Royal Guard/vi: Difference between revisions
m (Text replacement - "KRonly" to "KROnly") |
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "RGCombo3.png" to "Combo - Royal Guard 3.png") |
||
(13 intermediate revisions by 3 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
{{Languages|Royal Guard}} | {{Languages|Royal Guard}} | ||
{{Infobox_character | {{Infobox_character | ||
Line 5: | Line 5: | ||
|color={{ColorSel|Character|Lu/Ciel}} | |color={{ColorSel|Character|Lu/Ciel}} | ||
|image=[[File:Royal_Guard.png|500px]] | |image=[[File:Royal_Guard.png|500px]] | ||
|class=[[File: | |class=[[File:Mini Icon - Royal Guard.png]] Royal Guard | ||
|weapon= Dual Gun Blades, Cross-Shaped Blaster | |weapon= Dual Gun Blades, Cross-Shaped Blaster | ||
|age=26 | |age=26 | ||
Line 23: | Line 23: | ||
| Range=3 | | Range=3 | ||
| Difficulty=2 | | Difficulty=2 | ||
| Damage=M | |||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
Line 42: | Line 43: | ||
Cũng có thể thăng cấp '''Lu/Royal Guard''' bằng vật phẩm trong Item Mall: '''Royal Guard's Soul''' [[File:HQ_Shop_Item_242372.png|50px]] . | Cũng có thể thăng cấp '''Lu/Royal Guard''' bằng vật phẩm trong Item Mall: '''Royal Guard's Soul''' [[File:HQ_Shop_Item_242372.png|50px]] . | ||
=== Royal Guard === | === Royal Guard === | ||
# Tiêu diệt những quái vật sau ở [[2-3]] chế độ Rất Khó (☆☆☆): | # Tiêu diệt những quái vật sau ở [[Underground Waterway|2-3]] chế độ Rất Khó (☆☆☆): | ||
#*6 '''Little Soldier''' | #*6 '''Little Soldier''' | ||
#*5 '''Big Soldier''' | #*5 '''Big Soldier''' | ||
# Thu thập 1 vật phẩm rơi ra từ '''William Phoru''' ở [[2-4]] chế độ Rất Khó (☆☆☆). | # Thu thập 1 vật phẩm rơi ra từ '''William Phoru''' ở [[Suburbs of Wally's Castle|2-4]] chế độ Rất Khó (☆☆☆). | ||
# Thu thập 1 vật phẩm rơi ra từ '''Awakened Banthus ''' ở [[2-2]] chế độ Rất Khó (☆☆☆). | # Thu thập 1 vật phẩm rơi ra từ '''Awakened Banthus ''' ở [[Banthus Cave|2-2]] chế độ Rất Khó (☆☆☆). | ||
# Tiêu diệt '''Wally No.8 ''' ở [[2-5]] chế độ Rất Khó (☆☆☆). | # Tiêu diệt '''Wally No.8 ''' ở [[Wally's Castle|2-5]] chế độ Rất Khó (☆☆☆). | ||
<br> | <br> | ||
Line 60: | Line 61: | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
|- | |- | ||
! width=" | ! width="30%" |Image | ||
! width=" | ! width="45%" |Description | ||
! width="25%" |Damage | ! width="25%" |Damage | ||
|- | |- | ||
|[[File: | |[[File:Combo - Royal Guard 1.png]] | ||
| '''Cross Gatling / Cannon''' | | '''Cross Gatling / Cannon''' | ||
Line 75: | Line 76: | ||
{{CX}} 320~630% Mag. Damage (10 MP) | {{CX}} 320~630% Mag. Damage (10 MP) | ||
|- | |- | ||
|[[File: | |[[File:Combo - Royal Guard 2.png]] | ||
| '''Dash Gatling / Cannon''' | | '''Dash Gatling / Cannon''' | ||
Line 88: | Line 89: | ||
{{CX}} 320~630% Mag. Damage (10 MP) | {{CX}} 320~630% Mag. Damage (10 MP) | ||
|- | |- | ||
|[[File: | |[[File:Combo - Royal Guard 3.png]] | ||
| '''Air Gatling''' | | '''Air Gatling''' | ||
Line 119: | Line 120: | ||
=== Miscellaneous=== | === Miscellaneous=== | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Promotional Model - Royal Guard (Lu).png|Lu's idle pose and Promo avatar. | ||
File: | File:Promotional Model - Royal Guard (Ciel).png|Ciel's idle pose and Promo avatar. | ||
File:FirearmModel.png|A in-game model of '''Royal Guard's''' crossed shaped firearm. | File:FirearmModel.png|A in-game model of '''Royal Guard's''' crossed shaped firearm. | ||
File:Shadow_Ciel_1.png|'''Royal Guard's''' silhouette shown prior to his release. | File:Shadow_Ciel_1.png|'''Royal Guard's''' silhouette shown prior to his release. |
Latest revision as of 10:02, 14 February 2023
“ | Hừm, đóng vai một người quản gia cũng không quá tệ.
|
” |
Lu/Royal Guard
Điểm mạnh
Royal Guard chuyên sâu về những đòn đánh của Ciel. Với món vũ khí mới trong tay, anh có thể bắn ra những viên đạn hạng nặng vào kẻ thù ở một khoảng cách an toàn. Anh cũng có thể rút linh hồn từ kẻ thù để gia tăng sức mạnh cho kỹ năng của mình.
Bối cảnh
Những thảm cảnh gây ra bởi sự xâm lăng của quỷ dữ dường như vô tận, và cái ngày mà Lu lấy lại được ngôi báu của cô ấy như càng xa hơn bao giờ hết. Ciel, người đã vượt qua được giới hạn của con người với sức mạnh của quỷ, tập trung tất cả sự cố gắng của anh ta để giúp Lu để cô có thể lấy lại được ngôi báu của mình càng sớm càng tốt. Từ lúc nào không hay, Ciel đã trở thành một quản gia mạnh mẽ. Với tất cả sự trợ giúp của Ciel, cả mồ hôi và máu, Lu tăng tốc trên con đường tìm lại sực mạnh và quyền lực của dòng máu quỷ thuần chủng
Thăng cấp nhân vật lần một
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Power Awaken, Lu/Ciel có thể lựa chọn để trở thành Chiliarch/Ciel hoặc Lu/Royal Guard.
Cũng có thể thăng cấp Lu/Royal Guard bằng vật phẩm trong Item Mall: Royal Guard's Soul .
Royal Guard
- Tiêu diệt những quái vật sau ở 2-3 chế độ Rất Khó (☆☆☆):
- 6 Little Soldier
- 5 Big Soldier
- Thu thập 1 vật phẩm rơi ra từ William Phoru ở 2-4 chế độ Rất Khó (☆☆☆).
- Thu thập 1 vật phẩm rơi ra từ Awakened Banthus ở 2-2 chế độ Rất Khó (☆☆☆).
- Tiêu diệt Wally No.8 ở 2-5 chế độ Rất Khó (☆☆☆).
Ở Lv. 35, Lu/Royal Guard có thể thăng cấp thành Noblesse/Royal Guard.
Cây kỹ năng
- Skill Traits unlocked at Level 40.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 2nd job class.
Các Combo Mới
Kỹ Năng
Videos
Gallery
Artwork
-
Royal Guard's portrait.
-
Royal Guard's portrait. (Poster Ver.)
-
Release poster of Royal Guard.
-
Title for a comic released by KOG during Chiliarch/Royal Guard's release.
Click Here to read.
Miscellaneous
-
Lu's idle pose and Promo avatar.
-
Ciel's idle pose and Promo avatar.
-
A in-game model of Royal Guard's crossed shaped firearm.
-
Royal Guard's silhouette shown prior to his release.
-
Royal Guard's silhouette model shown prior to his release.
-
The blaster of the original promo avatar were given to players as a pre-release event item.
Thông Tin Bên Lề
- Mặc dù Ciel cầm một vũ khí hình thập tự trong ảnh của Royal Guard, nhưng nó lại không bao giờ được thấy khi anh trong tư thế nghỉ. Thứ vũ khí này chỉ xuất hiện khi Ciel tấn công.
- Khi mở hộp "1st job promo avatar box", Bạn sẽ nhân được bộ trang phục mặc định của Royal Guard đi kèm bộ trang phục cơ bản của Lu's.
- Thiết kế của Royal Guard có vẻ dựa trên hình tượng người nhạc trưởng.
- Áo của anh ấy nhìn rất giống áo của nhạc trưởng.
- He has access to two skills which are musical segments of one 'piece', which are 'titled' Fantasy Impromptu - 1st Movement and Fantasy Impromptu - 2nd Movement. Both of these skill icons also show Ciel in poses commonly struck by conductors when directing an orchestra.
Alternative Names
Server | Name | Translation |
---|---|---|
South Korea | 로열가드 | Royal Guard |
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |