Eve/vi: Difference between revisions

225 bytes added ,  16 March 2016
Sửa đổi Skill tree, Skills, Add. Combos và Trivia.
(Sửa đổi Skill tree, Skills, Add. Combos và Trivia.)
Line 56: Line 56:


Bấm vào những cái tên sau đây để xem bạn sẽ làm gì sau khi hoàn thành Another Code.<br>
Bấm vào những cái tên sau đây để xem bạn sẽ làm gì sau khi hoàn thành Another Code.<br>
[[Code:_Architecture#First_Class_Advancement|'''''Code: Architecture''''']]
[[Code:_Architecture#First_Class_Advancement|'''''Code: Architecture''''']]<br>
[[Code:_Exotic#First_Class_Advancement|'''''Code: Exotic''''']]
[[Code:_Exotic#First_Class_Advancement|'''''Code: Exotic''''']]<br>
[[Code:_Electra#First_Class_Advancement|'''''Code: Electra''''']]
[[Code:_Electra#First_Class_Advancement|'''''Code: Electra''''']]<br>
<br>
<br>


==Cây Kỹ Năng==
==Skill Tree==
{{:Skill Tree: Another Code}}
{{:Skill Tree: Another Code KR}}
<br>
<br>


Line 69: Line 69:
|-
|-
! width="25%" | Combo  
! width="25%" | Combo  
! width="40%" | Description
! width="40%" | Mô tả
! width="35%" | Damage
! width="35%" | Sát thương
|-
|-
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Combo đơn giản sẽ đánh ngã đối phương ở cú đánh cuối.
| Combo đơn giản sẽ đánh ngã đối phương ở cú đánh cuối.
|  
|  
{{CZ}} 100% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 120% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 206% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 150% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 256% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 100% Phy. Damage x2
{{CZ}} 168% Phy. Damage x2
|-
|-
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}  
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}  
| Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 cái tát khiến cho đối phương xoay vòng.
| Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 cái tát khiến cho đối phương xoay vòng 180 độ.
|  
|  
{{CZ}} 100% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 120% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 206% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 150% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 256% Phy. Damage <br>
{{CX}} 150% Phy. Damage  
{{CX}} 432% Phy. Damage  
|-
|-
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} ({{CDZ}})
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CDZ}}
| Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 mũi thương đâm đối phương lên trời.
| Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 mũi thương đâm đối phương lên trời.
|  
|  
{{CZ}} 100% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 120% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 206% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 150% Phy. Damage <br>  
{{CZ}} 256% Phy. Damage <br>
{{CDZ}} 150% Mag. Damage
{{CDZ}} 244% Mag. Damage
|-
|-
| {{CX}}{{CX}}{{CX}}
| {{CX}}{{CX}}{{CX}}
| Combo ma thuật đơn giản khi mà Eve bắn ra 2 quả cầu điện và 1 tam giác điện ở cuối chiêu có khả năng đánh ngã đối phương.
| Eve bắn ra 2 quả cầu điện và 1 tam giác điện ở cuối chiêu có khả năng đánh ngã đối phương.
|  
|  
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage <br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage <br>
{{CX}} 200% Mag. Damage
{{CX}} 363% Mag. Damage
|-
|-
| {{CX}}{{CX}} ({{CRZ}}) {{CX}}
| {{CX}}{{CX}}{{CRX}}{{CX}}
| Combo tầm xa đơn giản khi Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn xung quanh với cú xoay cuối sẽ đánh ngã đối phương.
| Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn xung quanh với cú xoay cuối sẽ đánh ngã đối phương.
|  
|  
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage <br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage <br>
{{CRX}} 150% Phy. Damage <br>
{{CRX}} 390% Phy. Damage <br>
{{CX}} 100 Phy. Damage x2
{{CX}} 145% Phy. Damage x2
|-
|-
| {{CX}}{{CX}} ({{CDX}}) {{CX}}
| {{CX}}{{CX}}{{CDX}}{{CX}}
| Combo tầm xa đơn giản khi Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn theo hướng từ trên xuống với cú xoay cuối sẽ đánh ngã đối phương.
| Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn theo hướng từ trên xuống với cú xoay cuối sẽ đánh ngã đối phương.
|  
|  
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage <br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage <br>
{{CDX}} 150% Phy. Damage <br>
{{CRX}} 390% Phy. Damage <br>
{{CX}} 100 Phy. Damage x2
{{CX}} 145% Phy. Damage x2
|-
|-
| {{CU}}{{CZ}}  
| {{CU}}{{CZ}}  
Line 123: Line 123:
|  
|  
{{CU}} <br>
{{CU}} <br>
{{CZ}} 100% Phy. Damage
{{CZ}} 180% Phy. Damage
|-
|-
| {{CU}}{{CX}}
| {{CU}}{{CX}}
| Một cú nhảy đơn với những quả Drone xoay tròn xung quanh mà chúng có thể đánh ngã đối phương (combo này có thể chặn được)
| Nhảy lên và tấn công bằng cách xoay tròn 2 quả Drone xung quanh, gây ngã đối phương. Combo này có thể chặn được khá nhiều đường đạn.
|  
|  
{{CU}} <br>
{{CU}} <br>
{{CX}} 100% Phy. Damage x2
{{CX}} 197% Phy. Damage x2
|-
|-
| {{CDR}}{{CZ}}  
| {{CDR}}{{CZ}}  
| Đòn tất công bằng cách Eve trượt tới và đâm một mũi thương vào đối phương.
| Eve trượt tới và đâm một mũi thương vào đối phương.
|  
|  
{{CDR}} <br>
{{CDR}} <br>
{{CZ}} 157% Mag. Damage
{{CZ}} ???% Mag. Damage
|-
|-
| {{CDR}}{{CX}}  
| {{CDR}}{{CX}}  
| Đòn tất công ma thuật kèm theo cú trượt của Eve, giúp cô bắn ra một quả cầu điện tung vào đối phương hất lên trời. Quả cầu điện sẽ phát nổ trên không và khiến cho đối thủ văng lên cao hơn.
| Eve trượt tới và bắn một quả cầu điện chà bá lửa lên trên, khiến đối phương bị hất tung. Quả cầu điện này sẽ phát nổ, gây sát thương và khiến mục tiêu bay cao hơn nữa.
|  
|  
{{CDR}} <br>
{{CDR}} <br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage  
{{CX}} 110% Mag. Damage + 238% Mag. Damage  
|-
|-
| {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Combo nhảy kết hợp với trượt cùng những quả Drone sẽ đánh ngã đối thủ ở cú đánh cuối cùng.
| Combo dùng Drone đánh 3 lần khi đang air dash. Đòn cuối gây ngã đối phương.
|
|
{{CDRU}} <br>
{{CDRU}} <br>
{{CZ}} 100% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 164% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 120% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 233% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 160 Phy. Damage
{{CZ}} 122% Phy. Damage x2
|-
|-
| {{CDRU}}{{CX}}  
| {{CDRU}}{{CX}}  
| Combo ma thuật + trượt và nhảy, Eve sẽ bắn ra một quả cầu điện không đánh ngã đối thủ..
| Bắn một quả cầu điện không gây ngã khi đang bay trên trời.
|
|
{{CDRU}}<br>
{{CDRU}}<br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage  
|}
|}


Line 169: Line 169:
*{{CDR}}, rồi {{CU}}{{CR}} đồng thời (trượt tùy theo hướng của bạn)
*{{CDR}}, rồi {{CU}}{{CR}} đồng thời (trượt tùy theo hướng của bạn)
Chúng kéo dài lâu hơn chạy bình thường và trượt nhảy. Chúng cũng cho Eve một khoảng thời gian thuận lợi trên không. <br>
Chúng kéo dài lâu hơn chạy bình thường và trượt nhảy. Chúng cũng cho Eve một khoảng thời gian thuận lợi trên không. <br>
Nếu bạn có [[Nasod Battle Suit|Nasod Battle Suit Drone]], phần bóng phía sau sẽ trở thành màu hồng. Tương tự như thế, có một vũ khí đã ép 3 Fire/Water/Nature, sẽ khiến cho phần bóng trượt theo có màu đỏ/xanh biển/xanh lá.<br>
Nếu bạn có [[Nasod Battle Suit|Nasod Battle Suit Drone]], phần bóng phía sau sẽ trở thành màu hồng. Tương tự như thế, có một vũ khí đã ép III Fire/Water/Nature, sẽ khiến cho phần bóng trượt theo có màu đỏ/xanh biển/xanh lá.<br>
Số lượng những cú trượt trên không có thể bị ảnh hưởng bởi các kĩ năng bị động như là [[Photon Booster]] (tốc độ trượt trên không tăng thêm) hay [[Graceful Step]] (tốc độ trượt tăng thêm).
Số lượng những cú trượt trên không có thể bị ảnh hưởng bởi các kĩ năng bị động như là [[Photon Booster]] (tốc độ trượt trên không tăng thêm) hay [[Graceful Step]] (tốc độ trượt tăng thêm).


Line 180: Line 180:


==Skills==
==Skills==
{{:Eve/Skills-NA}}
{{:Eve/Skills-KR}}
<br>
<br>


Line 218: Line 218:


==Trivia==
==Trivia==
*Hai quả Drone đen và trắng của Eve được đặt tên là Moby với Remy, tương ứng với từng con một.
*Eve bắt đầu sự nghiệp nhân vật chính của mình sau nhiệm vụ [[Story/Altera#Chapter 7: Total War!|'''[Dungeon] Turning Everything Back to Normal''']] ở [[4-6|Altera Core]].
*Với việc tăng cường thuộc tính, sẽ có một sự định hướng khi [[Eve]] đối mặt với người chơi, quả Drone bên trái sẽ có khí của những thuộc tính cộng dồn, trong khi quả Drone bên phải sẽ có khí của thuộc tính gây tác dụng.
*Hai quả Drone đen và trắng của Eve được đặt tên lần lượt là Moby với Remy.
*Tất cả những Nasode mà [[Eve|Eve's]] triệu hồi lên đều là kẻ thù ở khu vực  [[Altera]].
*Khi ép thuộc tính nguyên tố cho vũ khí, quả Drone bên trái sẽ có khí của những thuộc tính cộng dồn (Lửa/Nước/Tự nhiên), trong khi quả Drone bên phải sẽ có khí của thuộc tính gây tác dụng tức thời (Gió/Bóng tối/Ánh sáng).
**[[Dimension Link - Century]] là quân do thám, [[Dimension Link - Blader]], tương tự như là [[3-6|Wally No.9]], [[Dimension Link - Guardian]], chúng có nét hệt như [[4-4|Ignis and Leviathan]], và khi Eve trở thành [[Code: Architecture]], [[Heaven's Fist - Pressure|Heaven's]] [[Heaven's Fist - Sweeper|Fist]] tương tự như tay của Vua Nasod.
*Tất cả những Nasod mà [[Eve]] triệu hồi lên đều là kẻ thù ở khu vực  [[Altera]].
*Giống như khi [[Eve]] tán đối thủ ở combo ZZZX thì điều đó cũng như khi Eve tán [[Elsword]] trong [[ElType]] và đoạn giới thiệu bản thân của mình.
**[[Dimension Link - Century]] là quân do thám, [[Dimension Link - Blader]], tương tự như là [[3-6|Wally No.9]], [[Dimension Link - Guardian]], chúng có nét hệt như [[4-4|Ignis and Leviathan]], và khi Eve trở thành [[Code: Architecture]], [[Heaven's Fist - Pressure|Heaven's]] [[Heaven's Fist - Sweeper|Fist]] tương tự như tay của [[4-6|Vua Nasod]].
*Khi [[Eve]] tán đối thủ ở combo ZZZ'''X''', điều đó giống như khi Eve tán [[Elsword]] trong [[ElType]] và đoạn giới thiệu bản thân của mình.
**Cú tán khiến cho đối thủ xoay vòng, điều này thì rất có lợi cho việc dùng với những quái vật dùng khiên. Đó cũng là thời điểm duy nhất mà [[Eve]] đặt tay lên khuôn mặt của ai đó.
**Cú tán khiến cho đối thủ xoay vòng, điều này thì rất có lợi cho việc dùng với những quái vật dùng khiên. Đó cũng là thời điểm duy nhất mà [[Eve]] đặt tay lên khuôn mặt của ai đó.
**[[Code: Nemesis]] do quá đam mê sức mạnh nên đã không còn xài cú vả thần sầu này nữa, thay vào đó là combo '''Nasod Drill Break'''.
*[[Eve]] thường xuyên phô bày ra khuôn mặt vô cảm và tình trạng ấy khiến cho người ta nghĩ cô không có cảm xúc. Mặc dù vậy, Eve vẫn luôn đưa ra những dấu hiệu chứng tỏ rằng mình có cảm xúc.  
*[[Eve]] thường xuyên phô bày ra khuôn mặt vô cảm và tình trạng ấy khiến cho người ta nghĩ cô không có cảm xúc. Mặc dù vậy, Eve vẫn luôn đưa ra những dấu hiệu chứng tỏ rằng mình có cảm xúc.  
*Những nhân vật được xuất hiện sau [[Eve]] khi bắt đầu chỉ có duy nhất 1 Skill Cut-in.
*Những nhân vật được xuất hiện sau [[Eve]] khi bắt đầu chỉ có duy nhất 1 Skill Cut-in.
*'''Eve's''' job 1 và 2 đều có chỉ số phòng thủ vật lý cao nhất trong các nhân vật nữ.
*'''Eve''' job 1 và 2 đều có chỉ số phòng thủ vật lý cao nhất trong các nhân vật nữ.
*Eve đã tự tay viết nên những skill note sau đây: [[Force Spear|Piercing Soul]] và [[Sweep Rolling - Over Charge|Reaction Acceleration]].
*Eve đã tự tay viết nên những skill note sau đây: [[Force Spear|Piercing Soul]] và [[Sweep Rolling - Over Charge|Reaction Acceleration]].
*Hình như Eve có một cuốn nhật ký thì phải.
*Hình như Eve có một cuốn nhật ký thì phải.
*Dựa vào những chỉ số sinh học chính thức:
*Dựa vào những chỉ số sinh học chính thức:
**Như những nhân vật nữ khác, Eve không có trọng lượng rõ ràng, nhưng có tài liệu đã viết rằng Eve chìm nhanh hơn so với [[Raven]] (người nặng tới 98kg ở job ban đầu), đa phần là do cơ thể Nasod của cổ.
**Như những nhân vật nữ khác, Eve không có trọng lượng rõ ràng, nhưng có tài liệu đã viết rằng Eve chìm nhanh hơn so với [[Raven]] (người nặng tới 98kg ở job ban đầu), rất có thể do cơ thể Nasod của .
**Eve [[Rena]] không có chỉ số vật lý nào thay đổi khi thăng cấp, ví dụ như là: Chiều cao của Eve vẫn giữ nguyên ở mức 1m67.  
**Giống như [[Aisha]], '''Eve''' cũng rơi nhanh hơn hầu hết các nhân vật khác trong game khi nhấn {{CD}}.
**Eve không có chỉ số vật lý nào thay đổi khi thăng cấp, ví dụ như là: Chiều cao của Eve vẫn giữ nguyên ở mức 1m67.  


<br>
<br>
84

edits