25,204
edits
No edit summary |
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "") Tags: Mobile edit Mobile web edit |
||
(47 intermediate revisions by 8 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
{{Languages|Chung}} | {{Languages|Chung}} | ||
{{Infobox_character | {{Infobox_character/vi | ||
|name=Prince | |name=Prince Seiker (Chung) | ||
|color={{ColorSel|Character|Chung}} | |color={{ColorSel|Character|Chung}} | ||
|image=[[File:ChungPortraitFull.png| | |image=[[File:ChungPortraitFull.png|550px]] | ||
<!-- {{ | <!-- {{Tabber | ||
|class=[[File: | |Normal=[[File:Portrait - Chung (2011).png|400px]] | ||
| | |Berserk=[[image:Portrait - Chung Berserk Mode (2011).png|400px]] | ||
| | }} --> | ||
|tree=[[ | |class=[[File:Mini Icon - Chung.png]] Vệ binh | ||
|VA= [[File:Korean_Flag.png]] | |age=13 | ||
| | |weapon=Destroyer | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] | |tree=[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Fury Guardian.png|40px|link=Fury Guardian]] > [[File:Icon - Iron Paladin.png|40px|link=Iron Paladin]] > [[File:Icon - Iron Paladin (Trans).png|40px|link=Iron Paladin#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Comet Crusader.png|40px|link=Comet Crusader]]<br>[[File:Icon - Chung.png|40px|link=Chung]] > [[File:Icon - Shooting Guardian.png|40px|link=Shooting Guardian]] > [[File:Icon - Deadly Chaser.png|40px|link=Deadly Chaser]] > [[File:Icon - Deadly Chaser (Trans).png|40px|link=Deadly Chaser#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Fatal Phantom.png|40px|link=Fatal Phantom]]<br>[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Shelling Guardian.png|40px|link=Shelling Guardian]] > [[File:Icon - Tactical Trooper.png|40px|link=Tactical Trooper]] > [[File:Icon - Tactical Trooper (Trans).png|40px|link=Tactical Trooper#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Centurion.png|40px|link=Centurion]] | ||
| | |VA=[[File:Korean_Flag.png|20px]] 양정화 Yang Jeong Hwa<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 沢城 みゆき Sawashiro Miyuki<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 冯骏骅 Feng Junhua<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Petra Buschkaemper<br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Alex De Porrata<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Yoann Bellot-Sover<br>[[File:Italian_Flag.png|20px]] Fabrizio Valenzano<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Maciej Dybowski<br>[[File:English Flag.png|20px]] Maik Daniels<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Rodrigo Andreatto | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 23 December 2010<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:American Flag.png|20px]] 27 June 2012<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 4 December 2013 | |||
|Height=153 cm (5 ft) | |||
|Weight=47 kg (103 lb) | |||
|Birth= Ngày 5 tháng 12 | |||
|Blood=A | |||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats/vi | ||
| Title=Chung | | Title=Chung | ||
| Color={{ColorSel|CharStats|Chung}} | | Color={{ColorSel|CharStats|Chung}} | ||
Line 25: | Line 30: | ||
| Range=2 | | Range=2 | ||
| Difficulty=1 | | Difficulty=1 | ||
| Damage=M | |||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
Line 30: | Line 36: | ||
<br> | <br> | ||
= Chung = | = [[File:Icon - Chung.png]] Chung = | ||
{{TooltipColor|D|[Một vệ binh của Hamel trang bị với khẩu pháo Destroyer và bộ giáp Freiturnier]}}<br> | |||
== | Một chiến binh mạnh mẽ mang một khẩu pháo khổng lồ, tiêu diệt kẻ địch trong chớp mắt.<br> | ||
{{Specialty| | |||
|[[File:Scare Chase.png|link=Scare Chase]]|Scare Chase|'''Kĩ năng này sẽ nạp lại 1 viên đạn và bắn ra 1 viên đạn tự định hướng. Kĩ năng này thích hợp để nối tiếp với chuỗi combo Z. Tiêu hao 1 viên đạn khi dùng.''' | |||
|[[File:Lunatic Blow.png|link=Lunatic Blow]]|Lunatic Blow|'''Sử dụng kĩ năng này lên kẻ địch mạnh hoặc 1 nhóm kẻ địch. Bạn đập khẩu pháo xuống đất và tạo ra 1 vụ nổ với mỗi viên đạn.''' | |||
|[[File:Reload.png|link=Reload Cannon]]|Reload Cannon|'''Nâng khẩu pháo lên và nạp đạn. Kẻ địch bị trúng sẽ bị choáng. Có thể được sử dụng ở giữa chuỗi combo.''' | |||
|[[File:BackBlast.png|link=Back Blast]]|Back Blast|'''Sử dụng kĩ năng này để né kẻ địch và tấn công chúng. Nếu trúng, sẽ cực kì dễ dàng để tiếp tục bằng Dash Z.''' | |||
}} | |||
<br> | <br> | ||
=== | |||
=== Kĩ năng đặc biệt === | |||
:''Bài viết chính: [[Freiturnier/vi]]''<br> | |||
Điểm đặc trưng nhất của Chung chính là '''Đạn Pháo'''. Với hệ thống '''Đạn Pháo''', Chung có thể nạp '''Đạn''' để giữ nguồn cung cấp cho Combo và cường hóa các '''Kĩ năng liên quan đến Đạn''', yêu cầu phải giữ 1 nguồn cung cấp '''Đạn''' mọi lúc để tối ưu hóa cách chơi.<br> | |||
Cậu cũng có khả năng Thức tỉnh vào '''[[Freiturnier#Berserk Mode|Berserk Mode]]''', | |||
tạo ra một '''nguồn cung cấp Đạn vô tận''' khi kích hoạt.<br> | |||
Xa hơn, Chung có thể sử dụng [[Freiturnier#Heavy Stance|Hệ thống phòng thủ và phản đòn]] giúp cho cậu có thể lao vào chiến trường theo hướng vừa tấn công vừa phòng thủ. | |||
<br> | <br> | ||
=== Tiểu sử === | === Tiểu sử === | ||
:''Bài viết chính: [[Hamel of Dawn]]''<br> | |||
Chung được sinh ra trong dòng tộc Seiker , những vệ binh của Hamel, thủ đô của Senace. Được biết đến rộng rãi với cái tên Prince Seiker, cậu đã luyện tập chiến đấu từ khi còn rất nhỏ. Khi Hamel bị tấn công bởi quỷ, cha của cậu đã kháng lại sự tấn công của chúng. Không may thay, lũ quỷ đã chiếm được cha cậu ấy, người đã vô tình dẫn dắt lũ quỷ tấn công Hamel. Chung đã cố cứu cha cậu ấy, nhưng cậu đã bị thương nặng bởi ông. | |||
Elsword và bạn của cậu đã giúp Chung thoát khỏi chiến trường để cậu có thể hồi phục. Khi cậu đã hồi phục, phần lớn của Senace đã bị chiếm bởi lũ quỷ. Sau đó cậu quyết định để lại Hamel cho Những Hiệp Sĩ Đỏ và cùng với Elsword khổ luyện và trở nên mạnh hơn bao giờ hết. Prince Seiker đã thề rằng cậu sẽ không sử dụng tên Seiker và tự gọi mình là Chung cho đến khi cậu trở lại để cứu Hamel và lấy lại Water El từ tay lũ quỷ | |||
<br> | <br> | ||
== | === Cốt truyện phụ === | ||
[[ | :''Bài biết chính: [[Chung's Story|Sự lựa chọn của cậu bé]]''<br> | ||
Là con trai của [[Helputt]], Khổng Lồ Trắng của Hamel, Chung đã đối mặt với sự coi thường của những người khác, nghĩ rằng cậu không thích hợp là 1 phần của gia tộc. Với vẻ ngoài nữ tính và thường xuyên bị bệnh, nhiều người nghi ngờ khả năng của cậu, mặc dù người cha luôn tự tin hết sức vào con trai của mình. Theo tục lệ, Chung đã được trao một viên đá bảo hộ vào ngày sinh nhật, thứ sẽ cộng hưởng với cậu và tạo ra vũ khí và bộ giáp hợp với cậu. | |||
Chung đã phải chịu đựng sự bắt nạt vì ngoại hình và sự yếu đuối, khiến cậu đau khổ và đẩy cậu luyện tập nhiều hơn với cha cậu để chứng minh bản thân, nhưng sự bắt nạt đã khiến cậu không còn chút tự tin nào. Helputt đã kể với cậu, kể về cuộc đời của ông, thứ hoàn toàn giống với những gì mà Chung đã trải qua. Chung cảm nhận được sự tự tin từ câu chuyện của cha mình, cảm thấy cậu cũng có vượt qua nó, và thực hiện ước mơ trở thành một vệ binh mạnh mẽ. | |||
Khi Chung đến tế đàn để nhận vũ khí và bộ giáp từ viên đá bảo hộ, sự sợ hãi của cậu đã biến mất. Cậu đã nhận được một bộ giáp trắng, gọi là Freiturnier, và khẩu pháo khổng lồ, gọi là Destroyer. Từ đó, Chung đã thề rằng cậu sẽ bắt đầu lại, sẽ chăm sóc cho lũ trẻ ở gia tộc Seiker, và trở thành vệ binh mạnh nhất của [[Hamel]]. | |||
<br> | |||
== Chuyển nghề lần 1 == | |||
{{JobChange/vi|Chung}} | |||
<br> | <br> | ||
== Cây kĩ năng == | == Cây kĩ năng == | ||
{{:Skill Tree: | {{:Skill Tree: Chung/vi}} | ||
<br> | <br> | ||
== | == Combo == | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
|- | |- | ||
! width="20%" | Combo | ! width="20%" | Combo | ||
! width=" | ! width="50%" |Chú thích | ||
! width=" | ! width="30%" |Sát thương | ||
|- | |- | ||
| {{CZ}}{{CZ}}{{ | | {{CZ}}{{CZ}}{{CViZ}}{{CZ}} | ||
| | | Bốn phát đánh với Destroyer.<br>'''Heavy Stance''' ở đòn {{CViZ}} thứ 3. | ||
| | | | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 165% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 206% Sát thương vật lý <br> | ||
{{ | {{CViZ}} 315% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 480% Sát thương vật lý | ||
|- | |- | ||
| {{CZ}}{{CZ}}{{ | | {{CZ}}{{CZ}}{{CViZ}}{{CViX}} | ||
| | | Ba đòn đánh đi kèm với '''bắn ra từ 0~6 viên đạn'''.<br>'''Heavy Stance''' ở 2 đòn {{CViZ}}{{CViX}} cuối cùng. | ||
| | | | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 165% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 206% Sát thương vật lý <br> | ||
{{ | {{CViZ}} 315% Sát thương vật lý <br> | ||
{{ | {{CViX}} 377% Sát thương vật lý <br> + 268% Sát thương phép + 185% Sát thương phép x0~6 | ||
|- | |- | ||
| {{CZ}}{{CZ}} | | {{CZ}}{{CZ}}{{CViDZ}}{{CZ}} | ||
| | | Hai đòn đánh thường, sau đó là '''một đòn nạp đạn''' và kết thúc với 1 cú hất tung ra xa.<br>'''Heavy Stance''' ở đòn {{CViDZ}} . | ||
| | | | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 165% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 206% Sát thương vật lý <br> | ||
{{ | {{CViDZ}} 280% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 445% Sát thương vật lý | ||
|- | |- | ||
| {{CX}}{{ | | {{CX}}{{CViX}}{{CViX}} | ||
| Một đòn | | Một đòn mạnh, với một '''đòn nạp đạn''' và bắn 1 viên đạn thẳng phía trước''.<br>'''Heavy Stance''' ở 2 đòn {{CViX}}{{CViX}} cuối cùng. | ||
| | | | ||
{{CX}} | {{CX}} 371% Sát thương vật lý<br> | ||
{{ | {{CViX}} 357% + 138% Sát thương vật lý <br> | ||
{{ | {{CViX}} 185% Sát thương phép | ||
|- | |- | ||
| {{CX}}{{ | | {{CX}}{{CViX}}{{CZ}}{{CViX}} | ||
| Một | | Một đòn mạnh, với một '''đòn nạp đạn''' và '''bắn ra từ 0~6 viên đạn'''.<br>'''Heavy Stance''' ở đòn thứ 2 và thứ 4, {{CViX}} thứ nhất và {{CViX}} thứ hai. | ||
| | | | ||
{{CX}} | {{CX}} 371% Sát thương vật lý<br> | ||
{{ | {{CViX}} 357% + 138% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 238% x 3 Sát thương vật lý <br> | ||
{{ | {{CViX}} 268% Sát thương phép + 185% Sát thương phép x0~6 | ||
|- | |- | ||
| {{CU}}{{CZ}} | | {{CU}}{{CZ}} | ||
| | | Một đòn nhảy và quật nhẹ. | ||
| | | | ||
{{CU}}<br> | {{CU}}<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 176% Sát thương vật lý | ||
|- | |- | ||
| {{CU}}{{CX}} | | {{CU}}{{CX}} | ||
| | | Xoay Destroyer như 1 chiếc trực thăng. | ||
| | | | ||
{{CU}}<br> | {{CU}}<br> | ||
{{CX}} | {{CX}} 388% Sát thương vật lý | ||
|- | |- | ||
| {{CU}}{{CD}} | | {{CU}}{{CD}} | ||
| | | Rơi xuống với vận tốc nhanh. Gây sát thương và hất tung kẻ địch xung quanh. | ||
| | | | ||
{{CU}} <br> | {{CU}} <br> | ||
{{CD}} | {{CD}} 198% Sát thương vật lý | ||
|- | |- | ||
| {{CDR}}{{CZ}} | | {{CDR}}{{CZ}} | ||
| | | Hất tung kẻ địch với 1 cú vung. | ||
| | | | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} 217% Sát thương vật lý | ||
|- | |- | ||
| {{CDR}}{{CX}} | | {{CDR}}{{CX}} | ||
| | | Lướt ra đằng sau kẻ địch,'''Sử dụng 1 viên đạn''' nổ vào lưng kẻ địch. | ||
| | |||
| | |||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
{{CX}} | {{CX}} 184% Sát thương vật lý <br> | ||
+ 189% Sát thương phép | |||
|- | |- | ||
| {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}} | | {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}} | ||
| | | Quét trên không trung và đập xuống đất, '''Nếu có ít nhất 1 viên đạn,<br> dùng nó để bắn vào mặt đất''', hất ngược trở lại. | ||
| | | | ||
{{ | {{CDRU}} <br> | ||
{{CZ}} 225% Sát thương vật lý <br> | |||
{{CZ}} | {{CZ}} 240% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} | + 285% Sát thương phép | ||
|- | |- | ||
| {{CDRU}}{{CX}} | | {{CDRU}}{{CX}} | ||
| Sử dụng | | '''Sử dụng 1 viên đạn''' để thực hiện 1 cú nhảy trên không, gây sát thương lên kẻ địch bên dưới. | ||
| | |||
{{CDRU}} <br> | |||
{{CX}} 444% Sát thương phép | |||
|- | |||
| Heavy Stance {{CZ}} | |||
| Phản đòn bằng cách vung khẩu pháo theo chiều ngang, trúng cả đằng trước và đằng sau, hất ngã kẻ địch. | |||
| | |||
{{CZ}} 239% Sát thương vật lý | |||
|- | |||
| Heavy Stance {{CX}} | |||
| Phản đòn bằng cách '''Sử dụng 1 viên đạn''' để bắn cả 2 hướng, sẽ hất tung kẻ địch ra xa, ở một điểm nhất định, nó có thể trúng cả 2.<br>'''Nếu không có viên đạn nào''', nó sẽ tự chuyển sang phản đòn bằng {{CZ}} . | |||
| | |||
{{CX}} 366% Sát thương phép x2 | |||
|- | |||
| Recovery {{CZ}} | |||
| Đứng dậy và vung khẩu đại bác theo chiều ngang trúng cả trước lẫn sau. | |||
| | | | ||
{{ | {{CZ}} 132% Sát thương vật lý | ||
|- | |||
| Recovery {{CX}} | |||
| | | '''Sử dụng 1 viên đạn''' để bắn vào mặt đất, bật lại chân bạn.<br>'''Nếu không có viên đạn nào''', nó sẽ tự chuyển sang Đứng dậy {{CZ}}. | ||
{{ | | | ||
{{ | {{CX}} 430% Sát thương phép | ||
{{CX}} | |||
|} | |} | ||
=== Cập nhật === | |||
{{tt|07/10/2014 KR|{{*}}Các combo sử dụng đạn sẽ bắn ra vỏ đạn thay vì vụ nổ. | |||
== | {{*}}Vỏ đạn nổ 2 lần gây sát thương, vỏ đạn gây sát thương vật lí và vụ nổ gây sát thương phép.|text-align=left}} • | ||
{{tt|04/20/2015 KR|{{*}}Tầm đánh của Vỏ đạn bị thu hẹp.|text-align=left}} • | |||
{{tt|07/27/2017 KR|{{*}}Các đòn Recovery không hất ngã kẻ địch.|text-align=left}} | |||
<br> | <br> | ||
== Kĩ năng == | == Kĩ năng == | ||
{{:Chung/Skills- | {{:Chung/Skills-VI}} | ||
<br> | <br> | ||
== | == Chủ đề == | ||
<center>{{#ev:youtube| | <center>{{#ev:youtube|mt1iyaYOE0A}}</center> | ||
<br> | <br> | ||
== | == Video == | ||
*[https://www.youtube.com/watch?v=Ty8tsYJk3po '''Cinematic Trailer'''] | *[https://www.youtube.com/watch?v=Ty8tsYJk3po '''Cinematic Trailer'''] | ||
<br> | <br> | ||
Line 231: | Line 214: | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:ChungPortraitFull.png|Chung's portrait (New) | |||
File: | File:Portrait - Chung (2011).png|Chung's portrait, illustrated by 흑주돈 | ||
File: | File:Portrait - Chung Berserk Mode (2011).png|Chung's portrait (Berserk Mode). | ||
File: | File:Chung Alternate.png|Chung's Alternative Portrait. (International Ver.) | ||
File: | File:Skill Cutin - Chung.png|Chung's Skill Cut-in, illustrated by 흑주돈 | ||
File:Skill Cutin - Chung Berserk Mode.png|Chung's Skill Cut-in (Berserk Mode). | |||
File:Chungcashfull.png|Full body Item Mall Custom Skill Cut-in. | |||
File:FChungFull.png|A Skill Cut-in of a genderbent Chung used to celebrate April Fools. | |||
File:ChungAP2.png|April Fools Skill Cut-in featuring [[Hanna]] (New). | |||
File:Chung2AprilFools2017.png|April Fools Skill Cut-in. (2017) [[Maid Chung]] | |||
File:Portrait - Chung (10th Anniversary).png|Chung's 10th Anniversary Skill Cut-in, illustrated by 흑주돈. | |||
File:VelderAcademyChung.png|Fluttering Heart Chung. | |||
File:Chung_Head_Portrait.png|Chung's Head Portrait. | |||
File:ChungServiusPortrait.png|Official artwork of Chung wearing the [[White Dragon: Servius]] Set. | |||
File:NDCPromoArtChung.jpg|Official promotional artwork of Chung's 3rd Job Classes, shown at NDC. | |||
</gallery> | </gallery> | ||
=== | === Khác === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:Chung | File:Promotional Model - Chung.png|Idle pose and Promo avatar. | ||
File:FC Poses.png| | File:ChungPromoV2.png|Idle pose and Promo avatar Ver.2. | ||
File:CHUNG SHELLS.png| | File:Chungcash.gif|Animated Item Mall Custom Skill Cut-in. | ||
File:ChungModelR.png| | File:ChungInterCutin.gif|Animated International Ver. Skill Cut-in. | ||
File:FC Poses.png|Genderbent avatar given to players on April fools. | |||
File:CHUNG SHELLS.png|In-game model of Chung's missiles. | |||
File:ChungModelR.png|Korean revamp of character models on the 12/4/2013. | |||
File:ChungAugust202015.png|Korean revamp of character models on August 20th 2015 | |||
File:Chung_Transcendent_awakening_animated(Berserk_mode).gif|Chung Transcendent awakening animated(Berserkmode) | |||
File:ChungDKSigil.png|Comparison between the crest of [http://grandchase.wikia.com/wiki/Dragon_Knight '''Dragon Knight'''] ([http://grandchase.wikia.com/wiki/Grand_Chase '''Grand Chase''']) and Chung's commonly used sigil. | |||
</gallery> | </gallery> | ||
<br> | |||
== Hướng dẫn và Chi tiết == | |||
*'''Chung''' rơi nhanh hơn các nhân vật khác, một điều thường hay cản trở các combo hất tung. | |||
*Đạn của '''Chung''' được tính như 1 vật thể vật lí, khiến cho nó có thể xuyên qua các hiệu ứng phản chiếu. | |||
*Nhiều tốc độ tấn công cũng giúp giảm thời gian nạp đạn khi đứng yên. | |||
**Nhấn {{CL}} hoặc {{CR}} ngay sau khi nạp đạn có thể đẩy nhanh quá trình nạp đạn. | |||
*Lượng MP nhận từ {{CZ}}{{CZ}}{{CViZ}}'''({{CViX}})''' và {{CX}}{{CViX}}{{CZ}}'''({{CViX}})''' là rất cao, khiến cho nó trở nên vô cùng hữu ích khi có đạn. | |||
<br> | <br> | ||
== Ngoài lề == | == Ngoài lề == | ||
*'''Chung''' | *Job chính của Chung trong cốt truyện chính là [[Comet Crusader]]. | ||
** | *'''Chung''' chính thức tham gia cốt truyện chính ở [[Resiam Outskirts]] nhiệm vụ chính [[Story/Hamel#Chapter 12: Hamel Fell into Darkness|'''[Dungeon] Preparing Retreat!!''']]. | ||
*Tên Hàn | *Sau khi một game khác của KOG, [http://grandchase.wikia.com/wiki/Grand_Chase '''Grand Chase'''], đóng cửa, họ đã tái sử dụng [http://grandchase.wikia.com/wiki/Dragon_Knight '''Dragon Knight'''] khi làm lại các class của Chung. Huy hiệu có thể thấy qua [[Burst_Wolf#Trivia|Burst Wolf]], [[Pain of Caladbolg]], [[Rapid Guardian]], [[Exciting Crash]], và [[Tiamat]]. | ||
* | **Huy hiệu cũng có thể được nhìn thấy ở thang máy trong [[Heart of the Ancient Waterway|'''Heart of the Ancient Waterway''']]. | ||
* | **Chiêu cuối của [[Comet Crusader]], [[Tiamat]], nó hiện lên khi Chung bước vào Berserk mode cho kĩ năng này. Có thể thấy rằng họ đã sử dụng huy hiệu này như 1 biểu tượng cho '''Freiturnier'''. | ||
*'''Chung''' là nhân vật đầu tiên được biết | *'''Chung''' không phải là tên thật của cậu. Tên thật của cậu là '''Prince Seiker'''. | ||
* | **Tên Hàn Quốc của '''Chung''' là "청" theo nghĩa đen là "Xanh biển". Cái tên này đã được trao bởi cha của cậu vì màu mắt của cậu xanh như nước ở [[Hamel]]. | ||
*Khi '''Chung''' vào | **Có 1 sự hiểu lầm rằng '''Chung''' là hoàng tử của Hamel. Prince (hoàng tử) không phải là biệt hiệu; đó là tên của cậu ấy. | ||
* | *'''Chung''' cũng được biết đến như Sói trắng của Hamel. Điều này phản ánh màu sắc của bộ giáp của cậu. | ||
*'''Chung''' | **Một sự liên quan khác đến biệt danh "Sói trắng" là tròng mắt của cậu, giống với vuốt của loài chó/sói. Hai phần tối của tóc cậu cũng liên quan, vì nó giống như tai thú vậy. | ||
* | *Cha của '''Chung''' là [[Helputt]], Bảo Hộ Sa Ngã hay Khổng Lồ Trắng. | ||
*'''Chung''' là nhân vật đầu tiên có họ được biết đến"'''Seiker'''". | |||
*'''Chung''' là nhân vật nam đầu tiên có thể buff cho đồng minh, sau đó là [[Time Tracer]]. Sau sự xóa bỏ của [[Blessed Aura]] và [[Tolerance Aura]], cậu không có bất kì kĩ năng buff nào nữa. | |||
*Dựa theo trang phục World Cup 2014 của '''Chung''', cậu đã từng chơi bóng nước ở Hamel. | |||
*Dựa theo skill note của [[Pandemonium - Fear#Skill Note|Pandemonium - Fear]], Chung sợ gián. (Ai mà chả sợ .-.) | |||
*Khi '''Chung''' vào trạng thái thức tỉnh trong trailer của NA, cậu đã sử dụng dạng berserk của [[Iron Paladin]]. | |||
*Giống với [[Iron Paladin]] và [[Raven]], ảnh của '''Chung''' (góc trái trên cùng) là 1 skill-cut in. | |||
**[[Raven]] không còn điều này sau bản cập nhật. | |||
*Mặc dù các nhân vật khác đều sử dụng hình ảnh mới, Chung vẫn sử dụng hình ảnh cũ, vì sự thiếu ảnh của chế độ Berserk. | |||
**Ảnh lựa chọn nhân vật của cậu thì vẫn được thay bằng hình ảnh mới. | |||
**Ngoài ra, ảnh tạo nhân vật của cậu vẫn giữ nguyên. | |||
*'''Chung''' và các nhận vật sau này đều chỉ có 1 skill-cut in cơ bản, trong khi [[Elsword]]~[[Eve]] đều có 3. | |||
*Cốt truyện phụ [[Chung's Story|'''The Boy's Resolution 1''']] nhìn vào quá khứ của '''Chung'''. | |||
**'''Chung''' là một biệt danh được trao bởi [[Helputt]] cho '''Prince''' bởi mắt của cậu. | |||
**Nó cũng cho biết '''Chung''' đã bị bệnh phần lớn thời gian khi còn nhỏ. | |||
*Skill-cut in của Berserk sẽ chỉ hoạt động khi bạn trang bị skill-but in cơ bản của class đó. Ví dụ. bạn sử dụng 1 skill-cut in trong Item mall, nó sẽ không thay đổi khi bạn sử dụng skill trong berserk mode | |||
<br> | |||
== Tên khác == | |||
== Tên | |||
{{AlternateLanguages | {{AlternateLanguages | ||
|Color={{ColorSel|CharLight|Chung}} | |Color={{ColorSel|CharLight|Chung}} | ||
|KR=청<br>프린스 세이커 |KRName=Chung<br>Prince Seiker | |KR=청<br>프린스 세이커 |KRName=Chung<br>Prince Seiker | ||
|JP=ラシェ |JPName=Lacher | |JP=ラシェ |JPName=Lacher | ||
|CN=澄 |CNName=Chung | |TW=澄 |TWName=Chung | ||
|CN=澄<br>普林斯 · 塞克 |CNName=Chung<br>Prince Seiker | |||
|FR=Prince Saker |FRName=Prince Saker | |FR=Prince Saker |FRName=Prince Saker | ||
|DE=Prinz Saker |DEName=Prince Saker | |DE=Prinz Saker |DEName=Prince Saker | ||
Line 274: | Line 298: | ||
}} | }} | ||
{{Characters}} | {{Characters/vi}} |