File:AddTiny.png Tracer | |
---|---|
Tên | Edward Grenore (Add) |
Lớp nhân vật | File:AddTiny.png Tracer |
Vũ khí | Dynamo |
Tuổi | 16 |
Ngày sinh | Ngày 2 Tháng 1 |
Chiều cao | 168 cm (5 ft 6 in) |
Cân nặng | 52 kg (114 lb) |
Nhóm máu | AB |
Cây lớp nhân vật | File:Whiteblank.png > File:PTNEW.png > File:LPNEW.png > File:LPTransNEW.png > File:DBNEW.png File:AddNEW.png > File:ATNEW.png > File:MMNEW.png > File:MMTransNEW.png > File:DomNEW.png File:Whiteblank.png > File:TiTNEW.png > File:DENEW.png > File:DETransNEW.png > |
Diễn viên lồng tiếng | 정재헌 Jeong Jae-heon 木村 良平 Kimura Ryōhei Bryce Papenbrook Tim Kreuer Juan Antonio Soler Damien Hartmann Renato Novara Paweł Krucz / Karol Wróblewski Ritchie Clark File:Bresil Flag.png Vagner Fagundes |
Ngày ra mắt | Ngày 19 Tháng 12 2013 Ngày 25 Tháng 6 2014 Ngày 25 Tháng 6 2014 File:Flag-tw.png Ngày 3 Tháng 7 2014 Ngày 23 Tháng 7 2014 File:Europeanunion.png Ngày 30 Tháng 7 2014 File:Bresil Flag.png Ngày 3 Tháng 12 2014 |
Chỉ số | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HP,1 MATK, 4 MDEF, 4 PDEF, 1 PATK, 1 }}
|
“ | Heheh.... Luật lệ của thế giới này... Ta sẽ quyết định nó!
|
” |
File:AddNEW.png Add
[Hậu duệ của một nhà nghiên cứu Nasod cổ đại]
Có được lợi thế trên mọi thế trận nhờ vào kiến thức khổng lộ của cậu.
Khả năng đặc biệt
- Bài viết chính: Dynamo Point System
Thay vì hệ thống Awakening (thức tỉnh) thông thường, Add sở hữu Dynamo Configuration Mode, cho phép anh ra hay vào trạng thái Awakening bất cứ lúc nào. Duy trì sự cân bằng của Dynamo Mutation Points và thanh DP chính là thứ làm cho Add khác biệt hoàn toàn với các nhân vật còn lại.
Tiểu sử
Là hậu duệ của một gia đình chuyên nghiên cứu về Nasods, Add là một nhà nghiên cứu thông minh, người thừa hưởng niềm đam mê với chủng tộc Nasods. Khi cả nhà cậu bị bắt và giết vì nghiên cứu bí mật bị cấm của Nasods, Add bị buộc đi làm nô lệ. Khi cố gắng chạy trốn, cậu ngã xuống một thư viện cổ đại và bị kẹt ở trong một thời gian dài. Ở đây, cậu tiếp tục nghiên cứu về Nasods và cùng lúc đó, cậu sáng tạo ra một loại vũ khí gọi là Nasod Dynamo. Cuối cùng, cậu dùng vũ khí đó thể thoát ra khỏi thư viện trước khi nó sụp đổ.
Trở nên điên loạn vì bị cô lập quá lâu, Add lên đường đi tìm nhân Nasods hiếm, nhưng biết được rằng thời gian của thư viện bị bóp méo đã đưa cậu đến một tương lai xa khi mà tộc Nasod đã hoàn toàn bị tiêu diệt. Lúc đầu, cậu cố gắng quay về quay về quá khứ, nhưng cậu đã đổi ý khi tìm thấy dấu vết của Eve.
Phụ truyện
- Bài viết chính: Edward
Thăng lớp nhân vât thứ 1
Add cần đạt cấp 15 để bắt đầu thăng lớp nhân vật thứ nhất.
Add có thể trở thành Psychic Tracer, Arc Tracer, hoặc Time Tracer.
Cây kĩ năng
{{
Kĩ năng | Nội tại | Khoá | |||
---|---|---|---|---|---|
Cấp độ 1 | |||||
Cấp độ 5 | |||||
Cấp độ 10 | |||||
Cấp độ 15 | |||||
Cấp độ 20 |
- Đặc điểm kỹ năng mở ở cấp độ 20.
- Kỹ năng cường hoá cuối cùng mở khi hoàn thành thăng lớp nhân vật thứ nhất.
}}
Combos
Đứng trên không (Air Float)
Bằng cách ấn , Add có thể đứng trên Dynamo, cho phép cậu lơ lửng trên không. MP sẽ giảm dần và sẽ càng mất nhiều MP theo thời gian. Khi đang lơ lửng, Add có thể nhảy thêm lần nữa bằng cách ấn .
Lướt trên không (Air Dash)
Không như các nhân vật khác, Add sẽ 'bay' về phía trước, thay vì hạ dần độ cao.
Cách lướt:
- Lưới ra từ một bờ mép
- Lưới sau khi dùng đứng trên không (Air Float).
- Nhảy sau đó lưới.
- Lướt dưới đất sau đó ấn 2 lần.
Bằng cách ấn khi đang 'bay', Add có thể nhảy thêm lần nữa.
Kỹ năng
- REDIRECT Add/Skills
Videos
- Đoạn Anime quảng cáo do 'KOG' làm.
- Đoạn quảng cáo của máy chủ KR do 'KOG' làm.
- Đoạn quảng cáo của máy chủ NA do 'Kill3rCombo' làm.
- Các tư thế của Mastermind và Lunatic Psyker
Nhạc chủ đề
Hình ảnh
Tranh vẽ
-
Hình vẽ chính của Add, vẽ bởi Hwansang.
-
Hình vẽ thứ 2 của Add.
-
Hình vẽ thứ 3 của Add, khi cậu đội hoodie.
-
Hình vẽ phiên bản Quốc tế của Add.
-
Skill Cut-in đầy đủ, vẽ bởi Hwansang.
-
Skill Cut-in Cash Shop đầy đủ .
-
Tranh vẽ thiết kế / ý tưởng.
-
Add trong chế độ cốt truyện.
-
Skill Cut-in của Add chuyển giới ngày Cá Tháng Tư.
-
Skill Cut-in Cá Tháng Tư mới, Denka.
-
Skill Cut-in Cá Tháng Tư. (2017) Hầu gái Add
-
Skill Cut-in kỷ niệm lần thứ 10 của Add, vẽ bởi Hwansang.
-
Bản thảo của Skill Cut-ins Cá Tháng Tư của Add. Trích từ hoạ sĩ: "Bản thảo Cá Tháng Tư đáng hối hận... cơ mà, bộ maid vẫn thật đáng thoả mãn!"
-
Hình vẽ ý tưởng vũ khí của Add, Dynamo.
-
Hình vẽ ý tưởng của Add, thiết kế bởi Hwansang.
-
Hình vẽ ý tưởng của Add, thiết kế bởi Hwansang.
-
Thiết kế bước đầu của Add.
-
Thiết kế bước đầu của Add.
-
Tiểu sử của Add.
-
Hình vẽ chibi của Add.
-
Biểu tượng của Add trên bản đồ.
-
Hình vẽ quảng cáo chính thức của Add trong bộ Evil Tracer 3.
-
Evil Tracer 3 (Add).
Khác
-
Thế đứng và trang phục.
-
Thế đứng và trang phục (Bản Quốc tế).
-
Động tác thức tỉnh của Tracer.
-
Động tác sẵn sàng.
-
Hình động Skill Cut-in Cash Shop.
-
Hình động Skill Cut-in (Bản Quốc tế).
-
Đường tấn công của Add.
-
Trang phục chuyển giới trong sự kiện Cá Tháng Tư.
-
Trong bức ảnh giới thiệu của Time Tracer, có thể thấy được các mảnh ký ức của Add. Nó hiện lên mẹ của cậu, Grace.
-
Mô hình 3D của Add.
-
Poster giới thiệu, có bóng dáng củaAdd khi còn nhỏ và bị kẹt trong thư viện cổ đại.
-
Poster giới hiệu của Add.
-
Biểu đồ quan hện của Add.
-
Hình ảnh làm mới mô hình 3D vào Ngày 23 Tháng 9 2015
-
Hình động Add Siêu việt thức tỉnh.
Mẹo
- Không như các nhân vật khác, đòn bật dậy của Add vẫn làm ngã (Knockdown) đối thủ.
Ngoài lề
- Cậu chính thức gia nhập dàn nhân vật chính ở Đường nước cổ đại, sau nhiệm vụ cốt truyện [Dungeon] The Real One!.
- Ở máy chủ Nhật Bản, Dynamo của Add được đổi thành Nasod Drive.
- Add đuổi theo Wally sau khi tìm thấy dấu vết của Nasods trong Lâu đài của Wally. Rồi cậu giao kèo với hắn bằng cách trao đổi bản thiết kế của Nasod Inspector lấy thông tin của Nhân Nasod. Sau sự kiện ở Elder, Add đuổi kịp Wally trên Thuyền bay chở hàng và cứu hắn sau khi bị Raven làm rơi khỏi thuyền. Add hợp tác với Wally để tìm Nhân Altera, nhưng Add phản bội Wally khi cậu tìm thấy Eve trong Nhân Altera. Add tha mạng cho Wally phá huỷ phương tiện tẩu thoát của hắn trước khi hắn đuổi theo Eve.
- Vì giúp đỡ Vanessa ở Velder, Add đã thuê một căn nhà nơi mà cậu làm nó thành phòng nghiên cứu Nasod. Add chạm trán với Eve lần đầu tiên trong phòng nghiên cứu Nasod của mình sau sự kiện ở Cửa Nam nhưng dễ dàng đánh bại Eve. Tuy nhiên, Add đã không thể bắt Eve vì có sự bảo vệ Đội Tìm Kiếm El.
- Add là nhân vật nam đầu tiên có chỉ số tấn công pháp thuật cao hơn vật lý.
- Theo nhà phát triển, Add được thiết kế để theo cặp cùng chủ đề với Eve, nhân vật được cho là nổi tiếng nhất trong game.
- Sau đó họ nói, denied this statement, Add chỉ liên quan đến Eve trong cốt truyện nhưng chưa bao giờ được thiết kế để thành cặp như Elsword và Elesis.
- Giống với Chung, giọng tiếng Hàn của Add đọc to các kỹ năng Special Actives khi cậu trong chế độ Dynamo Configuration mode, phiên bản thức tỉnh của riêng cậu.
- Nhưng điều này lại không áp dụng cho các kỹ năng Siêu việt.
- Add rất bực Elsword vì đã phá huỷ Nhân Altera mà cậu khó khăn lắm mới tìm được.
- Add thích đồ ngọt, đặc biệt là sô cô la.
- Add sợ ma, có thể thấy ở lời thoại kết thúc trong Đền thờ dưới lòng đất.
- Add cỏ vẻ là một người sạch sẽ, cậu ghét quần áo của mình bị bẩn. Cậu cũng không thích bị ướt mồ hôi, cậu phàn nàn và mong mình có thẻ cài hệ thống làm mát trong Tổ rồng và than vãn về quần áo bị bẩn trong Trái tim của Behemoth.
- Không giống các nhân vật còn lại, vùng chạm (Hitbox) và mô hình 3D của đòn tấn công của Add tách rời với cậu và có thể biến mất nếu bị bắt khi gặp phải khoảng thời gian tạm ngưng của kỹ năng.
- Năm 2015, Add đã được chọn là nhân vật đầu tiên để ra mắt Nendoroid cho Elsword sau khi nhận được nhiều phiếu nhất trong sự kiện bỏ phiếu.
- Nendoroid này không được bán. Chúng được tặng cho người chơi trong một số sự kiện.
- Dòng lớp nhân vật chính trong Cốt truyện của Add là Doom Bringer.
Tên khác
Máy chủ | Tên | Phiên dịch |
---|---|---|
Hàn Quốc | 애드 에드워드 그레노어 |
Add Edward Grenore |
Nhật Bản | エド | Add |
Trung Quốc (tiếng Trung giản thể) | 艾迪 | Add |
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Magical Code: Exotic |
Physical Code: Architecture |
Magical Code: Electra |
Physical Code: Unknown |
Code: Nemesis |
Code: Empress |
Code: Battle Seraph |
Code: Failess |
Code: Ultimate |
Code: Esencia |
Code: Sariel |
Code: Antithese |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |