No edit summary |
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "") Tags: Mobile edit Mobile web edit |
||
(23 intermediate revisions by 6 users not shown) | |||
Line 4: | Line 4: | ||
|name=Prince Seiker (Chung) | |name=Prince Seiker (Chung) | ||
|color={{ColorSel|Character|Chung}} | |color={{ColorSel|Character|Chung}} | ||
|image={{ | |image={{Tabber | ||
|class=[[File: | |Normal=[[File:Portrait - Fury Guardian.png|430px]] | ||
|Berserk=[[File:Portrait - Fury Guardian Berserk Mode.png|430px]] | |||
}} | |||
|class=[[File:Mini Icon - Fury Guardian.png]] Fury Guardian | |||
|weapon=Destroyer, Various War-Cries | |weapon=Destroyer, Various War-Cries | ||
|age=15 | |age=15 | ||
|Height=156 cm (5 ft 1 in) | |Height=156 cm (5 ft 1 in) | ||
|Weight=52 kg (114 lb) | |Weight=52 kg (114 lb) | ||
|tree=[[ | |tree=[[File:Icon - Chung.png|40px|link=Chung]] > [[File:Icon - Fury Guardian.png|40px|link=Fury Guardian]] > [[File:Icon - Iron Paladin.png|40px|link=Iron Paladin]] > [[File:Icon - Iron Paladin (Trans).png|40px|link=Iron Paladin#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Comet Crusader.png|40px|link=Comet Crusader]] | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 27 January 2011<br>[[File:Flag | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 27 January 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 27 June 2012<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 18 July 2012 | ||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats/vi | {{CharStats/vi | ||
Line 24: | Line 27: | ||
| Range=1 | | Range=1 | ||
| Difficulty=1 | | Difficulty=1 | ||
| Damage=P | |||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
Line 29: | Line 33: | ||
<br> | <br> | ||
= [[File: | = [[File:Icon - Fury Guardian.png]] Fury Guardian = | ||
{{TooltipColor|D|[Một Vệ binh của Hamel sử dụng Destroyer một cách mạnh mẽ]}}<br> | {{TooltipColor|D|[Một Vệ binh của Hamel sử dụng Destroyer một cách mạnh mẽ]}}<br> | ||
Một chiến binh mạnh mẽ với khẩu pháo khổng lồ, tiêu diệt kẻ địch trong chớp mắt. | Một chiến binh mạnh mẽ với khẩu pháo khổng lồ, tiêu diệt kẻ địch trong chớp mắt. | ||
Line 61: | Line 65: | ||
! width="30%" |Sát thương | ! width="30%" |Sát thương | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Fury Guardian 1.png|520px]] | ||
| '''Relentless Charge''' | | '''Relentless Charge''' | ||
Sau khi thực hiện {{CDR}}{{CZ}} , lao về phía trước trong trạng thái [[Freiturnier#Heavy Stance|Heavy Stance]] và hất kẻ địch ở đòn cuối cùng. Nếu kẻ địch bị ép góc và nằm ở điểm mù của nhân vật , cú lao sẽ hoàn toàn hụt. | Sau khi thực hiện {{CDR}}{{CZ}} , lao về phía trước trong trạng thái [[Freiturnier#Heavy Stance|Heavy Stance]] và hất kẻ địch ở đòn cuối cùng. Nếu kẻ địch bị ép góc và nằm ở điểm mù của nhân vật , cú lao sẽ hoàn toàn hụt. | ||
Line 70: | Line 74: | ||
{{CZ}} 128% Sát thương vật lí | {{CZ}} 128% Sát thương vật lí | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Fury Guardian 2.png|520px]] | ||
| '''Aerial Sidestep''' | | '''Aerial Sidestep''' | ||
Sau khi thực hiện {{CDRU}}{{CZ}} , bắn về phía trước ra sau kẻ địch và lao xuống, hất tung kẻ địch. | Sau khi thực hiện {{CDRU}}{{CZ}} , bắn về phía trước ra sau kẻ địch và lao xuống, hất tung kẻ địch. | ||
Line 79: | Line 83: | ||
{{CX}} 335% Sát thương vật lí + 408% Sát thương vật lí | {{CX}} 335% Sát thương vật lí + 408% Sát thương vật lí | ||
|- | |- | ||
| [[File: | | [[File:Combo - Fury Guardian XXRZZ.png]] | ||
| '''Reloaded Charge''' | | '''Reloaded Charge''' | ||
Sau khi thực hiện {{CX}}{{CX}}, lao về phía trước trong trạng thái [[Freiturnier#Heavy Stance|Heavy Stance]] và hất tung kẻ địch ở còn cuối. | Sau khi thực hiện {{CX}}{{CX}}, lao về phía trước trong trạng thái [[Freiturnier#Heavy Stance|Heavy Stance]] và hất tung kẻ địch ở còn cuối. | ||
Line 101: | Line 105: | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:Portrait - Fury Guardian.png|'''Fury Guardian's''' Portrait. | |||
File: | File:Portrait - Fury Guardian Berserk Mode.png|'''Fury Guardian's''' Berserk Mode Portrait. | ||
File:FGConcept.png|'''Fury Guardian's''' Concept Artwork. | File:FGConcept.png|'''Fury Guardian's''' Concept Artwork. | ||
File:Panda.png|[[Pandemonium]]'s Sigil . | File:Panda.png|[[Pandemonium]]'s Sigil . | ||
Line 109: | Line 113: | ||
=== Khác === | === Khác === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:Fury Guardian | File:Promotional Model - Fury Guardian.png|Idle pose and Promo avatar. | ||
File: | File:Ready Animation - Fury Guardian.gif|Ready Animation. | ||
</Gallery> | </Gallery> | ||
<br> | <br> |
Latest revision as of 19:18, 28 January 2024
Chỉ số | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HP,3 MATK, 2 MDEF, 4 PDEF, 5 PATK, 5 }}
|
“ | Hãy đối mặt với Destroyer của ta!
|
” |
Fury Guardian
[Một Vệ binh của Hamel sử dụng Destroyer một cách mạnh mẽ]
Một chiến binh mạnh mẽ với khẩu pháo khổng lồ, tiêu diệt kẻ địch trong chớp mắt.
Tiểu sử
Chung muốn luyện tập thể chất và sức mạnh để trở thành vệ binh mạnh nhất Hamel. Viên đá bảo hộ cảm nhận được tinh thần mạnh mẽ của Chung và tăng cường sức mạnh cho Freitunier và Destroyer của cậu. Với sức mạnh thực sự của viên đá bảo hộ, cậu trở thành kẻ mà kẻ địch phải sợ hãi. Chính là... Fury Guardian!
Chuyển nghề lần 1
Chung có thể chọn để trở thành Fury Guardian, Shooting Guardian hoặc Shelling Guardian.
Fury Guardian hoặc cũng có thể mua vật phẩm từ Item Shop: Resolution of the Fury Guardian .
Fury Guardian
- Đánh bại Wally #8 ở 2-5: Wally's Castle.
- Hoàn thành 2-5: Wally's Castle dưới 10 phút.
- Nói chuyện với Echo ở Elder.
- Hoàn thành 2-5: Wally's Castle.
Khi đạt cấp 35,Fury Guardian có thể chuyển nghề thành Iron Paladin.
Cây kĩ năng
{{
Kỹ năng | Nội tại | Khoá | |||
---|---|---|---|---|---|
Cấp độ 15 | |||||
Cấp độ 25 | |||||
Cấp độ 30 | |||||
Cấp độ 35 | |||||
Cấp độ 40 |
- Đặc điểm kỹ năng mở ở cấp độ 40.
- Kỹ năng cường hoá cuối cùng mở khi hoàn thành thăng lớp nhân vật thứ 2.
}}
Combo thêm
: Tất cả giá trị sát thương của các combo mới và có sẵn sẽ được x1.05 khi đạt thăng lớp nhân vật thứ nhất.
Combo | Chú thích | Sát thương |
---|---|---|
Relentless Charge
Sau khi thực hiện , lao về phía trước trong trạng thái Heavy Stance và hất kẻ địch ở đòn cuối cùng. Nếu kẻ địch bị ép góc và nằm ở điểm mù của nhân vật , cú lao sẽ hoàn toàn hụt. |
| |
Aerial Sidestep
Sau khi thực hiện , bắn về phía trước ra sau kẻ địch và lao xuống, hất tung kẻ địch. |
| |
Reloaded Charge
Sau khi thực hiện , lao về phía trước trong trạng thái Heavy Stance và hất tung kẻ địch ở còn cuối. |
371% Sát thương vật lí |
Cập nhật
- [ ]được thay từ 1 cú đập thành 1 đú lao.
- Combo được chuyển sang Iron Paladin.
- Thêm vào combo .
Kĩ năng
Kích hoạt đặc biệt
|
Kích hoạt
|
Nội tại
|
Thư viện
Artwork
-
Fury Guardian's Portrait.
-
Fury Guardian's Berserk Mode Portrait.
-
Fury Guardian's Concept Artwork.
-
Pandemonium's Sigil .
Khác
-
Idle pose and Promo avatar.
-
Ready Animation.
Hướng dẫn và chi tiết
- Combo của Fury Guardian và Leap Attack không sử dụng đạn pháo.
Ngoài lề
- Là Fury Guardian, Chung vẫn giữ biệt hiệu Sói Trắng. Được thể hiện ở bộ giáp của cậu; khẩu Destroyer cũng giống với đầu sói, giáp của cậu có lông và kĩ năng của cậu Burst Wolf.
- Một điểm nữa là huy hiệu hình sói của Pandemonium.
- Khác với các nghề Chung khác, Fury Guardian sử dụng Destroyer là vũ khí chính duy nhất thay vì tạo thêm vũ khí phụ. Được áp dụng cho cả Iron Paladin.
Tên khác