Quest.png|Ảnh '''Eve''' trong Cốt truyện.
File:Eve_Epic_Quest.png|Ảnh '''Eve''' trong Cốt truyện.
Line 276: Line 276:
=== Miscellaneous ===
=== Miscellaneous ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:Idle Pose - Eve 2.png|Dáng đứng và Trang phục thăng cấp.  
File:Promotional Model - Eve.png|Dáng đứng và Trang phục thăng cấp.  
File:EvePoses.png|Dáng đứng và Trang phục thăng cấp. (Cũ)
File:EvePoses.png|Dáng đứng và Trang phục thăng cấp. (Cũ)
File:Eveready.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng.
File:Ready Animation - Eve.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng.
File:Evecash.gif|Item Mall Custom Skill Cut-in động.
File:Evecash.gif|Item Mall Custom Skill Cut-in động.
File:EveFaceRevamp1229.png|Khuôn mặt sau revamp vào 12/29/2016 KR.
File:EveFaceRevamp1229.png|Khuôn mặt sau revamp vào 12/29/2016 KR.
Line 307: Line 307:
**Vì cả 2 đều là Nasod nên [[Eve/vi|Eve]] có thể được xem như là "noona" (누나) của [[Atlas|Yuno]]. 누나 là một từ tiếng Hàn khi thằng đực rựa đề cập tới cô gái lớn tuổi hơn mình, hoặc chị gái.
**Vì cả 2 đều là Nasod nên [[Eve/vi|Eve]] có thể được xem như là "noona" (누나) của [[Atlas|Yuno]]. 누나 là một từ tiếng Hàn khi thằng đực rựa đề cập tới cô gái lớn tuổi hơn mình, hoặc chị gái.
**Dù có là thế hệ trước đi chăng nữa, Lõi Nữ hoàng của '''Eve''' vẫn có khả năng điều khiển các Nasod ở khu vực Elysion. Điều này được chứng minh qua cách Nasod phản ứng lại với core của '''Eve''' ngay khi cô đặt chân đến Elysion.
**Dù có là thế hệ trước đi chăng nữa, Lõi Nữ hoàng của '''Eve''' vẫn có khả năng điều khiển các Nasod ở khu vực Elysion. Điều này được chứng minh qua cách Nasod phản ứng lại với core của '''Eve''' ngay khi cô đặt chân đến Elysion.
*Ở câu chuyện [[Story/Side Story#Eve's Story|'''Hồi ức của Adrian chương 3''']], ta biết thêm về nguồn gốc của '''Eve'''. Cô được Adrian tạo ra với vai trò là một Nasod có thể hiểu cảm xúc của con người và cùng ông chống lại nỗ lực vô cảm hóa của [[King Nasod|Adam]].
*Ở câu chuyện [[Story/Side Story/Eve/vi|'''Hồi ức của Adrian chương 3''']], ta biết thêm về nguồn gốc của '''Eve'''. Cô được Adrian tạo ra với vai trò là một Nasod có thể hiểu cảm xúc của con người và cùng ông chống lại nỗ lực vô cảm hóa của [[King Nasod|Adam]].
**'''Eve''' được cho là đã phạm sai lầm khi thể hiện cảm xúc của chính mình.
**'''Eve''' được cho là đã phạm sai lầm khi thể hiện cảm xúc của chính mình.
*Cô đã tham gia xây dựng nên [[City in the Sky|Thành phố trên không]]
*Cô đã tham gia xây dựng nên [[City in the Sky|Thành phố trên không]]
25,204

edits