Rose/vi: Difference between revisions
m (Text replacement - "== Commands ==" to "<br style="clear:both" /> == Commands ==") |
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "RoseRender.png" to "Portrait - Rose.png") |
||
(4 intermediate revisions by one other user not shown) | |||
Line 3: | Line 3: | ||
|name=Anna Testarossa (Rose) | |name=Anna Testarossa (Rose) | ||
|color={{ColorSel|Character|Rose}} | |color={{ColorSel|Character|Rose}} | ||
|image=[[File: | |image=[[File:Portrait - Rose.png|400px]] | ||
|class=[[File:Mini Icon - Rose.png]] Jamming | |class=[[File:Mini Icon - Rose.png]] Jamming | ||
|age=19 | |age=19 | ||
Line 31: | Line 31: | ||
= [[File:Icon - Rose.png]] Rose = | = [[File:Icon - Rose.png]] Rose = | ||
=== Đặc Điểm === | === Đặc Điểm === | ||
Luật của Empyrean bắt buộc mọi bé gái phải làm một bài kiểm tra trước sinh nhật 5 tuổi. Những người thể hiện được tài năng đặc biệt sẽ được phép tham gia một khóa huấn luyện mở rộng, đào tạo họ trở thành một phần trong lực lược tinh nhuệ của Imperial Guards - Imperial Princess Garden. Những người phụ nữ trong lực lượng đặc nhiệm này không chỉ chiến đấu bảo vệ Empyrean khỏi kẻ thù bên ngoài, mà còn nắm vãi trò lãnh đạo dẫn dắt động đồng, áp dụng chuyên môn của họ trong mọi lĩnh vực công nghệ, từ phương tiện chiến tranh tới thiết bị liên lạc thiết yếu. | Luật của Empyrean bắt buộc mọi bé gái phải làm một bài kiểm tra trước sinh nhật 5 tuổi. Những người thể hiện được tài năng đặc biệt sẽ được phép tham gia một khóa huấn luyện mở rộng, đào tạo họ trở thành một phần trong lực lược tinh nhuệ của Imperial Guards - Imperial Princess Garden. Những người phụ nữ trong lực lượng đặc nhiệm này không chỉ chiến đấu bảo vệ Empyrean khỏi kẻ thù bên ngoài, mà còn nắm vãi trò lãnh đạo dẫn dắt động đồng, áp dụng chuyên môn của họ trong mọi lĩnh vực công nghệ, từ phương tiện chiến tranh tới thiết bị liên lạc thiết yếu. | ||
Line 69: | Line 69: | ||
<br> | <br> | ||
{{clearfix}} | |||
== Commands == | == Commands == | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
Line 248: | Line 248: | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Portrait - Rose.png|'''Rose''''s Portrait. | ||
File:Skill Cutin - Rose.png|Full body skill cut-in. | File:Skill Cutin - Rose.png|Full body skill cut-in. | ||
File:Rose's_Alternative_Portrait.png|Rose's Alternative Portrait | File:Rose's_Alternative_Portrait.png|Rose's Alternative Portrait |
Latest revision as of 17:08, 14 February 2024
“ | Ta sẽ luôn phục tùng mệnh lệnh của công chúa!
|
” |
Rose
Đặc Điểm
Luật của Empyrean bắt buộc mọi bé gái phải làm một bài kiểm tra trước sinh nhật 5 tuổi. Những người thể hiện được tài năng đặc biệt sẽ được phép tham gia một khóa huấn luyện mở rộng, đào tạo họ trở thành một phần trong lực lược tinh nhuệ của Imperial Guards - Imperial Princess Garden. Những người phụ nữ trong lực lượng đặc nhiệm này không chỉ chiến đấu bảo vệ Empyrean khỏi kẻ thù bên ngoài, mà còn nắm vãi trò lãnh đạo dẫn dắt động đồng, áp dụng chuyên môn của họ trong mọi lĩnh vực công nghệ, từ phương tiện chiến tranh tới thiết bị liên lạc thiết yếu.
Kỹ năng đặc biệt
- Main Article: ECP System
"Hệ thống ECP" cho phép cô chuyển đổi giữa 4 loại vũ khí, đồng thời có thể kích hoạt Over Strike (Quá tải).
Tiểu sử
- Main Article: Atlas Station Outskirts
Là thành viên của Majestic Garden, bảo vệ Royal City in Heaven. Cô được đặt bí danh Rose,vốn chỉ được trao cho người mạnh nhất Majestic Garden.
Trước sự đe dọa của kẻ thù tới Heaven, Rose được giao nhiệm vụ điều tra ở một thứ nguyên khác, Elrios.
Thăng Cấp Lần Đầu
Rose cần đạt cấp độ 15 để thực hiện thăng cấp lần đầu.
Jamming
1. Hoàn thành 2-4 ở mức Very Hard(☆☆☆). 2. Nói chuyện với Echo ở Elder. 3. Hoàn thành 2-4 ở mức Hard hoặc cao hơn (☆☆) hai lần. 4. Giết Wally No.8 ở 2-5 ở mức Very Hard(☆☆☆).
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Jamming, cô có thể chọn thăng cấp thành Heavy Barrel, Bloodia, Valkyrie, hoặc Metal Heart.
Chọn vào tên class bạn quan tâm ở dưới để xem chi tiết:
Heavy Barrel
Bloodia
Valkyrie
Metal Heart
Cây Kỹ Năng
Skills | Passives | ||||
---|---|---|---|---|---|
Level 1 | |||||
Level 5 | |||||
Level 10 | |||||
Level 15 | |||||
Level 20 |
- Skill Traits unlocked at Level 20.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.
Commands
Combo | Description | Damage |
---|---|---|
Ba đòn đá cơ bản, hất tung đối phương ở đòn cuối cùng. |
146% Phy. Damage | |
Ba đòn đá cơ bản, theo sau đó là một quả lựu đạn được ném vào đối thủ. |
146% Phy. Damage | |
[Weapon Switch] Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch. Revolvers: V + Muskets: V + Auto-guns: V + Hand Cannons: V + [Weapon Switch] Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch. Revolvers: V + Muskets: V + Auto-guns: V + Hand Cannons: V + |
Bắn một viên đạn từ khẩu súng lục, hai viên từ khẩu còn lại trước khi bắn phát cuối cùng hất văng đối phương. Viên đạn có thể xuyên qua 2 mục tiêu và sẽ "nổ" để gây ra một lượng sát thương lan. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP). |
333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP) |
[Weapon Switch] Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch. Revolvers: V + Muskets: V + Auto-guns: V + Hand Cannons: V + |
Bắn 2 viên đạn từ khẩu súng trường thứ nhất và dùng khẩu thứ 2 bắn phát cuỗi. Viên đạn xuyên qua mọi kẻ thù và sẽ "nổ" gây thêm một lượng sát thương lan. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP). |
354 % Phy. Damage + 10% Phy. Damage (7MP) |
[Weapon Switch] Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch. Revolvers: V + Muskets: V + Auto-guns: V + Hand Cannons: V + [Weapon Switch] Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch. Revolvers: V + Muskets: V + Auto-guns: V + Hand Cannons: V + [Weapon Switch] Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch. Revolvers: V + Muskets: V + Auto-guns: V + Hand Cannons: V + [Weapon Switch] Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch. Revolvers: V + Muskets: V + Auto-guns: V + Hand Cannons: V + |
Bắn 3 phát đạn từ mỗi khẩu súng tự động, bán được tối đa 7 lần. Mỗi viên đạn đốt của mục tiêu 2MP. Đạn không xuyên mục tiêu nhưng nổ trong một pham vi nhỏ gây xác thương lên tất cả các mục tiêu trong đó. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP). |
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (2MP) |
[Weapon Switch] Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch. Revolvers: V + Muskets: V + Auto-guns: V + Hand Cannons: V + |
Nổ phát súng đầu tiên tới trước, theo sau bới phát bắn thử hai đẩy lùi mục tiêu. Cú bắn gây sát thương diện rộng thay vì dạng đạn đạo, có thể chúng số mục tiêu không giới hạn. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP). |
[Weapon Switch] |
Trượt tới gạt chân và hất văng mục tiêu. | ||
Trượt tới đá và nhảy ra sau lưng mục tiêu, sau đó ném một quả lựu đạn vào vị trí đó. | ||
Né ra sau mục tiêu và bắn một phát đạn (phụ thuộc vũ khí). |
295% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x2 (4MP) 281% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP) 94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (4MP) 499% Phy. Damage (4MP) | |
Đá nhảy đơn. | ||
Đá nhảy đơn theo sau một cú bắn nhưng không hất ngã mục tiêu. Phụ thuộc vũ khi. |
333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP) 354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP) 94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (4MP) 679% Phy. Damage (4MP) | |
Trong khi nhảy né, thực hiện một cú đá. | ||
Trong khi nhảy né, khai hỏa. Phụ thuộc vũ khí. |
333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP) 354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP) 94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (4MP) 679% Phy. Damage (4MP) | |
Khi đang trên không, đá tới trước. Sau khi tiếp đất, tiếp tục chạy nếu giữ . | ||
Khi đang trên không, bắn 1 phát đạn từ khẩu súng lục thứ nhất và 2 phát từ khẩu còn lại. |
| |
Khi đang trên không, bắn 2 phát đạn, phát cuối đẩy lùi bản thân. |
| |
Khi đang trên không, Bắn 3 phát đạn từ mỗi khẩu súng. |
| |
Khi đang ở trên không, khai hỏa về phía kẻ thù. phát bắn cuối đẩy lùi rất xa. | ||
Recovery / |
|
Kỹ Năng
Videos
Theme
Gallery
Artwork
-
Rose's Portrait.
-
Full body skill cut-in.
-
Rose's Alternative Portrait
-
April Fools Skill Cut-in featuring Yuno & Nono.
-
Promotional poster of Rose and Zero.
-
Facial expressions
-
Rose's Head Portrait
Miscellaneous
-
Idle pose and Promo avatar.
-
Promo weapons.
-
Ready Animation.
-
Idle Animation.
-
Conference's teaser poster depicting Rose's robot guide Zero.
-
Rose Transcendent awakening animated
Thông Tin Bên Lề
- Vì Rose là một sản phẩm kết hợp, cô ta không bao giờ đụng độ El Search Party trong tuyến cốt truyện chính.
- Robot navigator của Rose, Zero, ban đầu được lên kế hoạch có thể trở thành vũ khí của Rose, nhưng ý tưởng này bị bỏ qua vì quá khó thực hiện.
- Đạn của là đạn vật lý, vì thế cho phép chúng không vị phản lại hay hấp thu như đạn dạng phép thông thường.
- Một số kỹ năng vẫn có thể hấp thụ đạn này, như là Space Distortion và Fire Wall.
- Đạn của Rose không thể bị phản lại bởi Taranvash ở 7-3 và Bloody Glitter Defenders ở Velder's Hallucination.
- Các kỹ năng ECP của cô ấy có một bug khiến cho chúng tiêu hao ECP và bắt đầu thời gian hồi dù không được sử dụng.
- Cũng như Deadly Chaser và Ciel, vũ khí của Rose gây xác thương vật lý ở tầm gần.
- Rose là sản phẩm kết hợp đầu tiên của Elsword. Cô ấy vốn từ MMO Dungeon Fighter Online, ở đó cô được gọi là "female Gunner".
- Tuy nhiên cô lại không phải nhân vật crossover đầu tiên. Elesis nguyên gốc là từ Grand Chase, game MMO trước của KoG, nên dù không tính là sản phẩm kết hợp (2 game cùng công ty), nhưng vẫn là "crossover".
- Rose là nhân vật đầu tiên có 4 jobs, giống như phản ánh lại 4 lớp nhân vật của cô trong game cũ.
- Rosesử dụng cả 4 vũ khí khiến cho lỗi chơi của cô khác việc với Deadly Chaser và Ciel.
- Một số kỹ năng của cô vốn là từ game trước đó, như là Spriggan, Gatling Gun, Barbecue!, và Flame Thrower.
- Mặc dù có nhiều vũ khí nhưng cô chỉ có một ô trang phục cho chúng, khiến cho trang phục đó thay đổi ngoại hình của cả 4 vũ khí.
- Elsword không phải là game đầu tiên mà Rose xuất hiện như là sản phẩm kết hợp. Cô ấy cũng xuất hiện như là một nhân vật người chơi có thể chọn trong các MMOs như là Cyphers Online và Sudden Attack.
Những Tên Khác
Zero
Server | Name | Translation |
---|---|---|
South Korea | ? | Zero |
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |