Code: Empress/vi: Difference between revisions
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "Cash Shop Skill Cut-in" to "Item Mall Custom Skill Cut-in") |
No edit summary |
||
Line 1: | Line 1: | ||
{{DISPLAYTITLE:Mã: Hoàng Hậu}} | |||
{{Languages|Code: Empress}} | {{Languages|Code: Empress}} | ||
{{Transcendence Tabs | {{Transcendence Tabs | ||
|Character=Eve | |Character=Eve | ||
|Class= | |Class=Mã: Hoàng Hậu | ||
}} | }} | ||
{{Infobox_character | {{Infobox_character | ||
|name=Eve | |name=Eve | ||
|color={{ColorSel|Character|Eve}} | |color={{ColorSel|Character|Eve}} | ||
|image | |image=[[Image:EmpressHQ.png|400px]] | ||
|class=[[File:EmpTiny.png]] | |class=[[File:EmpTiny.png]] Mã: Hoàng Hậu | ||
|weapon=Nasod | |weapon=Vũ khí Nasod, Trợ thủ Nasod; Oberon, Ophelia, Ferdinand | ||
|tree=[[Image:EveNEW.png|40px|link=Eve]] > [[Image:CANEW.png|40px|link=Code: Architecture]] > [[Image:CMNEW.png|40px|link=Code: Empress]] > [[Image:CEmTransNEW.png|40px|link=Code: Empress | |tree=[[Image:EveNEW.png|40px|link=Eve/vi|Eve]] > [[Image:CANEW.png|40px|link=Code: Architecture/vi|Mã: Kiến Tạo]] > [[Image:CMNEW.png|40px|link=Code: Empress/vi|Mã: Hoàng Hậu]] > [[Image:CEmTransNEW.png|40px|link=Code: Empress/Transcendence/vi|Mã Siêu Việt: Hoàng Hậu]] > [[Image:CEsNEW.png|40px|link=Code: Esencia/vi|Mã: Thiên Cốt]] | ||
| | |||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 February 2010<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 24 November 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 14 December 2011<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 14 March 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 16 October 2013 | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 February 2010<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 24 November 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 14 December 2011<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 14 March 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 16 October 2013 | ||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats | ||
| Title= | | Title=Mã: Hoàng Hậu | ||
| Color={{ColorSel|CharStats|Eve}} | | Color={{ColorSel|CharStats|Eve}} | ||
| HP=4 | | HP=4 | ||
Line 30: | Line 30: | ||
<br> | <br> | ||
= [[File:CMNEW.png]] Code: Empress - Mã: | = [[File:CMNEW.png]] Code: Empress - Mã: Hoàng Hậu = | ||
{{#Widget:AdsenseR}} | {{#Widget:AdsenseR}} | ||
=== Đặc | === Đặc điểm === | ||
Sau khi chế tạo được Ophelia, một bề tôi mới, Eve đã thăng cấp thành ''' | Sau khi chế tạo được Ophelia, một bề tôi mới, Eve đã thăng cấp thành '''Mã: Hoàng Hậu''' và nhận được vô vàn kỹ năng cùng kỹ thuật mới. | ||
Ophelia khác xa với Oberon, cô hầu gái này sử dụng các đòn tấn công pháp thuật, từ những tia điện tầm xa đến những quả bộc phá mạnh mẽ. | |||
Ophelia có thể tuỳ ý tung những đòn đánh mạnh mẽ từ xa đến những kỹ thuật cận chiến khủng bố tuỳ vào sự điều khiển của Eve. | Ophelia có thể tuỳ ý tung những đòn đánh mạnh mẽ từ xa đến những kỹ thuật cận chiến khủng bố tuỳ vào sự điều khiển của Eve. | ||
Với sức mạnh kinh khủng khiếp của mình, Ophelia và Oberon sẽ cùng nhau, tay trong tay, đưa ''' | Với sức mạnh kinh khủng khiếp của mình, Ophelia và Oberon sẽ cùng nhau, tay trong tay, đưa '''Mã: Hoàng Hậu''' lên đỉnh vinh quang! | ||
Khi trận chiến tiến xa hơn nữa, Eve nhận thêm khả năng triệu hồi trợ thủ mới đến từ chiêu cuối [[Code: Thunderbolt]] của cô: chàng '''Ferdinand''' đập troai. | Khi trận chiến tiến xa hơn nữa, Eve nhận thêm khả năng triệu hồi trợ thủ mới đến từ chiêu cuối [[Code: Thunderbolt|Mã: Lời Tiễn Biệt]] của cô: chàng '''Ferdinand''' đập troai. | ||
=== | === Bối cảnh === | ||
Cái gì cũng có giới hạn của nó, anh chàng Oberon nhà ta cũng thế. Khi những trận chiến ngày càng máu lửa thì Eve càng nhận ra mình cần cái gì đó mạnh hơn nữa. Vì thế cô đã chế ra một Nasod "xịn" mang tên Ophelia để giúp Eve và Oberon trong chiến đấu và giành chiến thắng. | Cái gì cũng có giới hạn của nó, anh chàng Oberon nhà ta cũng thế. Khi những trận chiến ngày càng máu lửa thì Eve càng nhận ra mình cần cái gì đó mạnh hơn nữa. Vì thế cô đã chế ra một Nasod "xịn" mang tên Ophelia để giúp Eve và Oberon trong chiến đấu và giành chiến thắng. | ||
Oberon và Ophelia có thể kết hợp để tung những đòn đánh bất ngờ và siêu mạnh làm nát @$$ kẻ thù. | Oberon và Ophelia có thể kết hợp để tung những đòn đánh bất ngờ và siêu mạnh làm nát @$$ kẻ thù. | ||
Yên vị tên Ngai vàng lộng lẫy cùng bầy tôi Nasod trung thành của mình, Eve nay dễ dàng giành lấy thắng lợi một cách tao nhã dưới danh hiệu '''Mã: Hoàng Hậu'''! | |||
<br> | <br> | ||
== Chuỗi nhiệm vụ thăng cấp lần 2 == | == Chuỗi nhiệm vụ thăng cấp lần 2 == | ||
Khi đạt cấp 35, [[Code: Architecture]] có thể nhận nhiệm vụ thăng cấp thành [[Code: Empress]] tại nàng [[Ariel]] - NPC sự kiện toạ lạc khắp các làng xã thị trấn thủ đô.<br>Có thể chuyển nghề thành | Khi đạt cấp 35, [[Code: Architecture/vi|Mã: Kiến Tạo]] có thể nhận nhiệm vụ thăng cấp thành [[Code: Empress/vi|Mã: Hoàng Hậu]] tại nàng [[Ariel]] - NPC sự kiện toạ lạc khắp các làng xã thị trấn thủ đô.<br>Có thể chuyển nghề thành '''Code: Empress''' nhanh gọn lẹ hơn bằng item bán đầy trong Items Mall: '''Vương miện của Nữ Hoàng'''[[File:et.png|50px]]. | ||
==== Code: Empress ==== | ==== Code: Empress ==== | ||
#Bàn bạc với trưởng làng Altera, bác [[NPCs#Altera|Adel]]. | #Bàn bạc với trưởng làng Altera, bác [[NPCs#Altera|Adel]]. | ||
#Tước đoạt 1 '''Nasod Common Core''' từ bất kỳ con quái Nasod nào ở Altera. | #Tước đoạt 1 '''Nasod Common Core''' từ bất kỳ con quái Nasod nào ở Altera. | ||
#Thu gom ve chai: | #Thu gom ve chai: | ||
#*20 '''Electromagnetic Field Motor''' từ Nasod Scout Type-L, map [[4-6]]. | #*20 '''Electromagnetic Field Motor''' từ Nasod Scout Type-L, map [[4-6]]. | ||
Line 63: | Line 64: | ||
#*20 '''Soft Cloth''' từ Lantern Fly. | #*20 '''Soft Cloth''' từ Lantern Fly. | ||
#*15 '''Golem Core''', tất nhiên là của mấy chế Golem rồi. | #*15 '''Golem Core''', tất nhiên là của mấy chế Golem rồi. | ||
Bạn có thể [[Transcendence]] cho Code: Empress tại level 70. | Bạn có thể nâng cấp [[Transcendence/vi|Siêu Việt]] cho Code: Empress tại level 70. | ||
<br> | <br> | ||
== | == Cây kĩ năng == | ||
{{:Skill Tree: Code Empress KR}} | {{:Skill Tree: Code Empress KR}} | ||
<br> | <br> | ||
Line 78: | Line 79: | ||
! width="50%" |Mô tả | ! width="50%" |Mô tả | ||
! width="25%" |Sát thương | ! width="25%" |Sát thương | ||
NOTE: Sát thương này không tính nội tại [[Queen's Authority]] | NOTE: Sát thương này không tính nội tại [[Queen's Authority|Uy quyền của Nữ hoàng]] | ||
|- | |- | ||
| [[Image:Emp1move.png]] | | [[Image:Emp1move.png]] | ||
Line 86: | Line 87: | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
{{CZ}} 146% Mag. Damage <br> | {{CZ}} 146% Mag. Damage <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 215% Phy. Damage <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 113% Mag. Damage x2 | ||
|- | |- | ||
| [[Image:Emp2move.png]] | | [[Image:Emp2move.png]] | ||
Line 98: | Line 99: | ||
| | | | ||
{{CDRU}} <br> | {{CDRU}} <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 193% Phy. Damage <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 232% Phy. Damage <br> | ||
{{CX}} | {{CX}} 208% Mag. Damage + 167% Mag. Damage | ||
|- | |- | ||
| [[Image:Emp3move.png]] | | [[Image:Emp3move.png]] | ||
Line 111: | Line 107: | ||
Sau khi bắn 2 quả cầu điện {{CX}}{{CX}}, triệu hồi Ophelia ở trên đầu, chọi vài quả bom xuống làm các bạn trẻ bị nổ văng lên trời. | Sau khi bắn 2 quả cầu điện {{CX}}{{CX}}, triệu hồi Ophelia ở trên đầu, chọi vài quả bom xuống làm các bạn trẻ bị nổ văng lên trời. | ||
| | | | ||
{{CX}} 127% Mag. Damage + | {{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br> | ||
{{CX}} 127% Mag. Damage + | {{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br> | ||
{{CDX}} | {{CDX}} 167% Mag. Damage x3 | ||
|- | |- | ||
| [[Image:Emp4move.png]] | | [[Image:Emp4move.png]] | ||
Line 121: | Line 117: | ||
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br> | {{CZ}} 167% Phy. Damage <br> | ||
{{CZ}} 206% Phy. Damage <br> | {{CZ}} 206% Phy. Damage <br> | ||
{{CX}} | {{CX}} 168% Phy. Damage x8 <br> | ||
{{CX}} | {{CX}} 208% Mag. Damage + 167% Mag. Damage | ||
|- | |- | ||
| align="center" |{{CDR}}{{CX}}{{CX}} | | align="center" |{{CDR}}{{CX}}{{CX}} | ||
Line 129: | Line 125: | ||
| | | | ||
{{CDR}}<br> | {{CDR}}<br> | ||
{{CX}} 110% Mag. Damage + 169% Mag. Damage<br> | {{CX}} 110% Mag. Damage + 169% Mag. Damage <br> | ||
{{CX}} | {{CX}} 221% Phy. Damage | ||
|} | |} | ||
{{ | === Cập nhật === | ||
{{tt|11/07/2013 KR|{{*}}Trong combo {{CDRU}}{{CZ}}({{CZ}}){{CX}}, ngoài bắn thì Ophelia còn chọi bom.|text-align=left}} • | |||
{{tt|08/20/2015 KR|{{*}}Thêm 2 combo {{CZ}}{{CZ}}{{CX}}{{CX}} và {{CDR}}{{CX}}{{CX}} mới.|text-align=left}} • | |||
{{tt|11/03/2016 KR|{{*}}Đòn {{CX}} trong combo {{CDRU}}{{CZ}}({{CZ}}){{CX}} tiêu tốn 3 MP.|text-align=left}} | |||
<br> | <br> | ||
== | == Kỹ năng == | ||
{{:Code: Empress/Skills-KR}} | {{:Code: Empress/Skills-KR}} | ||
== Videos == | == Videos == | ||
*[https://www.youtube.com/watch?v=bHMVhMkZvts '''KR trailer ( | *[https://www.youtube.com/watch?v=bHMVhMkZvts '''KR trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởi 'KOG''''] | ||
*[https://www.youtube.com/watch?v=m2FkXnyH3M0 '''NA trailer ( | *[https://www.youtube.com/watch?v=m2FkXnyH3M0 '''NA trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởiy 'Kill3rCombo''''] | ||
*[https://www.youtube.com/watch?v=wqiPxLxMxCU '''PvP Gameplay | *[https://www.youtube.com/watch?v=wqiPxLxMxCU '''PvP Gameplay của God 'Tiffany''''] | ||
<br> | <br> | ||
Line 150: | Line 146: | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:EmpressHQ.png|Chân dung '''Code: Empress'''. | File:EmpressHQ.png|Chân dung '''Code: Empress''', minh họa bởi RESS. | ||
File:CEMSkillCutin.png|Skill Cut-in toàn thân. | File:CEMSkillCutin.png|Skill Cut-in toàn thân, minh họa bởi RESS/흑주돈. | ||
File:540m1cg0.png| Trợ thủ Nasod thứ hai của '''Code: Empress''', '''Ophelia'''. | File:540m1cg0.png| Trợ thủ Nasod thứ hai của '''Code: Empress''', '''Ophelia'''. | ||
File:EmpressConcept.png|Bản vẽ | File:EmpressConcept.png|Bản vẽ ý tưởng của '''Code: Empress''' và '''Ophelia'''. | ||
File:Ferdinand.png|Bản vẽ | File:Ferdinand.png|Bản vẽ ý tưởng trợ thủ Nasod thứ ba của '''Code: Empress''', '''Ferdinand'''. | ||
File:05NEWCEmpFull.png|Item Mall Custom Skill Cut-in toàn thân. | File:05NEWCEmpFull.png|Item Mall Custom Skill Cut-in toàn thân. | ||
File:CM SD.png|Chân dung '''Code: Empress''' ver.chibi. | File:CM SD.png|Chân dung '''Code: Empress''' ver.chibi. | ||
File:PizzaEmpress.png|Artwork promo '''Code Empress''' bản Pizza Hut. | |||
</gallery> | </gallery> | ||
Line 163: | Line 160: | ||
File:CEmNewModel.png|So sánh model mới và cũ sau patch 08/20/2015 (KR) | File:CEmNewModel.png|So sánh model mới và cũ sau patch 08/20/2015 (KR) | ||
File:Code_Empress_Avatar.PNG|Idle pose và Promo avatar. | File:Code_Empress_Avatar.PNG|Idle pose và Promo avatar. | ||
File:EveCEM Ready pose.png| | File:EveCEM Ready pose.png|Hoạt ảnh sẵn sàng. | ||
File:CEp_CashShop_Cutin_animated.gif|Item Mall Custom Skill Cut-in động. | File:CEp_CashShop_Cutin_animated.gif|Item Mall Custom Skill Cut-in động. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
Line 169: | Line 166: | ||
== Trivia == | == Trivia == | ||
*Có một sự thú vị ở [[Code: Empress|Eve]] là trong một vài hoạt cảnh khi thua trận, cô bóp cổ Ophelia hay chửi bới Oberon một cách siêu dễ thương. | *Có một sự thú vị ở [[Code: Empress/vi|'''Eve''']] là trong một vài hoạt cảnh khi thua trận, cô bóp cổ Ophelia hay chửi bới Oberon một cách siêu dễ thương. | ||
*Khi Eve thăng cấp thành [[Code: Empress]], cô đã tìm thấy Ophelia. Sau đó, với sự trợ giúp của Praus, cô mới phát triển vũ khí cho Ophelia. | *Khi Eve thăng cấp thành [[Code: Empress/vi|Mã: Hoàng Hậu]], cô đã tìm thấy Ophelia. Sau đó, với sự trợ giúp của Praus, cô mới phát triển vũ khí cho Ophelia. | ||
*Huy hiệu của gia tộc Haan (gia đình Ara) có vẻ giống với 2 họa tiết gắn ở váy của | *Huy hiệu của gia tộc Haan (gia đình Ara) có vẻ giống với 2 họa tiết gắn ở váy của '''Mã: Hoàng Hậu'''. | ||
*Bề tôi của Eve được đặt tên theo các nhân vật trong những vở kịch của Shakespeare: | *Bề tôi của Eve được đặt tên theo các nhân vật trong những vở kịch của Shakespeare: | ||
**Oberon trong vở ''A Midsummer Night's Dream'' | **Oberon trong vở ''A Midsummer Night's Dream'' | ||
Line 178: | Line 175: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Tên khách == | ||
{{AlternateLanguages | {{AlternateLanguages | ||
|Color={{ColorSel|CharLight|Eve}} | |Color={{ColorSel|CharLight|Eve}} | ||
|KR= 코드:엠프레스 |KRName=Code: Empress | |KR= 코드:엠프레스 |KRName=Code: Empress | ||
|JP=コードエンプレス |JPName=Code Empress | |JP=コードエンプレス |JPName=Code Empress | ||
|TW=創造女帝 |TWName=Creation Empress | |TW=創造女帝 |TWName=Creation Empress - Sáng Tạo Nữ Hoàng | ||
|CN=创造女皇 |CNName=Creation Empress | |CN=创造女皇 |CNName=Creation Empress - Sáng Tạo Nữ Hoàng | ||
|NA=Code Empress | |NA=Code Empress | ||
|FR=Impératrice nasod |FRName=Nasod Empress | |FR=Impératrice nasod |FRName=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod | ||
|DE=Nasodkaiserin |DEName=Nasod Empress | |DE=Nasodkaiserin |DEName=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod | ||
|IT=Imperatrice Nasod |ITName=Nasod Empress | |IT=Imperatrice Nasod |ITName=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod | ||
|PL=Nazo-Cesarzowa |PLName=Nasod Empress | |PL=Nazo-Cesarzowa |PLName=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod | ||
|ES=Emperatriz nasod |ESName=Nasod Empress | |ES=Emperatriz nasod |ESName=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod | ||
|UK=Nasod Empress | |UK=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod | ||
|BR=Código: Imperatriz |BRName=Code: Empress | |BR=Código: Imperatriz |BRName=Code: Empress | ||
|IN=Code Empress | |IN=Code Empress |
Revision as of 17:19, 15 February 2018
File:Europeanunion.png 24 November 2011
14 December 2011
14 March 2012
File:Bresil Flag.png 16 October 2013
“ | Ophelia, Oberon. Lên nào!
|
” |
File:CMNEW.png Code: Empress - Mã: Hoàng Hậu
Đặc điểm
Sau khi chế tạo được Ophelia, một bề tôi mới, Eve đã thăng cấp thành Mã: Hoàng Hậu và nhận được vô vàn kỹ năng cùng kỹ thuật mới. Ophelia khác xa với Oberon, cô hầu gái này sử dụng các đòn tấn công pháp thuật, từ những tia điện tầm xa đến những quả bộc phá mạnh mẽ.
Ophelia có thể tuỳ ý tung những đòn đánh mạnh mẽ từ xa đến những kỹ thuật cận chiến khủng bố tuỳ vào sự điều khiển của Eve. Với sức mạnh kinh khủng khiếp của mình, Ophelia và Oberon sẽ cùng nhau, tay trong tay, đưa Mã: Hoàng Hậu lên đỉnh vinh quang!
Khi trận chiến tiến xa hơn nữa, Eve nhận thêm khả năng triệu hồi trợ thủ mới đến từ chiêu cuối Mã: Lời Tiễn Biệt của cô: chàng Ferdinand đập troai.
Bối cảnh
Cái gì cũng có giới hạn của nó, anh chàng Oberon nhà ta cũng thế. Khi những trận chiến ngày càng máu lửa thì Eve càng nhận ra mình cần cái gì đó mạnh hơn nữa. Vì thế cô đã chế ra một Nasod "xịn" mang tên Ophelia để giúp Eve và Oberon trong chiến đấu và giành chiến thắng. Oberon và Ophelia có thể kết hợp để tung những đòn đánh bất ngờ và siêu mạnh làm nát @$$ kẻ thù.
Yên vị tên Ngai vàng lộng lẫy cùng bầy tôi Nasod trung thành của mình, Eve nay dễ dàng giành lấy thắng lợi một cách tao nhã dưới danh hiệu Mã: Hoàng Hậu!
Chuỗi nhiệm vụ thăng cấp lần 2
Khi đạt cấp 35, Mã: Kiến Tạo có thể nhận nhiệm vụ thăng cấp thành Mã: Hoàng Hậu tại nàng Ariel - NPC sự kiện toạ lạc khắp các làng xã thị trấn thủ đô.
Có thể chuyển nghề thành Code: Empress nhanh gọn lẹ hơn bằng item bán đầy trong Items Mall: Vương miện của Nữ Hoàng.
Code: Empress
- Bàn bạc với trưởng làng Altera, bác Adel.
- Tước đoạt 1 Nasod Common Core từ bất kỳ con quái Nasod nào ở Altera.
- Thu gom ve chai:
- Gặp thanh niên nghiêm túc Lento ở Feita.
- Đánh quái ở Feita và thu lượm:
- 45 Fine Screw từ mấy con Glitter.
- 20 Soft Cloth từ Lantern Fly.
- 15 Golem Core, tất nhiên là của mấy chế Golem rồi.
Bạn có thể nâng cấp Siêu Việt cho Code: Empress tại level 70.
Cây kĩ năng
- REDIRECT Skill Tree: Code: Empress ST2
Combo mới
: Summon unit damage is calculated before Queen's Authority.
: All damage values for new and preexisting commands receive a 1.1x multiplier during 2nd job.
Hình ảnh | Mô tả | Sát thương
NOTE: Sát thương này không tính nội tại Uy quyền của Nữ hoàng |
---|---|---|
File:Emp1move.png | Nasod phối hợp
Sau khi thực hiện combo , triệu hồi Oberon chém nhẹ một nhát, sau đó thay Ophelia ra bắn nhẹ 2 phát cho đối phương bay lên trời. |
|
File:Emp2move.png | Ophelia bắn
Sau combo cơ bản hoặc , triệu hồi Ophelia ở trên trời, bắn xuống một phát rồi thả hàng nóng khiến đối phương phải nhảy lên trời vì đau đớn. |
|
File:Emp3move.png | Ophelia Quăng bom
Sau khi bắn 2 quả cầu điện , triệu hồi Ophelia ở trên đầu, chọi vài quả bom xuống làm các bạn trẻ bị nổ văng lên trời. |
127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage |
File:Emp4move.png | Nasod phối hợp phiên bản 2.0
Sau combo , Oberon ra mặt chém loạn xạ, xong Ophelia trên trời bắn xuống 1 phát. |
167% Phy. Damage |
Oberon Chém gió phiên bản 2.0 |
Cập nhật
•
•
Kỹ năng
- REDIRECT Code: Empress/Skills
Videos
- KR trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởi 'KOG'
- NA trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởiy 'Kill3rCombo'
- PvP Gameplay của God 'Tiffany'
Gallery
Artwork
-
Chân dung Code: Empress, minh họa bởi RESS.
-
Skill Cut-in toàn thân, minh họa bởi RESS/흑주돈.
-
Trợ thủ Nasod thứ hai của Code: Empress, Ophelia.
-
Bản vẽ ý tưởng của Code: Empress và Ophelia.
-
Bản vẽ ý tưởng trợ thủ Nasod thứ ba của Code: Empress, Ferdinand.
-
Item Mall Custom Skill Cut-in toàn thân.
-
Chân dung Code: Empress ver.chibi.
-
Artwork promo Code Empress bản Pizza Hut.
Miscellaneous
-
So sánh model mới và cũ sau patch 08/20/2015 (KR)
-
Idle pose và Promo avatar.
-
Hoạt ảnh sẵn sàng.
-
Item Mall Custom Skill Cut-in động.
Trivia
- Có một sự thú vị ở Eve là trong một vài hoạt cảnh khi thua trận, cô bóp cổ Ophelia hay chửi bới Oberon một cách siêu dễ thương.
- Khi Eve thăng cấp thành Mã: Hoàng Hậu, cô đã tìm thấy Ophelia. Sau đó, với sự trợ giúp của Praus, cô mới phát triển vũ khí cho Ophelia.
- Huy hiệu của gia tộc Haan (gia đình Ara) có vẻ giống với 2 họa tiết gắn ở váy của Mã: Hoàng Hậu.
- Bề tôi của Eve được đặt tên theo các nhân vật trong những vở kịch của Shakespeare:
- Oberon trong vở A Midsummer Night's Dream
- Ophelia trong vở Hamlet
- Ferdinand đến từ vở The Tempest
Tên khách
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |