Aisha/vi: Difference between revisions
m (Text replacement - "(\[\[ *:?|link *=) *Aisha(%27|')s[_ ]Features *(\{\{!\}\}|\||#|\?)([^]]*)\]\]" to "${1}Memorize${3}${4}]]") |
m (Text replacement - "{{ADSquare_2024}}" to "") |
||
(38 intermediate revisions by 8 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
{{DISPLAYTITLE:Aisha}} | |||
{{Languages|Aisha}} | {{Languages|Aisha}} | ||
{{Infobox_character |name=Aisha | {{Infobox_character |name=Aisha | ||
|color={{ColorSel|Character|Aisha}} | |color={{ColorSel|Character|Aisha}} | ||
|image=[[File: | |image=[[File:Portrait - Aisha.png|450px]] | ||
|class=Magician (Pháp sư) |age=15 | |class=[[File:Mini Icon - Aisha.png]]Magician (Pháp sư) | ||
|age=15 | |||
|weapon=Trượng, Phép thuật | |weapon=Trượng, Phép thuật | ||
|tree=[[Aisha | |tree=[[Aisha]] > [[High Magician]] > [[Elemental Master]]<br>[[Aisha]] > [[Dark Magician]] > [[Void Princess]]<br>[[Aisha]] > [[Battle Magician]] > [[Dimension Witch]] | ||
|VA=[[File:Korean_Flag.png]] 이지영 Yi Ji Yong <br/> [[File:French_Flag.png]] Edwige Lemoine <br/> [[File:Japanese_Flag.png]] 釘宮 理恵 Kugimiya Rie <br/>[[File: | |VA=[[File:Korean_Flag.png]] 이지영 Yi Ji Yong <br/> [[File:French_Flag.png]] Edwige Lemoine <br/> [[File:Japanese_Flag.png]] 釘宮 理恵 Kugimiya Rie <br/>[[File:Brazil Flag.png]] Flávia Narciso | ||
|Art=Concept: RESS<br>Portrait: RESS<br>Skill Cutin: 흑주돈 | |Art=Concept: RESS<br>Portrait: RESS<br>Skill Cutin: 흑주돈 | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 22 May 2007<br>[[File: Flag | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 22 May 2007<br>[[File:German Flag.png|20px]] 8 December 2010<br>[[File:American Flag.png|20px]] March 16th, 2011 | ||
|PS= Date of Birth: December 27th<br>Blood Type: A-Type | |PS= Date of Birth: December 27th<br>Blood Type: A-Type | ||
|stat= | |stat= | ||
Line 22: | Line 24: | ||
| Range=2 | | Range=2 | ||
| Difficulty=3 | | Difficulty=3 | ||
| Damage=M | |||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
Line 28: | Line 31: | ||
= Aisha = | = Aisha = | ||
=== Đặc điểm === | === Đặc điểm === | ||
Aisha là một pháp sư rất tin tưởng vào sức mạnh phép thuật của cô. Cô ấy cũng có khả năng tấn công nhiều mục tiêu cùng lúc. Tất cả các phép thuật của pháp sư đều ở dạng linh hồn, điều đó có nghĩa là cô có được lợi thế khi trực tiếp tác động đến linh hồn tự nhiên của quái vật. Trong những trận chiến tay đôi, cô thường sử dụng trượng của mình như vũ khí cận chiến. | Aisha là một pháp sư rất tin tưởng vào sức mạnh phép thuật của cô. Cô ấy cũng có khả năng tấn công nhiều mục tiêu cùng lúc. Tất cả các phép thuật của pháp sư đều ở dạng linh hồn, điều đó có nghĩa là cô có được lợi thế khi trực tiếp tác động đến linh hồn tự nhiên của quái vật. Trong những trận chiến tay đôi, cô thường sử dụng trượng của mình như vũ khí cận chiến. | ||
Line 46: | Line 49: | ||
=== Magician === | === Magician === | ||
#Hoàn thành [[2-4]] ở '''Hard Mode'''(☆☆) hoặc hơn với ít nhất xếp loại B. | #Hoàn thành [[Suburbs of Wally's Castle|2-4]] ở '''Hard Mode'''(☆☆) hoặc hơn với ít nhất xếp loại B. | ||
#Trong [[2-4]] '''Hard Mode'''(☆☆), Tiêu diệt: | #Trong [[Suburbs of Wally's Castle|2-4]] '''Hard Mode'''(☆☆), Tiêu diệt: | ||
#*14 Jangos. | #*14 Jangos. | ||
#*14 Kid Phorus. | #*14 Kid Phorus. | ||
#Trong [[2-4]] '''Very Hard Mode'''(☆☆☆), thu thập: | #Trong [[Suburbs of Wally's Castle|2-4]] '''Very Hard Mode'''(☆☆☆), thu thập: | ||
#*3 Monkey Wrench từ Bomber Mongs. | #*3 Monkey Wrench từ Bomber Mongs. | ||
#*1 Special Nut từ Miniboss: William. | #*1 Special Nut từ Miniboss: William. | ||
# | # | ||
#*Thu thập 4 Dead Tree Branches từ '''White Ghost Magician ''' trong [[2-3]] ở '''Very Hard Mode'''(☆☆☆). | #*Thu thập 4 Dead Tree Branches từ '''White Ghost Magician ''' trong [[Underground Waterway|2-3]] ở '''Very Hard Mode'''(☆☆☆). | ||
#*Mua hoặc thu thập 5 Medium MP Potions. | #*Mua hoặc thu thập 5 Medium MP Potions. | ||
Line 60: | Line 63: | ||
Click vào tên nghề để biết phải làm gì sau khi chuyển nghề.<br> | Click vào tên nghề để biết phải làm gì sau khi chuyển nghề.<br> | ||
[[ | [[High Magician#First_Class_Advancement|'''''High Magician''''']] | ||
[[ | [[Dark Magician#First_Class_Advancement|'''''Dark Magician''''']] | ||
[[Battle_Magician#First_Class_Advancement|'''''Battle Magician''''']] | [[Battle_Magician#First_Class_Advancement|'''''Battle Magician''''']] | ||
<br> | <br> | ||
{{clearfix}} | |||
== Skill Tree == | == Skill Tree == | ||
{{:Skill Tree: | |||
{{:Skill Tree: Aisha KR}} | |||
<br> | <br> | ||
== | {{clearfix}} | ||
== Commands == | |||
Quả cầu lửa gây trạng thái [[Status_Effects|Burned]] (thiêu đốt) trong một giây. | Quả cầu lửa gây trạng thái [[Status_Effects|Burned]] (thiêu đốt) trong một giây. | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
Line 84: | Line 90: | ||
{{CZ}} 140% Sát thương vật lí | {{CZ}} 140% Sát thương vật lí | ||
|- | |- | ||
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{ | | '''{{CZ}}{{CZ}}{{CUZ}}{{CZ}}''' | ||
| Đánhn thường 2 lần bằng trượng, sau đó phóng ra một quả cầu phép gây sát thương liên tục và hất ngã kẻ thù. | | Đánhn thường 2 lần bằng trượng, sau đó phóng ra một quả cầu phép gây sát thương liên tục và hất ngã kẻ thù. | ||
| | | | ||
Line 102: | Line 108: | ||
{{CX}} 270% ~ 540% Sát thương phép thuật | {{CX}} 270% ~ 540% Sát thương phép thuật | ||
|- | |- | ||
| '''{{CX}}{{CX}}{{ | | '''{{CX}}{{CX}}{{CDX}}''' | ||
| Bắn ra 2 quả cần lủa, sau đó là một ngọn gió hất tung kẻ thù lên không. | | Bắn ra 2 quả cần lủa, sau đó là một ngọn gió hất tung kẻ thù lên không. | ||
| | | | ||
{{CX}} 130% Sát thương phép thuật <br> | {{CX}} 130% Sát thương phép thuật <br> | ||
{{CX}} 130% Sát thương phép thuật<br> | {{CX}} 130% Sát thương phép thuật<br> | ||
{{ | {{CDX}} 170% Sát thương phép thuật | ||
|- | |- | ||
| '''{{CX}}{{CX}}{{ | | '''{{CX}}{{CX}}{{CRZ}}''' | ||
| Bắn ra 2 quả cầu lửa, sau đó là một quả cầu phép, hất ngã kẻ thù. | | Bắn ra 2 quả cầu lửa, sau đó là một quả cầu phép, hất ngã kẻ thù. | ||
| | | | ||
{{CX}} 130% Sát thương phép thuật <br> | {{CX}} 130% Sát thương phép thuật <br> | ||
{{CX}} 130% Sát thương phép thuật <br> | {{CX}} 130% Sát thương phép thuật <br> | ||
{{ | {{CRZ}} 60% Sát thương phép thuật x5 | ||
|- | |- | ||
| '''{{CU}}{{CZ}}''' | | '''{{CU}}{{CZ}}''' | ||
Line 143: | Line 149: | ||
{{CDR}}{{CX}} 200% Sát thương phép thuật | {{CDR}}{{CX}} 200% Sát thương phép thuật | ||
|- | |- | ||
| '''{{ | | '''{{CDRU}}{{CZ}}''' | ||
| Biếnra một quả cầu lửa trên không và hất tung kẻ thù (Máy chủ Hàn Quốc không có giá trị KD) | | Biếnra một quả cầu lửa trên không và hất tung kẻ thù (Máy chủ Hàn Quốc không có giá trị KD) | ||
| | | | ||
{{ | {{CDRU}}{{CZ}} 170% Sát thương phép thuật | ||
|- | |- | ||
| '''{{ | | '''{{CDRU}}{{CX}}{{CX}}''' | ||
| Bắn 2 quả cầu xuống đất từ trên không. | | Bắn 2 quả cầu xuống đất từ trên không. | ||
| | | | ||
{{ | {{CDRU}}{{CX}} 200% Sát thương phép thuật <br> | ||
{{CX}} 200% Sát thương phép thuật | {{CX}} 200% Sát thương phép thuật | ||
|} | |} | ||
Line 160: | Line 166: | ||
[[File:AishaFloat.png|right|thumb|300px|Aisha's Floaty Trail]] | [[File:AishaFloat.png|right|thumb|300px|Aisha's Floaty Trail]] | ||
Aisha từng là nhân vật duy nhất có thể bay từ điểm này sang điểm kia (trước khi Ara ra mắt). Khi bay, Aisha sẽ tiêu tốn một ít mana và để lại một luồng sáng. Cô ấy có thể tiếp tục bay sau khi ngưng. [[Battle Magician|Battle Magician's]] [[Magical Makeup]] không cần MP để bay. <br> | Aisha từng là nhân vật duy nhất có thể bay từ điểm này sang điểm kia (trước khi Ara ra mắt). Khi bay, Aisha sẽ tiêu tốn một ít mana và để lại một luồng sáng. Cô ấy có thể tiếp tục bay sau khi ngưng. [[Battle Magician|Battle Magician's]] [[Magical Makeup]] không cần MP để bay. <br> | ||
Để lơ lửng trên không chỉ cần bấm {{ | Để lơ lửng trên không chỉ cần bấm {{CUU}}(Hold). <br> | ||
Để lơ lửng sau khi chạy bấm {{CDL}} hoặc {{CDR}}, sau đó bấm {{ | Để lơ lửng sau khi chạy bấm {{CDL}} hoặc {{CDR}}, sau đó bấm {{CUU}} (Hold). | ||
*Đây là kĩ năng đặc biệt cho những nhân vật tiêu tốn MP. | *Đây là kĩ năng đặc biệt cho những nhân vật tiêu tốn MP. | ||
*Ở 0 MP Aisha vẫn có thể bay do tốc độ hồi mana sẽ nhanh hơn tuy nhiên cô ấy sẽ rơi xuống nhanh hơn. | *Ở 0 MP Aisha vẫn có thể bay do tốc độ hồi mana sẽ nhanh hơn tuy nhiên cô ấy sẽ rơi xuống nhanh hơn. | ||
Line 177: | Line 183: | ||
== Đại cầu lửa == | == Đại cầu lửa == | ||
[[File: | [[File:AishaBaseFireball.png|right|thumb|200px|Aisha's Fireball after being charged up]] | ||
*Sau bản 1/17 KR Patch, Tất cả nghề của '''Aisha''' có thể nạp (charge) quả cầu lửa cuối trong combo {{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}. Điều này sẽ làm tăng kích thước và sát thương của quả cầu, cũng như đạt trại thái Siêu Giáp khi nạp. Chú ý điều này không ảnh hưởng đến [[Battle Magician]]'s [[Magical Makeup]]. | *Sau bản 1/17 KR Patch, Tất cả nghề của '''Aisha''' có thể nạp (charge) quả cầu lửa cuối trong combo {{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}. Điều này sẽ làm tăng kích thước và sát thương của quả cầu, cũng như đạt trại thái Siêu Giáp khi nạp. Chú ý điều này không ảnh hưởng đến [[Battle Magician]]'s [[Magical Makeup]]. | ||
**Sau khi tăng cấp Cây kĩ năng, nếu [[High Magician]] học [[Freezing Point Investigation]] (thí nghiệm đóng băng đơn thể), thì quả cầu lửa sẽ trở thành một quả cầu băng khổng lồ gây trạng thái [[Status Effects|Frostbite]] (Đóng băng) thay vì Thiêu đốt. Nếu [[Void Princess]] học [[Gravity Ball Investigation]] (Nghiên cứu Quả cầu Trọng lực), quả cầu lửa sẽ trở thành quả cầu trọng lực khổng lồ | **Sau khi tăng cấp Cây kĩ năng, nếu [[High Magician]] học [[Freezing Point Investigation]] (thí nghiệm đóng băng đơn thể), thì quả cầu lửa sẽ trở thành một quả cầu băng khổng lồ gây trạng thái [[Status Effects|Frostbite]] (Đóng băng) thay vì Thiêu đốt. Nếu [[Void Princess]] học [[Gravity Ball Investigation]] (Nghiên cứu Quả cầu Trọng lực), quả cầu lửa sẽ trở thành quả cầu trọng lực khổng lồ | ||
Line 196: | Line 202: | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Portrait - Aisha (2007).png|Aisha's Portrait. | ||
File: | File:Skill Cutin - Aisha.png|1st of Aisha Skill Cut ins. | ||
File: | File:Skill Cutin - Aisha 3.png|2nd of Aisha Skill Cut ins. | ||
File: | File:Skill Cutin - Aisha 2.png|3rd of Aisha Skill Cut ins. | ||
File:AishaArtwork.png|Aisha Artwork. | File:AishaArtwork.png|Aisha Artwork. | ||
File:250px-Aishastanding.png|Aisha's Portrait During Tutorial. | File:250px-Aishastanding.png|Aisha's Portrait During Tutorial. | ||
Line 210: | Line 216: | ||
=== Miscellaneous === | === Miscellaneous === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Promotional Model - Aisha (Old).png|Idle pose and Promo avatar.(Including Weapon awakening form) | ||
File:MAishaPoses2.png|Genderbent avatar given to players on April fools. | File:MAishaPoses2.png|Genderbent avatar given to players on April fools. | ||
File:AishaModelR.png|Korean revamp of character models on the 12/4/2013. | File:AishaModelR.png|Korean revamp of character models on the 12/4/2013. | ||
Line 217: | Line 223: | ||
==Trivia== | ==Trivia== | ||
*Một trò đùa của đội phát triển game là [[Aisha]] có ngực phẳng , là điểm yếu của cô. Trong tập 4 của [[ElType]], [[Aisha]] không hài lòng khi có bộ ngực quá phẳng nếu so với một [[Elemental Master]]. Cũng trong tập đó, [[Aisha]] rất nghe tị với ngực của [[Rena]] khi Rena trở thành [[Grand Archer]], khi ngực cô trở nên khá khủng. | *Một trò đùa của đội phát triển game là [[Aisha]] có ngực phẳng , là điểm yếu của cô. Trong tập 4 của [[Webcomics#ElType|ElType]], [[Aisha]] không hài lòng khi có bộ ngực quá phẳng nếu so với một [[Elemental Master]]. Cũng trong tập đó, [[Aisha]] rất nghe tị với ngực của [[Rena]] khi Rena trở thành [[Grand Archer]], khi ngực cô trở nên khá khủng. | ||
**Tuy nhiên, model in-game của Aisha không đến nổi như vật, một vài trang phục đã thêm nhiều đường cong hơn, có lẽ đây là một chút mâu thuẩn giữa game và truyện. | **Tuy nhiên, model in-game của Aisha không đến nổi như vật, một vài trang phục đã thêm nhiều đường cong hơn, có lẽ đây là một chút mâu thuẩn giữa game và truyện. | ||
**Chỉ khi trở thành [[Dimension Witch]] thì vòng 1 của Aisha mới được cải thiện. | **Chỉ khi trở thành [[Dimension Witch]] thì vòng 1 của Aisha mới được cải thiện. |
Latest revision as of 18:28, 23 March 2024
“ | Hãy sẵn sàng bị phép thuật thổi bay đi!
|
” |
Aisha
Đặc điểm
Aisha là một pháp sư rất tin tưởng vào sức mạnh phép thuật của cô. Cô ấy cũng có khả năng tấn công nhiều mục tiêu cùng lúc. Tất cả các phép thuật của pháp sư đều ở dạng linh hồn, điều đó có nghĩa là cô có được lợi thế khi trực tiếp tác động đến linh hồn tự nhiên của quái vật. Trong những trận chiến tay đôi, cô thường sử dụng trượng của mình như vũ khí cận chiến.
Khả năng đặc biệt
Main Article: Memorize
Cho phép Aisha tích trữ kĩ năng của mình để sử dụng về sau.
Background
Aisha đã trở thành một pháp sư tối thượng chỉ khi 12 tuổi. Tuy nhiên cô lại bị một Chiếc nhẫn của cái ác tước đoạt đi sức mạnh. Với sự thông minh và quyết tâm, cô lên đường để học lại những gì cô đánh mất
First Class Advancement
Aisha cần đạt đến lv.15 để thực hiện nhiệm vụ chuyển nghề lần 1.
Magician
- Hoàn thành 2-4 ở Hard Mode(☆☆) hoặc hơn với ít nhất xếp loại B.
- Trong 2-4 Hard Mode(☆☆), Tiêu diệt:
- 14 Jangos.
- 14 Kid Phorus.
- Trong 2-4 Very Hard Mode(☆☆☆), thu thập:
- 3 Monkey Wrench từ Bomber Mongs.
- 1 Special Nut từ Miniboss: William.
-
- Thu thập 4 Dead Tree Branches từ White Ghost Magician trong 2-3 ở Very Hard Mode(☆☆☆).
- Mua hoặc thu thập 5 Medium MP Potions.
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Magician, Aisha có thể chọn để thăng cấp thành High Magician, Dark Magician hoặc Battle Magician.
Click vào tên nghề để biết phải làm gì sau khi chuyển nghề.
High Magician
Dark Magician
Battle Magician
Skill Tree
Commands
Quả cầu lửa gây trạng thái Burned (thiêu đốt) trong một giây.
Levitation
Aisha từng là nhân vật duy nhất có thể bay từ điểm này sang điểm kia (trước khi Ara ra mắt). Khi bay, Aisha sẽ tiêu tốn một ít mana và để lại một luồng sáng. Cô ấy có thể tiếp tục bay sau khi ngưng. Battle Magician's Magical Makeup không cần MP để bay.
Để lơ lửng trên không chỉ cần bấm (Hold).
Để lơ lửng sau khi chạy bấm hoặc , sau đó bấm (Hold).
- Đây là kĩ năng đặc biệt cho những nhân vật tiêu tốn MP.
- Ở 0 MP Aisha vẫn có thể bay do tốc độ hồi mana sẽ nhanh hơn tuy nhiên cô ấy sẽ rơi xuống nhanh hơn.
- Khi bay, nếu bạn dịch chuyển tức thời thì bạn sẽ không dịch chuyển cao như thường lệ, khi bay và thực hiện >>^Z cũng sẽ làm bạn rơi xuống nhanh hơn.
- Khi Aisha bay tốc độ di chuyển sẽ được tăng nhẹ.
Cơ chế hồi MP nhanh hơn
Aisha có thể hồi MP bằng cách đứng yên một thời gian. Cơ chế hồi MP của Aisha nhanh hơn của Rena, chỉ hồi 5MP/s. Aisha có thể vào trạng thái Hồi MP sau khi đứng yên 1s.
Đại cầu lửa
- Sau bản 1/17 KR Patch, Tất cả nghề của Aisha có thể nạp (charge) quả cầu lửa cuối trong combo . Điều này sẽ làm tăng kích thước và sát thương của quả cầu, cũng như đạt trại thái Siêu Giáp khi nạp. Chú ý điều này không ảnh hưởng đến Battle Magician's Magical Makeup.
- Sau khi tăng cấp Cây kĩ năng, nếu High Magician học Freezing Point Investigation (thí nghiệm đóng băng đơn thể), thì quả cầu lửa sẽ trở thành một quả cầu băng khổng lồ gây trạng thái Frostbite (Đóng băng) thay vì Thiêu đốt. Nếu Void Princess học Gravity Ball Investigation (Nghiên cứu Quả cầu Trọng lực), quả cầu lửa sẽ trở thành quả cầu trọng lực khổng lồ
- Nếu bạn bị tấn công khi đang nạp quả cầu lửa, đón đánh tiếp sẽ làm tiêu tốn mana cyả vạb.
- Nếu bạn cần giữ nút, game cho phép bạn sử dụng để bảo toán 2 mana. Cần chú ý khi sử dụng đòn đánh này.
- Hiệu ứng này cũng xuất hiện nếu bạn đang trong Illipia's Touch hay Airelinna - Nymph.
Kĩ năng
- REDIRECT Aisha/Skills
Theme
Gallery
Artwork
-
Aisha's Portrait.
-
1st of Aisha Skill Cut ins.
-
2nd of Aisha Skill Cut ins.
-
3rd of Aisha Skill Cut ins.
-
Aisha Artwork.
-
Aisha's Portrait During Tutorial.
-
A Skill Cutin of a genderbent Aisha used to celebrate April Fools.
-
April Fools Skill Cutin (Old).
-
Aisha's Memorize Icon
-
Aisha's Magic Circle. Use on >>^Z and XXvX Command, and Charging command. Interestingly, they're also used for Field portals.
Miscellaneous
-
Idle pose and Promo avatar.(Including Weapon awakening form)
-
Genderbent avatar given to players on April fools.
-
Korean revamp of character models on the 12/4/2013.
Trivia
- Một trò đùa của đội phát triển game là Aisha có ngực phẳng , là điểm yếu của cô. Trong tập 4 của ElType, Aisha không hài lòng khi có bộ ngực quá phẳng nếu so với một Elemental Master. Cũng trong tập đó, Aisha rất nghe tị với ngực của Rena khi Rena trở thành Grand Archer, khi ngực cô trở nên khá khủng.
- Tuy nhiên, model in-game của Aisha không đến nổi như vật, một vài trang phục đã thêm nhiều đường cong hơn, có lẽ đây là một chút mâu thuẩn giữa game và truyện.
- Chỉ khi trở thành Dimension Witch thì vòng 1 của Aisha mới được cải thiện.
- Fanartists thường đi theo giả thiết trên.
- Trong ElType, Aisha được gợi ý là có chút cảm tình với Elsword, Chung và một tí với Raven.
- Tò mò một chút, avatar của Aisha có thắt lưng lớn hơn eo của cô, và trông nó có vẻ chẳng bị rơi hay tụt xuống, chắc là vì phép thuật.
- Trong quá trình phát triển, Aisha từng được đặt tên là Arme, dựa trên một nhân vật cùng tên của tựa MMO khá của KoG là Grand Chase.
- Ý tưởng này đã bị hủy vì vấn đề bản quyền do các tựa game thuộc sở hữu của nhiều công ty khác nhau, tuy nhiên nó vẫn có thể tìm thấy trong file gốc của game, khi tất cả đoạn script của file .kom của cô đều được đặt tên là Arme thay vì Aisha.
- Trong một bản cập nhật, tóc của Aisha nhọn hơn một chút và có đường nét hơn.
- Vũ khí giới thiệu của Aisha, cũng như Elsword's, khi chuyển sang Awakening Mode khiến đầu cây trượng có hình trái tim.
- Có người cho rằng Aisha đến từ khu vực mới, Sander. Lí do là vì có rất nhiều NPC có mái tóc tím, tất cả các boss đều sử dụng phép thuật, và trong phần hướng dẫn có xuất hiện một sa mạc khi Aisha giải thích cô đến từ phía Nam.
- Trong dòng thoại, sau khi đánh bại Amethyst hay Magmanta, cô ấy rất sợ nhện và ma.
- Aisha đã viết Skill Notes "Endless Desire II" (Ước nguyện vĩnh hằng) cho kĩ năng Energy Absorption (Hấp thụ năng lượng) của Ara, "Effective Ways to Ignite Fire" (Những cách hữu hiệu để tạo lửa) cho Explosive Fist (Nắm đấm phát hỏa) của Elesis, và "Slap" (Quét) cho Heaven's Fist - Sweeper (Nấm đắm Thiên đường - Càn quét).
- Theo thông tin chính thức:
- Cao 157cm khi 15 tuổi.
- Cao 159cm khi 17 (Chuyển nghề lần 1) và 162cm khi 18 (Chuyển nghề lần 2)
- Mặc dù Aisha từ chối tiết lộ cân nặng, có một sự thật là Aisha rơi nhanh hơn các nhân vật khác, tuy nhiên không rõ rằng đó là vì cân nặng hay vì tính năng của game (Dịch giả: hình như theo vật lí thì nặng nhẹ gì rơi cũng như nhau cả thôi, chắc là tính năng của game).
- Cao 159cm khi 17 (Chuyển nghề lần 1) và 162cm khi 18 (Chuyển nghề lần 2)
- Cao 157cm khi 15 tuổi.
- Mặc dù đáng lẽ lớp Pháp sư có tốc độ di chuyển nhanh, Aisha rất chậm và lệ thuộc vào Teleport để chạy trốn kẻ thù đang lao tới.
- Hơn nữa cô ấy có thể đạt thêm 20% tốc độ di chuyển nếu bạn khảm ngọc trang bị
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |