Elesis/vi: Difference between revisions
m
Text replacement - "Bresil_Flag.png" to "Brazil Flag.png"
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "Bresil_Flag.png" to "Brazil Flag.png") |
|||
(32 intermediate revisions by 11 users not shown) | |||
Line 3: | Line 3: | ||
|name=Elesis | |name=Elesis | ||
|color={{ColorSel|Character|Elesis}} | |color={{ColorSel|Character|Elesis}} | ||
|image=[[File: | |image=[[File:Portrait - Elesis (2013).png|400px]] | ||
|class=Free Knight | |class=Free Knight | ||
| | |age=16 | ||
| | |weapon = Claymore, Hỏa pháp cơ bản | ||
|tree=[[Elesis|Free Knight]] > [[Saber Knight]] > [[Grand Master]]<br>[[Elesis|Free Knight]] > [[Pyro Knight]] > [[Blazing Heart]]<br>[[Elesis|Free Knight]] > [[Dark Knight]] > [[Crimson Avenger]] | |tree=[[Elesis/vi|Free Knight]] > [[Saber Knight/vi|Saber Knight]] > [[Grand Master/vi|Grand Master]]<br>[[Elesis/vi|Free Knight]] > [[Pyro Knight/vi|Pyro Knight]] > [[Blazing Heart/vi|Blazing Heart]]<br>[[Elesis/vi|Free Knight]] > [[Dark Knight/vi|Dark Knight]] > [[Crimson Avenger/vi|Crimson Avenger]] | ||
|VA= [[File:Korean Flag.png|20px]] 윤여진 Yoon Yuh Jin <br/> [[File:JPFLAG.png|20px]] 井上 麻里奈 Inoue Marina <br/> [[File: | |VA= [[File:Korean Flag.png|20px]] 윤여진 Yoon Yuh Jin <br/> [[File:JPFLAG.png|20px]] 井上 麻里奈 Inoue Marina <br/> [[File:Brazil Flag.png|20px]] Samira Fernandes | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 July 2013<br>[[File:JPFLAG.png|20px]] 11 December 2013<br>[[File:Taiwanese Flag.png|20px]] 28 January 2014 <br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 19 March 2014<br>[[File:American Flag.png|20px]] March 26th, 2014<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 27 March 2014<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 01 October 2014 | |||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 July 2013<br>[[File:JPFLAG.png|20px]] 11 December 2013<br>[[File:Flag | |||
|stat={{CharStats | |stat={{CharStats | ||
| Title=Elesis | | Title=Elesis | ||
Line 23: | Line 22: | ||
| Range=1 | | Range=1 | ||
| Difficulty=2 | | Difficulty=2 | ||
| Damage=P | |||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
Line 29: | Line 29: | ||
<br> | <br> | ||
= Elesis = | = Elesis = | ||
=== Điểm mạnh === | === Điểm mạnh === | ||
Elesis là 1 nhân vật cực kỳ mạnh mẽ , với những đòn đánh đầy uy lực . Mặc dù sử dụng 1 thanh trọng kiếm nặng nề, nhưng sức mạnh của elesis lại nằm ở sự nhanh nhẹn. Cô ấy có thể né tránh và áp sát đối phương 1 cách hiệu quả. Đặc biệt Elesis có thể sử dụng và chuyển hóa năng lượng sang dạng lửa , gia tăng sức mạnh và tính hiệu quả khi chiến đấu. | Elesis là 1 nhân vật cực kỳ mạnh mẽ , với những đòn đánh đầy uy lực . Mặc dù sử dụng 1 thanh trọng kiếm nặng nề, nhưng sức mạnh của elesis lại nằm ở sự nhanh nhẹn. Cô ấy có thể né tránh và áp sát đối phương 1 cách hiệu quả. Đặc biệt Elesis có thể sử dụng và chuyển hóa năng lượng sang dạng lửa , gia tăng sức mạnh và tính hiệu quả khi chiến đấu. | ||
Line 35: | Line 35: | ||
===Kỹ năng đặc biệt=== | ===Kỹ năng đặc biệt=== | ||
Main Article: [[Chivalry System|Chivalry]]<br> | Main Article: [[Chivalry System/vi|Chivalry]]<br> | ||
<br> | <br> | ||
Elesis sở hữu thanh kỹ năng '''Chivalry''', | Elesis sở hữu thanh kỹ năng '''Chivalry''', copy y chang từ '''Way of the sword''' của [[Elsword]] . Elesis nạp thanh này bằng những đòn tấn công thường và kỹ năng. Phụ thuộc vào đòn đánh và kỹ năng sử dụng, 1 loại aura tương ứng sẽ được kích hoạt khi thanh đầy. Có 2 loại aura : Spirit of Annihilation or Aura of Gale. | ||
<br> | <br> | ||
=== Cốt truyện === | === Cốt truyện === | ||
[[File:Elesisjobguide.png|thumb|Elesis' three job paths.|350px]] | [[File:Elesisjobguide.png|thumb|Elesis' three job paths.|350px]] | ||
Là 1 cô bé bướng bỉnh cứng đầu dám nghĩ dám làm , Elesis sẽ làm tất cả mọi thứ để bảo vệ em trai cô ấy [[Elsword]]. Được thừa hưởng kiếm pháp của cha | Là 1 cô bé bướng bỉnh cứng đầu dám nghĩ dám làm , Elesis sẽ làm tất cả mọi thứ để bảo vệ em trai cô ấy [[Elsword]]. Được thừa hưởng kiếm pháp của cha , 1 cựu chiến binh thành [[Velder]] . Dưới sự huấn luyện của cha mình , cô thuần thục rất nhanh các kỹ năng cha dậy , vừa tự khám phá ra các chiêu thức của riêng mình . Nhưng vẫn chưa thỏa mãn với cường độ luyện tập [[Ruben]], Elesis khăn gói ra đi quyết tâm trở nên mạnh mẽ hơn, cô bước vào lục địa Elrios . 3 năm sau , Elesis trở về Ruben manh theo danh hiệu " Hiệp sĩ tóc đỏ" , cô dành thời gian quan sát sự luyện tập của em trai minh Elsword . Nhưng rồi cuộc hội ngộ chưa được bao lâu , 2 chị em bị phục kích bới 1 bầy quỷ dẫn đầu bởi Scar , 1 tướng của qủy giới. 1 cuộc giao tranh xẩy ra ,cùng với sự trợ giúp của em trai mình , Elesis kết liễu Scar đẩy lùi được bầy quỷ<br> | ||
Biết được ý định của bầy quỷ , Elesis quyết định rời Ruben 1 lần nữa .Quyết tâm trở thành 1 hiệp sĩ của thành [[Velder]] , Elesis sẽ làm tất cả để bảo vệ em trai mình, và tất cả người dân lục địa Elrios khỏi sự xâm lăng của quỷ giới | Biết được ý định của bầy quỷ , Elesis quyết định rời Ruben 1 lần nữa .Quyết tâm trở thành 1 hiệp sĩ của thành [[Velder]] , Elesis sẽ làm tất cả để bảo vệ em trai mình, và tất cả người dân lục địa Elrios khỏi sự xâm lăng của quỷ giới | ||
<br> | <br> | ||
Line 52: | Line 52: | ||
=== Free Knight === | === Free Knight === | ||
# Nói chuyện với [[NPCs#Elder|Hoffman]] tại [[Elder]]. | # Nói chuyện với [[NPCs#Elder|Hoffman]] tại [[Elder]]. | ||
# Hoàn thành [[2-1]] độ khó bất kỳ 2 lần. | # Hoàn thành [[Shadow Forest|2-1]] độ khó bất kỳ 2 lần. | ||
# Hoàn thành [[2-2]] độ khó (☆☆) hoặc cao hơn 2 lần . | # Hoàn thành [[Banthus Cave|2-2]] độ khó (☆☆) hoặc cao hơn 2 lần . | ||
# Hoàn thành [[2-3]] độ khó (☆☆) hoặc cao hơn 3 lần . | # Hoàn thành [[Underground Waterway|2-3]] độ khó (☆☆) hoặc cao hơn 3 lần . | ||
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Free Knight , Elesis có thể làm bước tiếp theo lựa chọn để trở thành 1 trong nhưng nghề sau [[Saber Knight]], [[Pyro Knight]] or [[Dark Knight]]. | Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Free Knight , Elesis có thể làm bước tiếp theo lựa chọn để trở thành 1 trong nhưng nghề sau [[Saber Knight]], [[Pyro Knight]] or [[Dark Knight]]. | ||
Chọn 1 trong những nghề bên dưới để xem nhiệm vụ.<br> | Chọn 1 trong những nghề bên dưới để xem nhiệm vụ.<br> | ||
[[Saber_Knight# | [[Saber_Knight/vi#Điều_kiện_chuyển_job_1|'''''Saber Knight''''']] | ||
[[Pyro_Knight# | [[Pyro_Knight/vi#FĐiều_kiện_chuyển_job_1|'''''Pyro Knight''''']] | ||
[[Dark_Knight# | [[Dark_Knight/vi#Điều_kiện_chuyển_job_1|'''''Dark Knight''''']] | ||
<br> | <br> | ||
== Bảng kỹ năng == | == Bảng kỹ năng == | ||
{{:Skill Tree: | {{:Skill Tree: Elesis}} | ||
<br> | <br> | ||
== Combo == | == Combo == | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
Line 128: | Line 129: | ||
{{CDR}}{{CX}} Physical Damage 100% | {{CDR}}{{CX}} Physical Damage 100% | ||
|- | |- | ||
| '''{{ | | '''{{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}''' | ||
| 3 | | 3 phát chém khi đang lướt trên không | ||
| | | | ||
{{ | {{CDRU}}{{CZ}} Physical Damage 100% <br> | ||
{{CZ}} Physical Damage 126% <br> | {{CZ}} Physical Damage 126% <br> | ||
{{CZ}} Physical Damage 168% | {{CZ}} Physical Damage 168% | ||
|- | |- | ||
| '''{{ | | '''{{CDRU}}{{CX}}{{CX}}''' | ||
| 1 | | 1 phát chém qua đầu , rồi bổ xuống làm ngã đối phương | ||
| | | | ||
{{ | {{CDRU}}{{CX}} Physical Damage 200% <br> | ||
{{CX}} Physical Damage 252% | {{CX}} Physical Damage 252% | ||
|} | |} | ||
Line 145: | Line 146: | ||
== Kỹ năng== | == Kỹ năng== | ||
{ | {{:Elesis/Skills-KR}} | ||
{ | |||
<br> | <br> | ||
Line 225: | Line 159: | ||
== Gallery == | == Gallery == | ||
<br><gallery widths=150px heights=150px> | <br><gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Portrait - Elesis (2013).png|'''Elesis'''' Portrait. | ||
File:HQ_CutIn_Elesis.png| '''Elesis'''' Skill cut in. | File:HQ_CutIn_Elesis.png| '''Elesis'''' Skill cut in. | ||
File: | File:Promotional Model - Elesis.png|Ingame Model of '''Elesis'''' Idle and Ready Pose. | ||
File:MElesis.png|A Skill Cutin of a genderbent Elesis used to celebrate April Fools. | File:MElesis.png|A Skill Cutin of a genderbent Elesis used to celebrate April Fools. | ||
File:MEllyModel.png|Genderbent avatar given to players on April fools. | File:MEllyModel.png|Genderbent avatar given to players on April fools. | ||
Line 238: | Line 172: | ||
File:ElesisandSword.jpg|Concept art of Elesis' '''sword'''. | File:ElesisandSword.jpg|Concept art of Elesis' '''sword'''. | ||
File:EllyModelR.png|Korean revamp of character models on the 12/4/2013. | File:EllyModelR.png|Korean revamp of character models on the 12/4/2013. | ||
File:Ele1.jpg|Backstory of Elesis in comic format.<br> Translated Version [http://elwiki.net/babel/comic | File:Ele1.jpg|Backstory of Elesis in comic format.<br> Translated Version [http://elwiki.net/babel/comic (Elesis)'''''Click Here'''''] | ||
</Gallery> | </Gallery> | ||
<br> | <br> | ||
== Ngoài lề == | == Ngoài lề == | ||
*Elesis xuất hiện trong [http://elwiki.net/babel/comic/ElType_Season_2_-_English/Vol_4_(English_scanlation_by_2nafish)/14 ending of the fourth volume]của bộ truyện [[ | *Elesis xuất hiện trong [http://elwiki.net/babel/comic/ElType_Season_2_-_English/Vol_4_(English_scanlation_by_2nafish)/14 ending of the fourth volume]của bộ truyện [[Webcomics|ElType Season 2]] để bật mí về sự ra mắt của cô ấy. | ||
*Elesis không phải là thành viên nhóm El Search . Cô ấy xuất hiện tại [[Velder]] để giúp nhóm với tư cách là 1 hiệp sĩ của Velder | *Elesis không phải là thành viên nhóm El Search . Cô ấy xuất hiện tại [[Velder]] để giúp nhóm với tư cách là 1 hiệp sĩ của Velder | ||
**Là 1 hiệp sĩ của Velder , nghề cơ bản và nghề 1 của cô ấy đều có trang phục có ký hiệu của Velder | **Là 1 hiệp sĩ của Velder , nghề cơ bản và nghề 1 của cô ấy đều có trang phục có ký hiệu của Velder | ||
*Giống như [[Ara]], Elesis có màu viền khác và viền kiếm khi tân công khác với các nhân vật còn lại; màu viên của Ele là da cam . [[Add]] màu tím, trong khi các nhân vật khác là màu xanh nước biển | *Giống như [[Ara]], Elesis có màu viền khác và viền kiếm khi tân công khác với các nhân vật còn lại; màu viên của Ele là da cam . [[Add]] màu tím, trong khi các nhân vật khác là màu xanh nước biển | ||
*Elesis thiết kế dựa trên Elesis Sieghart [http://grandchase.wikia.com/wiki | *Elesis thiết kế dựa trên Elesis Sieghart [http://grandchase.wikia.com/wiki (Elesis) Grand Chase], cùng tên , tính cách, tông màu đỏ, diện mạo, dáng trong game, và thằng em trai [[Elsword]] có cốt truyện na ná Elesis Sieghart. Nhưng cả 2 đều có cốt truyện khác nhau | ||
**Có thể cho rằng đây là 2 Elesis thuộc 2 vũ trụ khác nhau , chiều không gian khác nhau . Bằng chứng là , Elsword đã công nhận Elesis Sieghart là chị của mình trong GrandChase | **Có thể cho rằng đây là 2 Elesis thuộc 2 vũ trụ khác nhau , chiều không gian khác nhau . Bằng chứng là , Elsword đã công nhận Elesis Sieghart là chị của mình trong GrandChase | ||
*Vào nhừng ngày đầu của game, Elesis được gọi tên là Elsa Frozen (j/k) đươc đề cập trong cốt truyện của Elsword. | *Vào nhừng ngày đầu của game, Elesis được gọi tên là Elsa Frozen (j/k) đươc đề cập trong cốt truyện của Elsword. | ||
Line 258: | Line 189: | ||
**Nghe cơ bản của 2 nhân vật có điểm khác biệt rõ ràng ; [[Elsword]] sử dụng sức và lối chơi đậm chất phòng thủ trong khi Elesis sử dụng lửa và lối cơ động trong cách chơi | **Nghe cơ bản của 2 nhân vật có điểm khác biệt rõ ràng ; [[Elsword]] sử dụng sức và lối chơi đậm chất phòng thủ trong khi Elesis sử dụng lửa và lối cơ động trong cách chơi | ||
*Elesis sưu tập trang sức dễ thươngnhư là 1 sở thích. | *Elesis sưu tập trang sức dễ thươngnhư là 1 sở thích. | ||
*Vì [[Elesis]] là chị gái của [[Elsword]], nên | *Vì [[Elesis]] là chị gái của [[Elsword]], nên họ không thể kết hôn. | ||
*Elesis viết 1 vài skill note như [[Armageddon Blade|Enhanced Swordsmanship]], [[Triple Geyser|Volcanic Eruption II]], and [[Spiral_Blast | *Elesis viết 1 vài skill note như [[Armageddon Blade|Enhanced Swordsmanship]], [[Triple Geyser|Volcanic Eruption II]], and [[Spiral_Blast (Elesis)|Swift and Strong Attack I]]. | ||
<br> | <br> | ||
{{Characters}} | {{Characters}} |