Shooting Guardian/vi: Difference between revisions
m (Text replacement - "{{#Widget:AdsenseR}}" to "{{#Widget:AdsenseR}} ") |
m (Text replacement - "\[http:\/\/elwiki\.net\/w\/([^ ]*)(.*)\]" to "$2") |
||
Line 128: | Line 128: | ||
== Ngoài lề == | == Ngoài lề == | ||
*Khẩu Silver Shooter của cậu được cất trong [ | *Khẩu Silver Shooter của cậu được cất trong [[|Chung%27s_Features#Berserk_Mode'''Guardian Stone''']] của cậu. Khi Chung muốn dùng nó, cậu chỉ cần đặt tay vào vị trí và khẩu súng sẽ được thực thể hóa vào lòng bàn tay của cậu. | ||
*Khi '''Shooting Guardian''' và [[Deadly Chaser]] thực thể hóa Silver Shooters của họ, sự chuyển động của việc triệu hồi khẩu súng có thể gây sát thương lên mục tiêu. | *Khi '''Shooting Guardian''' và [[Deadly Chaser]] thực thể hóa Silver Shooters của họ, sự chuyển động của việc triệu hồi khẩu súng có thể gây sát thương lên mục tiêu. | ||
<br> | <br> |
Revision as of 12:01, 23 May 2015
![](/wiki/images/thumb/8/8b/Korean_Flag.png/20px-Korean_Flag.png)
![](/wiki/images/thumb/6/68/Flag-us.png/20px-Flag-us.png)
![](/wiki/images/thumb/6/6b/Chinese_Flag.png/20px-Chinese_Flag.png)
File:Europeanunion.png 18 tháng 7 năm 2012
“ | Ngươi không có cơ hội để chiến thắng!
|
” |
Shooting Guardian
Khả năng đặc biệt
Shooting Guardian sử dụng Silver Shooter để gây sát thương chết người từ xa , xuyên qua nhiều mục tiêu trong tầm bắn của nó . Khẩu súng Silver Shooter khắc phục mọi điểm yếu của Destroyer gây nên.
Tiểu sử
Khi đang du hành , Chung nhận ra rằng sự hạn chế của do tốc độ chậm của Destroyer và ông tìm cách khắc phục bằng cách tự một mình luyện tập. Kết quả là ông đã giảm khối lượng khẩu cannon và chế tạo thêm vũ khí thứ 2 chính là Silver Shooter dùng để hỗ trợ và làm cải thiện các đòn tấn công.
Vũ khí này được gọi là "Silver Shooter".
Khẩu Silver Shooter được yểm phép thuật và có thể bắn xuyên qua bất kì mục tiêu nào. Kết quả là , những đòn tấn công mãnh liệt của Destroyer với sự nhanh nhẹn của Silver Shooter là một sự phối hợp hoàn hoàn để chiến đấu với kẻ thù bằng tốc độ
Thăng cấp nhân vật lần 1
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiêm vụ Guardian , Chung có thể chọn lựa để trở thành Fury Guardian, Shooting Guardian hoặc Shelling Guardian.
Shooting Guardian cũng có thể được nâng cấp bằng cách sử dụng vật phẩm :Shooting Guardian's Righteousness trong Cash Shop.
Shooting Guardian
- Hoàn thành 2-5 ở bất kì độ khó nào mà không bị đánh trên 30 lần.
- Nói chuyện với Luichel, chủ cửa hàng thời trang.
- Tiêu diệt 14 Crossbowmen và 14 Soldiers tại 2-5 ờ mức độ khó (☆☆).
- Hoàn thành 2-5 ở mức độ cực khó (☆☆☆) trong vòng 15 phút.
Tại Lv35 , Shooting Guardian có thể trở thành Deadly Chaser.
Cây Kĩ năng
Option 1 | Fixed | Option 2 | Fixed | |
---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Level 15 |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Level 25 |
![]() |
![]() |
![]() |
Level 30 | |
![]() |
![]() |
Level 35 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
Level 40 |
Additional Combos
Image | Description | Damage | Dungeon Modifier |
---|---|---|---|
File:SgCombo1.png | Aerial Fire
Nhảy lên cao không trung nhờ vào Destroyer, khi đang trơi xuống , có thể sử dụng Silver Shooter để bắn tối đa 5 lần với kẻ địch ở dưới. Đòn bắn có thể bị hấp thụ/phản lại . |
|
|
![]() |
Basic Gun Stance
Tấn công đối thủ bằng Destroyer , sau đóbắn 3 viên đạn từ Silver Shooter và kết thúc bằng đầu đạn của Destroyer. Đòn đánh có thể bị hấp thụ/phản lại. |
|
|
File:SgCombo3.png | Surprise Return Fire
Chạy thẳng sau mục tiêu sau đó bắn một đầu đạn từ Destroyer, sau đó quay lại về phía đối phương và bắn 2 lần từ Silver Shooter, và cuối cùng của đòn combo là bắn một đầu đạn từ Destroyer. Đòn đánh có thể bị hấp thụ/ phản lại
|
|
Kĩ năng
- REDIRECT Shooting Guardian/Skills
Thư viện
Artwork
-
Chân dung của Shooting Guardian.
-
Chân dung của Shooting Guardian ở chế độ Berserk .
Miscellaneous
-
Ý tưởng về kiểu dáng và trang phục Promo.
-
Kiểu dáng của Shooting Guardian khi đang ở chế độ Berserk.
-
Mẫu thiết kế của Silver Shooter.
Ngoài lề
- Khẩu Silver Shooter của cậu được cất trong [[|Chung%27s_Features#Berserk_ModeGuardian Stone]] của cậu. Khi Chung muốn dùng nó, cậu chỉ cần đặt tay vào vị trí và khẩu súng sẽ được thực thể hóa vào lòng bàn tay của cậu.
- Khi Shooting Guardian và Deadly Chaser thực thể hóa Silver Shooters của họ, sự chuyển động của việc triệu hồi khẩu súng có thể gây sát thương lên mục tiêu.
Tên quốc tế
Physical ![]() ![]() Sword Knight |
Magical ![]() ![]() Magic Knight |
Physical ![]() ![]() Sheath Knight |
Magical ![]() ![]() Root Knight |
![]() ![]() Lord Knight |
![]() ![]() Rune Slayer |
![]() ![]() Infinity Sword |
![]() ![]() Sacred Templar |
![]() ![]() Knight Emperor |
![]() ![]() Rune Master |
![]() ![]() Immortal |
![]() ![]() Genesis |
Magical ![]() ![]() High Magician |
Magical ![]() ![]() Dark Magician |
Physical ![]() ![]() Battle Magician |
Physical ![]() ![]() Wiz Magician |
![]() ![]() Elemental Master |
![]() ![]() Void Princess |
![]() ![]() Dimension Witch |
![]() ![]() Mystic Alchemist |
![]() ![]() Aether Sage |
![]() ![]() Oz Sorcerer |
![]() ![]() Metamorphy |
![]() ![]() Lord Azoth |
Physical ![]() ![]() Combat Ranger |
Magical ![]() ![]() Sniping Ranger |
Physical ![]() ![]() Trapping Ranger |
Magical ![]() ![]() Poetic Ranger |
![]() ![]() Wind Sneaker |
![]() ![]() Grand Archer |
![]() ![]() Night Watcher |
![]() ![]() Tale Spinner |
![]() ![]() Anemos |
![]() ![]() Daybreaker |
![]() ![]() Twilight |
![]() ![]() Prophetess |
Physical ![]() ![]() Sword Taker |
Magical ![]() ![]() Over Taker |
Magical ![]() ![]() Weapon Taker |
Physical ![]() ![]() Venom Taker |
![]() ![]() Blade Master |
![]() ![]() Reckless Fist |
![]() ![]() Veteran Commander |
![]() ![]() Mutant Reaper |
![]() ![]() Furious Blade |
![]() ![]() Rage Hearts |
![]() ![]() Nova Imperator |
![]() ![]() Revenant |
Physical ![]() ![]() Fury Guardian |
Magical ![]() ![]() Shooting Guardian |
Magical ![]() ![]() Shelling Guardian |
Physical ![]() ![]() Cor Guardian |
![]() ![]() Iron Paladin |
![]() ![]() Deadly Chaser |
![]() ![]() Tactical Trooper |
![]() ![]() Divine Phanes |
![]() ![]() Comet Crusader |
![]() ![]() Fatal Phantom |
![]() ![]() Centurion |
![]() ![]() Dius Aer |
Physical ![]() ![]() Little Hsien |
Magical ![]() ![]() Little Devil |
Physical ![]() ![]() Little Specter |
Magical ![]() ![]() Little Helper |
![]() ![]() Sakra Devanam |
![]() ![]() Yama Raja |
![]() ![]() Asura |
![]() ![]() Marici |
![]() ![]() Apsara |
![]() ![]() Devi |
![]() ![]() Shakti |
![]() ![]() Surya |
Physical ![]() ![]() Saber Knight |
Magical ![]() ![]() Pyro Knight |
Physical ![]() ![]() Dark Knight |
Magical ![]() ![]() Soar Knight |
![]() ![]() Grand Master |
![]() ![]() Blazing Heart |
![]() ![]() Crimson Avenger |
![]() ![]() Patrona |
![]() ![]() Empire Sword |
![]() ![]() Flame Lord |
![]() ![]() Bloody Queen |
![]() ![]() Adrestia |
Magical ![]() ![]() Psychic Tracer |
Physical ![]() ![]() Arc Tracer |
Magical ![]() ![]() Time Tracer |
Physical ![]() ![]() Affect Tracer |
![]() ![]() Lunatic Psyker |
![]() ![]() Mastermind |
![]() ![]() Diabolic Esper |
![]() ![]() Dissembler |
![]() ![]() Doom Bringer |
![]() ![]() Dominator |
![]() ![]() Mad Paradox |
![]() ![]() Overmind |
Physical ![]() ![]() Chiliarch |
Magical ![]() ![]() Royal Guard |
Physical ![]() ![]() Diabla |
Magical ![]() ![]() Emptiness |
![]() ![]() Dreadlord |
![]() ![]() Noblesse |
![]() ![]() Demonio |
![]() ![]() Turbids |
![]() ![]() Catastrophe |
![]() ![]() Innocent |
![]() ![]() Diangelion |
![]() ![]() Demersio |
Physical ![]() ![]() Heavy Barrel |
Physical ![]() ![]() Bloodia |
Magical ![]() ![]() Valkyrie |
Magical ![]() ![]() Metal Heart |
![]() ![]() Storm Trooper |
![]() ![]() Crimson Rose |
![]() ![]() Freyja |
![]() ![]() Optimus |
![]() ![]() Tempest Burster |
![]() ![]() Black Massacre |
![]() ![]() Minerva |
![]() ![]() Prime Operator |
Physical ![]() ![]() Lofty: Executor |
Magical ![]() ![]() Lofty: Anpassen |
Magical ![]() ![]() Lofty: Wanderer |
Physical ![]() ![]() Lofty: Schreier |
![]() ![]() Arme Thaumaturgy |
![]() ![]() Erbluhen Emotion |
![]() ![]() Apostasia |
![]() ![]() Schatz Reprise |
![]() ![]() Richter |
![]() ![]() Bluhen |
![]() ![]() Herrscher |
![]() ![]() Opferung |
Physical ![]() ![]() Sparky Child |
Magical ![]() ![]() Twinkle Child |
Physical ![]() ![]() Rusty Child |
Magical ![]() ![]() Rough Child |
![]() ![]() Rumble Pumn |
![]() ![]() Shining Romantica |
![]() ![]() Daydreamer |
![]() ![]() Punky Poppet |
![]() ![]() Eternity Winner |
![]() ![]() Radiant Soul |
![]() ![]() Nisha Labyrinth |
![]() ![]() Twins Picaro |
Physical ![]() ![]() Second Revenger |
Magical ![]() ![]() Second Selection |
Physical ![]() ![]() Second Grief |
Magical ![]() ![]() Second Dejection |
![]() ![]() Silent Shadow |
![]() ![]() Stellar Caster |
![]() ![]() Pale Pilgrim |
![]() ![]() Hazy Delusion |
![]() ![]() Liberator |
![]() ![]() Celestia |
![]() ![]() Nyx Pieta |
![]() ![]() Morpheus |
Physical ![]() ![]() Poten Finder |
Physical ![]() ![]() Fortune Finder |
Magical ![]() ![]() Path Finder |
Magical ![]() ![]() Trick Finder |
![]() ![]() Mighty Miner |
![]() ![]() Greedy Wonder |
![]() ![]() Rima Clavis |
![]() ![]() Cynical Sneer |
![]() ![]() Gembliss |
![]() ![]() Avarice |
![]() ![]() Achlys |
![]() ![]() Mischief |