Sakra Devanam/vi: Difference between revisions
→Ngoài lề
Hatshuharu (talk | contribs) |
|||
Line 118: | Line 118: | ||
**[[Wikipedia:en:Śakra_(Buddhism)|'''''Śakra''''']] là 1 tên gọi cho vị thần Indra trong đạo Hindu và là người cai trị của chúa trời. Tên đầy đủ của Sakra là ''Śakro devānām indraḥ'' | **[[Wikipedia:en:Śakra_(Buddhism)|'''''Śakra''''']] là 1 tên gọi cho vị thần Indra trong đạo Hindu và là người cai trị của chúa trời. Tên đầy đủ của Sakra là ''Śakro devānām indraḥ'' | ||
**Ở Đông Á, Sakra được biết đến với tên gọi 帝釋天, cái tên được phát âm là "Đế Thích Thiên". | **Ở Đông Á, Sakra được biết đến với tên gọi 帝釋天, cái tên được phát âm là "Đế Thích Thiên". | ||
*Chiếc áo choàng mà cô đang mặc có thể có nguồn gốc từ Nhật Bản, [[Wikipedia:en:Inari_shrine|'''Shrine Maidens''']], là những người tôn sùng vị thần cáo 'Inari'. | *Chiếc áo choàng mà cô đang mặc có thể có nguồn gốc từ Nhật Bản, [[Wikipedia:en:Inari_shrine|'''Shrine Maidens''']](Vu nữ), là những người tôn sùng vị thần cáo 'Inari'. | ||
*Kĩ năng bí mật của Sakra Devanam : [[Fierce Tiger|Mãnh Hổ Phá Thiên]] và [[Explosive Breaking|Bộc Toái]] có thể bắt nguồn từ một câu thành ngữ cổ của Trung Quốc 'Ngọa hổ, tàng long', câu nói tượng trưng cho sức mạnh | *Kĩ năng bí mật của Sakra Devanam : [[Fierce Tiger|Mãnh Hổ Phá Thiên]] và [[Explosive Breaking|Bộc Toái]] có thể bắt nguồn từ một câu thành ngữ cổ của Trung Quốc 'Ngọa hổ, tàng long', câu nói tượng trưng cho sức mạnh | ||
*Mặc dù trong bức chân dung và trang phục nhận được khi thăng cấp, có vẻ như là làn da ở chân cô bị rám nắng, tuy nhiên điều đó không phải, đơn giản chỉ là cô đang mặc vớ. | *Mặc dù trong bức chân dung và trang phục nhận được khi thăng cấp, có vẻ như là làn da ở chân cô bị rám nắng, tuy nhiên điều đó không phải, đơn giản chỉ là cô đang mặc vớ. |