Ain/vi: Difference between revisions
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "") |
|||
(58 intermediate revisions by 8 users not shown) | |||
Line 4: | Line 4: | ||
|name=Ainchase "Ain" Ishmael | |name=Ainchase "Ain" Ishmael | ||
|color={{ColorSel|Character|Ain}} | |color={{ColorSel|Character|Ain}} | ||
|image={{ | |image={{Tabber | ||
|class=[[File: | |Thể thường=[[File:Portrait - Ain NoFX.png|450px]] | ||
|Thể tinh linh=[[File:Portrait - Ain Spiritualism Mode.png|450px]] | |||
}} | |||
|class=[[File:Mini Icon - Ain.png]]Thần Sứ | |||
|weapon=Con lắc, Vũ khí Phóng kích, Ma pháp Xoay vòng | |||
|age=Không rõ (Diện mạo khoảng 21 tuổi) | |age=Không rõ (Diện mạo khoảng 21 tuổi) | ||
| | |race=Thiên thần | ||
|Height=182 cm | |Height=182 cm | ||
|Weight=73 kg/0 kg (Thể tinh linh) | |Weight=73 kg/0 kg (Thể tinh linh) | ||
|tree=[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Lofty Executor.png|40px|link=Lofty: Executor]] > [[File:Icon - Arme Thaumaturgy.png|40px|link=Arme Thaumaturgy]] > [[File:Icon - Arme Thaumaturgy (Trans).png|40px|link=Arme Thaumaturgy#Transcendence_2]]<br>[[File:Icon - Ain.png|40px|link=Ain]] > [[File:Icon - Lofty Anpassen.png|40px|link=Lofty: Anpassen]] > [[File:Icon - Erbluhen Emotion.png|40px|link=Erbluhen Emotion]] > [[File:Icon - Erbluhen Emotion (Trans).png|40px|link=Erbluhen Emotion#Transcendence_2]]<br>[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Lofty Wanderer.png|40px|link=Lofty: Wanderer]] > [[File:Icon - Apostasia.png|40px|link=Apostasia]] > [[File:Icon - Apostasia (Trans).png|40px|link=Apostasia#Transcendence_2]] | |||
|VA=[[File:Korean_Flag.png|20px]] 김승준 Kim Seung Jun<br>[[File:Japanese Flag.png|20px]] 武内 駿輔 Takeuchi Shunsuke<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Thiago Longo | |||
|RD=[[File:Korean_Flag.png|20px]] 15 December 2016<br>[[File:Japanese Flag.png|20px]] 21 December 2016<br>[[File:American Flag.png|20px]] 21 December 2016<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 21 December 2016<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 11 January 2017<br>[[File:Taiwanese Flag.png|20px]] 12 January 2017 | |||
|Birth= | |Birth= | ||
|Blood= | |Blood= | ||
Line 27: | Line 31: | ||
| Range=2 | | Range=2 | ||
| Difficulty=2 | | Difficulty=2 | ||
| Damage=M | |||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
<center>{{quotation|Ý chí của ta là mong muốn của Chúa, và sự tồn tại của ta là ý chí của Chúa.}}</center> | <center>{{quotation|Ý chí của ta là mong muốn của Chúa, và sự tồn tại của ta là ý chí của Chúa.}}</center> | ||
= [[File: | = [[File:Icon - Ain.png]] Ain = | ||
{{TooltipColor|D|[Phái viên của Nữ thần được giao Sứ mệnh Khôi phục lại El]}}<br> | |||
'Ma pháp Sáng tạo' được Nữ thần Ishmael ban tặng và 'Ma pháp Xoay vòng' độc đáo được trao cùng với danh xưng của anh cho phép bạn chiến đấu với tiềm năng vô hạn.<br> | |||
{{Specialty| | |||
|[[File:AinSkill1.png|link=Abschluss]]|Abschluss|'''Reconstruct the surrounding El to create an isolate space. Be careful of the defenseless state when you come out from the isolated space.''' | |||
|[[File:AinSkill3.png|link=Erst · Bohren]]|Erst · Bohren|'''The thrown spear is useful for attacking, as it pierces through all targets. You can press the [Skill Key] again to move to the position of the spear, and make the battle more dynamic.''' | |||
|[[File:AinSkill5.png|link=Bohren · Vereisen]]|Bohren · Vereisen|'''Use this skill to freeze enemies ahead. You can turn the battle in your favor if you attack frozen enemies.''' | |||
|[[File:AinSkill6.png|link=Sakrosankt Zertreten]]|Sakrosankt Zertreten|'''Use this skill to wipe out enemies in the larger area ahead. The projected weapons will finish the enemies within the radius.''' | |||
}} | |||
<br> | |||
=== Khả năng đặc biệt === | === Khả năng đặc biệt === | ||
Line 45: | Line 56: | ||
<br> | <br> | ||
=== | === Bối cảnh === | ||
:''Bài chính: [[ | :''Bài chính: [[Ruben Forest (Ain)]]''<br> | ||
Ainchase Ishmael được tạo ra bởi Nữ thần Ishmael để khôi phục sức mạnh của El. | Ainchase Ishmael được tạo ra bởi Nữ thần Ishmael để khôi phục sức mạnh của El. | ||
Line 55: | Line 66: | ||
== Thăng tiến class lần thứ nhất - Chuyển job lần I == | == Thăng tiến class lần thứ nhất - Chuyển job lần I == | ||
{{ | [[Ain]] cần đạt tới level 15 để nhận nhiệm vụ chuyển job. | ||
Tại level 15, Ain có thể quyết định lựa chọn giữa [[Lofty: Executor/vi|Thượng thần: Kẻ hành quyết]], [[Lofty: Anpassen|Thượng thần: Chuyển hóa]] hoặc [[Lofty: Wanderer|Thượng thần: Kẻ lang thang]]. | |||
{{ImageHoverTable | |||
|image-up=LEJC1.png | |||
|image-down=LEJC2.png | |||
|width=125px | |||
|link=Lofty: Executor/vi#Thăng tiến class lần thứ nhất - Chuyển job lần I | |||
|title=Lofty: Executor | |||
}} | |||
{{ImageHoverTable | |||
|image-up=LAJC1.png | |||
|image-down=LAJC2.png | |||
|width=125px | |||
|link=Lofty: Anpassen#First Class Advancement | |||
|title=Lofty: Anpassen | |||
}} | |||
{{ImageHoverTable | |||
|image-up=LWJC1.png | |||
|image-down=LWJC2.png | |||
|width=125px | |||
|link=Lofty: Wanderer#First Class Advancement | |||
|title=Lofty: Wanderer | |||
}} | |||
== Cây kĩ năng == | == Cây kĩ năng == | ||
{{:Skill Tree: Ain | {{:Skill Tree: Ain}} | ||
<br> | <br> | ||
Line 121: | Line 156: | ||
*<font color={{ColorSel|Element|Wind}}>Wind Blast</font> : 109% Mag. Damage x6 | *<font color={{ColorSel|Element|Wind}}>Wind Blast</font> : 109% Mag. Damage x6 | ||
|- | |- | ||
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{ | | '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CAinLX}}''' | ||
| Sử dụng Circular Magic để bắn 2 '''El Dain''' trước khi gây ra một vụ nổ nhỏ, bắn ra một viên nguyên tố lửa. Mỗi viên sẽ đặt một '''El Dain stack''' vào kẻ thù. | | Sử dụng Circular Magic để bắn 2 '''El Dain''' trước khi gây ra một vụ nổ nhỏ, bắn ra một viên nguyên tố lửa. Mỗi viên sẽ đặt một '''El Dain stack''' vào kẻ thù. | ||
---- | ---- | ||
Khi kẻ thù có 3 '''El Dain stacks''', đòn {{ | Khi kẻ thù có 3 '''El Dain stacks''', đòn {{CAinLX}} cuối cùng sẽ tạo ra fire blast gây Thiêu đốt - Burn. (Không thể stack hoặc trùng lặp với các hiệu ứng nguyên tố khác) | ||
| | | | ||
{{CX}} 286% Mag. Damage<br> | {{CX}} 286% Mag. Damage<br> | ||
{{CX}} 286% Mag. Damage<br> | {{CX}} 286% Mag. Damage<br> | ||
{{CX}} 377% Mag. Damage<br> | {{CX}} 377% Mag. Damage<br> | ||
{{ | {{CAinLX}} 423% Mag. Damage<br> | ||
*<font color={{ColorSel|Element|Fire}}>Fire Blast</font> : 500% Mag. Damage | *<font color={{ColorSel|Element|Fire}}>Fire Blast</font> : 500% Mag. Damage | ||
|- | |- | ||
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{ | | '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CAinDX}}''' | ||
| Sử dụng Circular Magic để bắn 2 '''El Dain''' trước khi gây ra một vụ nổ nhỏ, bắn ra một viên nguyên tố băng. Mỗi viên sẽ đặt một '''El Dain stack''' vào kẻ thù. | | Sử dụng Circular Magic để bắn 2 '''El Dain''' trước khi gây ra một vụ nổ nhỏ, bắn ra một viên nguyên tố băng. Mỗi viên sẽ đặt một '''El Dain stack''' vào kẻ thù. | ||
---- | ---- | ||
Khi kẻ thù có 3 '''El Dain stacks''', đòn {{ | Khi kẻ thù có 3 '''El Dain stacks''', đòn {{CAinLX}} cuối cùng sẽ tạo ra ice blast gây Đóng băng - Frozen. (Không thể stack hoặc trùng lặp với các hiệu ứng nguyên tố khác) | ||
| | | | ||
{{CX}} 286% Mag. Damage<br> | {{CX}} 286% Mag. Damage<br> | ||
{{CX}} 286% Mag. Damage<br> | {{CX}} 286% Mag. Damage<br> | ||
{{CX}} 377% Mag. Damage<br> | {{CX}} 377% Mag. Damage<br> | ||
{{ | {{CAinDX}} 423% Mag. Damage<br> | ||
*<font color={{ColorSel|Element|Water}}>Ice Blast</font> : 609% Mag. Damage | *<font color={{ColorSel|Element|Water}}>Ice Blast</font> : 609% Mag. Damage | ||
|- | |- | ||
Line 165: | Line 200: | ||
|- | |- | ||
| '''{{CU}}{{CHoldX}}''' | | '''{{CU}}{{CHoldX}}''' | ||
| | | Sử dụng Circular Magic để bắn một viên '''El Dain''' đã sạc vào kẻ thù. Mỗi viên đặt một '''El Dain stack''' lên kẻ thù. | ||
| | | | ||
{{CU}}<br> | {{CU}}<br> | ||
Line 171: | Line 206: | ||
|- | |- | ||
| '''{{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}''' | | '''{{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}''' | ||
| | | Tấn công 3 lần bằng kiếm trên không. Nhát chém đầu tiên hất tung kẻ địch, hai nhát chém tiếp theo là hitstun(gây choáng). | ||
| | | | ||
{{CDRU}}<br> | {{CDRU}}<br> | ||
Line 179: | Line 214: | ||
|- | |- | ||
| '''{{CDRU}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}''' | | '''{{CDRU}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}''' | ||
| | | Phi lao 3 lần trên không. | ||
| | | | ||
{{CDRU}}<br> | {{CDRU}}<br> | ||
Line 186: | Line 221: | ||
{{CX}} 400% Phy. Damage | {{CX}} 400% Phy. Damage | ||
|- | |- | ||
| ''' | | '''Khi ở trên không, {{CU}}''' | ||
| Ain | | Ain có thể hạ dần xuống(giáng trần) bằng cách giữ {{CU}}. Anh vẫn có thể di chuyển. | ||
| | | | ||
Không gây sát thương | |||
|- | |- | ||
| ''' | | '''Khi đang giáng trần, {{CDR}}''' | ||
| | | Phóng mình về phía trước với một bước nhảy trong khi trôi nổi trong không trung. | ||
| | | | ||
Giáng trần<br> | |||
{{CDR}} 220% Phy. Damage | {{CDR}} 220% Phy. Damage | ||
|- | |- | ||
| | | Hồi phục {{CZ}}/{{CX}} | ||
| | | Tấn công kẻ thù bằng kiếm. | ||
*''Post KR 12/29/2016 patch:'' | * ''Post KR 12/29/2016 patch:'' | ||
** | ** Sửa lỗi không hoạt động. | ||
| | | | ||
{{CZ}}/{{CX}} 277% Phy. Damage | {{CZ}}/{{CX}} 277% Phy. Damage | ||
Line 215: | Line 250: | ||
== Chủ đề == | == Chủ đề == | ||
<center>{{#ev:youtube| | <center>{{#ev:youtube|4In7L44yKTk}}</center> | ||
<br> | <br> | ||
== | == Thư viện ảnh == | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Portrait - Ain NoFX.png|Chân dung '''Ain''' | ||
File: | File:Portrait - Ain Spiritualism Mode.png|Chân dung thức tỉnh của '''Ain''' | ||
File:AinAlternate.png|'''Ain''' | File:AinAlternate.png|Chân dung khác của '''Ain'''. (Phiên bản quốc tế) | ||
File: | File:Skill Cutin - Ain.png|'''Ain''''s Skill Cut-in | ||
File: | File:Skill Cutin - Ain Spiritualism Mode.png|'''Ain''''s Awakening Mode Skill Cut-in | ||
File:AinStartingAdventurer.png|Full body Cash Shop cut in. | File:AinStartingAdventurer.png|Full body Cash Shop cut in. | ||
File:AinStory.png|Pic of '''Ain''' in Story mode. | File:AinStory.png|Pic of '''Ain''' in Story mode. | ||
Line 233: | Line 268: | ||
File:AinChibiCreation.png|'''Ain''''s Awakening Mode Chibi Portrait. | File:AinChibiCreation.png|'''Ain''''s Awakening Mode Chibi Portrait. | ||
File:Ain Head Portrait.png|'''Ain''''s Head Portrait. | File:Ain Head Portrait.png|'''Ain''''s Head Portrait. | ||
File:AinElpheus.png| | File:AinElpheus.png|Official Promotional artwork of '''Ain''' in [[Elpheus]]. | ||
File:Ain2AprilFools2017.PNG|April Fools Skill Cut-in. (2017) | File:Ain2AprilFools2017.PNG|April Fools Skill Cut-in. (2017) | ||
</Gallery> | </Gallery> | ||
=== | === Khác === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Promotional Model - Ain.png|Idle pose and Promo avatar. | ||
File: | File:Ready Animation - Ain.gif|Ready animation. | ||
File:AinAwaken3Stg.png|The 3 Phases of Awakening. | File:AinAwaken3Stg.png|The 3 Phases of Awakening. | ||
File:AinCashCutin.gif|Animated | File:AinCashCutin.gif|Animated Item Mall Custom Skill Cut-in. | ||
File:AinAlternate2.gif|Animated International Ver. Skill Cut-in. | File:AinAlternate2.gif|Animated International Ver. Skill Cut-in. | ||
File:Ain Pre Creation.png|Ain's character pre-creation screen. | File:Ain Pre Creation.png|Ain's character pre-creation screen. | ||
Line 259: | Line 294: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Mẹo và chi tiết == | ||
* | *Mặc dù là phóng ra, '''{{CDRU}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}''' và các biến thể cụ thể của class của nó không thể bị hấp thu/phản xạ vì chúng gây sát thương vật lý. | ||
<br> | <br> | ||
== | == Lề == | ||
*'''Ain''' | * '''Ain''' thực sự tham gia với vai trò chính vào lúc bắt đầu cuộc phiêu lưu của họ, ngay cả trước [[Elsword]], [[Aisha]], và [[Rena]] chính thức bắt đầu như là Nhóm Tìm kiếm El. Tuy nhiên, các nhân vật khác không thể giữ lại ký ức của họ về '''Ain'''. | ||
* | * Sau khi rơi vào khoảng trống của Thời gian và Không gian do vụ nổ El tạo ra, Ain bị ảnh hưởng bởi những thứ có vẻ là năng lượng Henir. Điều này được thể hiện trong thể Tinh linh của anh, khi mà có một điểm tối ở trên và trong mắt trái của anh ấy. | ||
* | * Mặc dù vũ khí chính của '''Ain''' là chiếc Pendulum, nhưng anh chỉ sử dụng nó như là một phương tiện để tạo ra vũ khí. Vũ khí chính của anh thực sự là các vũ khí mà anh tạo ra. | ||
** | ** Trong khi thức tỉnh, '''Ain''' thậm chí không sử dụng con lắc của mình. | ||
***'''Ain''' | *** '''Ain''' phải phá vỡ Pendulum để bắt đầu can thiệp và mở khóa toàn bộ sức mạnh của mình, đó là lý do tại sao tất cả các sự khai nguồn sức mạnh của anh đều bắt đầu bằng sự phá vỡ của Pendulum. | ||
**** | **** Nói cách khác '''Ain''' phải chờ Pendulum của mình hồi phục trước khi có thể kết thúc các sự can thiệp và nghỉ ngơi. | ||
*'''Ain''' | * '''Ain''' hầu như thiếu thông tin về các thành viên khác của Nhóm Tìm kiếm El ngoài [[Elsword]]. Thay vào đó, anh ta gọi họ bằng chủng tộc hay là nền tảng của họ, với [[Aisha]] là "Pháp sư", [[Rena]] là "Tiên", [[Raven]] là "Ngài Bán-Nasod", [[Eve]] là "Quý cô Hoàng hậu", [[Chung]] là "Ngài Vệ Thần", [[Ara]] là "Quý cô Cáo", [[Elesis]] là "Đội trưởng Kị sĩ", [[Add]] Là "Ngài Cổ Đại" và [[Lu/Ciel|Lu]] là "Quỷ". | ||
** | ** Thêm vào đó, [[Banthus]] được gọi là "Ngài Kẻ Cắp" trong một câu thoại kết thúc dungeon. | ||
* | * Rất nhiều tên kỹ năng của '''Ain''' được thể hiện bằng tiếng Đức và các chữ cái runic được sử dụng trong các teaser của anh được sử dụng để dịch cốt truyện của anh sang tiếng Đức. | ||
** | ** Trong bản lồng tiếng tiếng Anh ở Bắc Mỹ, anh được nói một giọng Đức để phù hợp với chủ đề này. | ||
** | ** Mặc dù tên kỹ năng là tiếng Đức, nhưng phần lớn trong số chúng không chính xác về mặt ngữ pháp hoặc dịch sai từ đồng nghĩa. | ||
* | * Khi thức tỉnh, giọng của '''Ain''' sẽ to hơn và vang hơn. | ||
* | * Mặc trang phục [[Character_Customization_System#Faces|custom face]] sẽ không làm thay đổi đôi mắt của thể tinh linh. | ||
*'''Ain''' | * '''Ain''' là nhân vật đầu tiên được phát hành trong các máy chủ khác trong cùng tháng phát hành trong KR, được phát hành trong tất cả các máy chủ ngoại trừ TW, CN, và EU vào tuần sau. | ||
* | * Từ "lofty" trong tên job cơ bản và job đầu tiên của Ain có nghĩa là rất tự hào hoặc cao trong tầm vóc. | ||
*Ain | * Các job đầu tiên của Ain không có chân dung hoặc kiểu mẫu của thể tinh linh . Khi anh thức tỉnh, sự xuất hiện của anh và chân dung trên cùng bên trái sẽ vẫn là job cơ bản. | ||
* | * Sau khi Ain thăng tiến lên các job đầu tiên, các dòng [[Quick Voice]] của anh sẽ thay đổi để phản ánh sự thay đổi nhân cách của anh. | ||
**Lofty: Executor | ** Quick Voice của Lofty:Executor cho thấy một tính cách hung bạo hơn, trong khi Quick Voice của Lofty: Anpassen cho thấy một tính cách nhẹ nhàng hơn và Quick Voice của Lofty: Wanderer cho thấy một nhân cách vô cảm. | ||
*'''Ain''' | * '''Ain''' là nhân vật thứ hai có bộ Evil Tracer [[Ice Burners|Ice Burner]] được thiết kế dựa trên một miniboss chứ không phải là một boss chính và có bộ [[Evil Tracer 3]] duy nhất dựa trên một miniboss. Trang phục của Ain được dựa trên [[Jin & In|Enslaved Demon In]]. | ||
<br> | <br> | ||
== | == Tên khác == | ||
{{AlternateLanguages | {{AlternateLanguages | ||
|Color={{ColorSel|CharLight|Ain}} | |Color={{ColorSel|CharLight|Ain}} | ||
Line 291: | Line 326: | ||
|JP=アイン<br>アインチェイス・イスマエル |JPName=Ain<br>Ainchase Ishmael | |JP=アイン<br>アインチェイス・イスマエル |JPName=Ain<br>Ainchase Ishmael | ||
|TW=亞殷 |TWName=Ain | |TW=亞殷 |TWName=Ain | ||
|CN=艾因<br> | |CN=艾因<br>艾因蔡斯・以赛玛利 |CNName=Ain<br>Ainchase Ishmael | ||
}} | }} | ||
<br> | <br> | ||
{{Characters}} | {{Characters/vi}} |
Latest revision as of 18:18, 28 January 2024
“ | Ý chí của ta là mong muốn của Chúa, và sự tồn tại của ta là ý chí của Chúa.
|
” |
Ain
[Phái viên của Nữ thần được giao Sứ mệnh Khôi phục lại El]
'Ma pháp Sáng tạo' được Nữ thần Ishmael ban tặng và 'Ma pháp Xoay vòng' độc đáo được trao cùng với danh xưng của anh cho phép bạn chiến đấu với tiềm năng vô hạn.
Khả năng đặc biệt
- Bài chính: Power System
Power System là hệ thống đặc trưng của Ain, cho phép anh chuyển đổi giữa "Cycle Magic" và "Creation Magic". Khi anh ta ở trạng thái mặc định, tấn công kẻ địch sẽ sạc Power Gauge. Sau khi Power Gauge được sạc đầy, nó sẽ chuyển sang màu xanh và anh sẽ chuyển sang Creavitive Mode. Trong thời gian này, anh sẽ có thể chuyển đổi giữa "Cycle Magic" và "Creative Magic" bằng phím V (phím mặc định).
Không giống các nhân vật khác, chế độ thức tỉnh của Ain được gọi là "chế độ Tinh linh", chỉ có 1 Hạt thức tỉnh, và chỉ tăng 5% sát thương. Tuy nhiên, anh vẫn có thể thức tỉnh trong "Chế độ Tinh linh" của mình để thăng tiến lên một giai đoạn khác và nhận lợi ích cộng thêm.
Bối cảnh
- Bài chính: Ruben Forest (Ain)
Ainchase Ishmael được tạo ra bởi Nữ thần Ishmael để khôi phục sức mạnh của El.
Khi El phát nổ thành những mảnh vỡ nhỏ, anh đã rơi vào khoảng trống Thời gian & Không gian do vụ nổ gây ra. Sau khi rơi qua khoảng trống, Ain thiếu sức mạnh để duy trì sự tồn tại của mình và bắt đầu yếu đi. Trong khoảng trống đó, anh lang thang vô vọng qua sự hỗn loạn của Thời gian & Không gian. Cuối cùng anh ta cảm thấy một sức mạnh mờ nhạt của El và theo đuổi theo bản năng sau nó. Anh cảm thấy El đang mạnh lên và với ý nghĩa mới của nhiệm vụ, anh đã giành lại sức mạnh và có thể trốn thoát.
Bây giờ, sau khi thoát khỏi sự hỗn loạn của khoảng trống Thời gian & Không gian, anh trở lại Elrios để hỗ trợ Nhóm Tìm kiếm El và hoàn thành sứ mệnh của mình.
Thăng tiến class lần thứ nhất - Chuyển job lần I
Ain cần đạt tới level 15 để nhận nhiệm vụ chuyển job.
Tại level 15, Ain có thể quyết định lựa chọn giữa Thượng thần: Kẻ hành quyết, Thượng thần: Chuyển hóa hoặc Thượng thần: Kẻ lang thang.
Cây kĩ năng
Skills | Passives | ||||
---|---|---|---|---|---|
Level 1 | |||||
Level 5 | |||||
Level 10 | |||||
Level 15 | |||||
Level 20 |
- Skill Traits unlocked at Level 20.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.
Combo
Kĩ năng
Video
Chủ đề
Thư viện ảnh
Artwork
-
Chân dung Ain
-
Chân dung thức tỉnh của Ain
-
Chân dung khác của Ain. (Phiên bản quốc tế)
-
Ain's Skill Cut-in
-
Ain's Awakening Mode Skill Cut-in
-
Full body Cash Shop cut in.
-
Pic of Ain in Story mode.
-
Pic of Ain's Awakening Mode in Story mode.
-
Ain's Chibi Portrait.
-
Ain's Awakening Mode Chibi Portrait.
-
Ain's Head Portrait.
-
Official Promotional artwork of Ain in Elpheus.
-
April Fools Skill Cut-in. (2017)
Khác
-
Idle pose and Promo avatar.
-
Ready animation.
-
The 3 Phases of Awakening.
-
Animated Item Mall Custom Skill Cut-in.
-
Animated International Ver. Skill Cut-in.
-
Ain's character pre-creation screen.
-
Ain posters.
-
Ain's chibi portrait poster.
-
Ain poster.
-
First teaser poster.
-
Second teaser poster.
-
Third teaser poster.
Click here to view the full version. -
Fourth teaser poster.
Click here to view the full version. -
Ain in anime episode 1 preview.
-
The symbol under the Korean in the teaser poster can be referenced to German.
-
Ain (speck of light) hides in the villages before per-release event.
-
Ain (speck of light) in Elysion clearing video.
Mẹo và chi tiết
- Mặc dù là phóng ra, và các biến thể cụ thể của class của nó không thể bị hấp thu/phản xạ vì chúng gây sát thương vật lý.
Lề
- Ain thực sự tham gia với vai trò chính vào lúc bắt đầu cuộc phiêu lưu của họ, ngay cả trước Elsword, Aisha, và Rena chính thức bắt đầu như là Nhóm Tìm kiếm El. Tuy nhiên, các nhân vật khác không thể giữ lại ký ức của họ về Ain.
- Sau khi rơi vào khoảng trống của Thời gian và Không gian do vụ nổ El tạo ra, Ain bị ảnh hưởng bởi những thứ có vẻ là năng lượng Henir. Điều này được thể hiện trong thể Tinh linh của anh, khi mà có một điểm tối ở trên và trong mắt trái của anh ấy.
- Mặc dù vũ khí chính của Ain là chiếc Pendulum, nhưng anh chỉ sử dụng nó như là một phương tiện để tạo ra vũ khí. Vũ khí chính của anh thực sự là các vũ khí mà anh tạo ra.
- Trong khi thức tỉnh, Ain thậm chí không sử dụng con lắc của mình.
- Ain phải phá vỡ Pendulum để bắt đầu can thiệp và mở khóa toàn bộ sức mạnh của mình, đó là lý do tại sao tất cả các sự khai nguồn sức mạnh của anh đều bắt đầu bằng sự phá vỡ của Pendulum.
- Nói cách khác Ain phải chờ Pendulum của mình hồi phục trước khi có thể kết thúc các sự can thiệp và nghỉ ngơi.
- Ain phải phá vỡ Pendulum để bắt đầu can thiệp và mở khóa toàn bộ sức mạnh của mình, đó là lý do tại sao tất cả các sự khai nguồn sức mạnh của anh đều bắt đầu bằng sự phá vỡ của Pendulum.
- Trong khi thức tỉnh, Ain thậm chí không sử dụng con lắc của mình.
- Ain hầu như thiếu thông tin về các thành viên khác của Nhóm Tìm kiếm El ngoài Elsword. Thay vào đó, anh ta gọi họ bằng chủng tộc hay là nền tảng của họ, với Aisha là "Pháp sư", Rena là "Tiên", Raven là "Ngài Bán-Nasod", Eve là "Quý cô Hoàng hậu", Chung là "Ngài Vệ Thần", Ara là "Quý cô Cáo", Elesis là "Đội trưởng Kị sĩ", Add Là "Ngài Cổ Đại" và Lu là "Quỷ".
- Thêm vào đó, Banthus được gọi là "Ngài Kẻ Cắp" trong một câu thoại kết thúc dungeon.
- Rất nhiều tên kỹ năng của Ain được thể hiện bằng tiếng Đức và các chữ cái runic được sử dụng trong các teaser của anh được sử dụng để dịch cốt truyện của anh sang tiếng Đức.
- Trong bản lồng tiếng tiếng Anh ở Bắc Mỹ, anh được nói một giọng Đức để phù hợp với chủ đề này.
- Mặc dù tên kỹ năng là tiếng Đức, nhưng phần lớn trong số chúng không chính xác về mặt ngữ pháp hoặc dịch sai từ đồng nghĩa.
- Khi thức tỉnh, giọng của Ain sẽ to hơn và vang hơn.
- Mặc trang phục custom face sẽ không làm thay đổi đôi mắt của thể tinh linh.
- Ain là nhân vật đầu tiên được phát hành trong các máy chủ khác trong cùng tháng phát hành trong KR, được phát hành trong tất cả các máy chủ ngoại trừ TW, CN, và EU vào tuần sau.
- Từ "lofty" trong tên job cơ bản và job đầu tiên của Ain có nghĩa là rất tự hào hoặc cao trong tầm vóc.
- Các job đầu tiên của Ain không có chân dung hoặc kiểu mẫu của thể tinh linh . Khi anh thức tỉnh, sự xuất hiện của anh và chân dung trên cùng bên trái sẽ vẫn là job cơ bản.
- Sau khi Ain thăng tiến lên các job đầu tiên, các dòng Quick Voice của anh sẽ thay đổi để phản ánh sự thay đổi nhân cách của anh.
- Quick Voice của Lofty:Executor cho thấy một tính cách hung bạo hơn, trong khi Quick Voice của Lofty: Anpassen cho thấy một tính cách nhẹ nhàng hơn và Quick Voice của Lofty: Wanderer cho thấy một nhân cách vô cảm.
- Ain là nhân vật thứ hai có bộ Evil Tracer Ice Burner được thiết kế dựa trên một miniboss chứ không phải là một boss chính và có bộ Evil Tracer 3 duy nhất dựa trên một miniboss. Trang phục của Ain được dựa trên Enslaved Demon In.
Tên khác