Elsword World/vi: Difference between revisions
m
Text replacement - "Rubentownlayout.jpg" to "Map - Ruben Village.png"
IceSoulMOG (talk | contribs) m (Text replacement - "Rubentownlayout.jpg" to "Map - Ruben Village.png") |
|||
(25 intermediate revisions by 7 users not shown) | |||
Line 7: | Line 7: | ||
== Bản đồ == | == Bản đồ == | ||
[[ | [[File:MappaEliosNA.png|center|800x533px|The Elsword World.png]] | ||
== Đại lục Elrios == | == Đại lục Elrios == | ||
Line 25: | Line 25: | ||
| Content0= | | Content0= | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
File: | File:Map - Ruben.png | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
File: | File:Map - Ruben Village.png|[[Ruben|Làng Ruben]] | ||
File:Lake Noahs.png|[[Lake Noahs|Hồ Noahs]] | File:Lake Noahs.png|[[Lake Noahs|Hồ Noahs]] | ||
</gallery> | </gallery> | ||
Line 41: | Line 41: | ||
| Content0= | | Content0= | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
File: | File:Map - Elder.png | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
Line 57: | Line 57: | ||
| Content0= | | Content0= | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
File: | File:Map - Bethma.png | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
Line 73: | Line 73: | ||
| Content0= | | Content0= | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
File: | File:Map - Feita.png | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
Line 115: | Line 115: | ||
| Content0= | | Content0= | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
File: | File:Map - Hamel.png | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
Line 136: | Line 136: | ||
| Content0= | | Content0= | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
File: | File:Map - Sander.png | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
Line 156: | Line 156: | ||
| Content0= | | Content0= | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
File: | File:Map - Lanox.png | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
Line 179: | Line 179: | ||
| Content0= | | Content0= | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
File: | File:Map - Altera.png | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
Line 192: | Line 192: | ||
{{Section | {{Section | ||
| Widths=auto | | Widths=auto | ||
| Color={{ColorSel|Village| | | Color={{ColorSel|Village|11}} | ||
| SectionCls=wikitable mw-collapsible mw-collapsed | | SectionCls=wikitable mw-collapsible mw-collapsed | ||
| Title0=Maps | | Title0=Maps | ||
| Content0= | | Content0= | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
File: | File:Map - Atlas.png | ||
File: | File:Map - Elysion.png | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<gallery widths=250px> | <gallery widths=250px> | ||
File:AtlasRest.png|[[Atlas | File:AtlasRest.png|[[Atlas|Trạm Atlas]] | ||
AtlasSpring.png|[[Shyflowne Pond|Ao Shyflowne]] | AtlasSpring.png|[[Shyflowne Pond|Ao Shyflowne]] | ||
CityOutskirts.png|[[City Outskirts|Ngoại ô Thành phố]] | CityOutskirts.png|[[City Outskirts|Ngoại ô Thành phố]] | ||
Line 212: | Line 212: | ||
===Thế giới Quỷ - Âm Giới=== | ===Thế giới Quỷ - Âm Giới=== | ||
Thế giới đói lập với thế giới vật lý mà Elrios tồn tại. Được tạo ra bởi Elia trong khi hình thành Hai Thế Giới, Âm Giới trở thành nơi sinh sống của vô số sinh vật khác nhau so với những sinh vật tồn tại trong thế giới vật lý : Glitters, Shadows, Incubi, Succubi, v.v... Đây là nơi [[Lu / Ciel | Lu]] được hình thành cũng như vô số sinh vật khác xâm lược Elrios | Thế giới đói lập với thế giới vật lý mà Elrios tồn tại. Được tạo ra bởi Elia trong khi hình thành Hai Thế Giới, Âm Giới trở thành nơi sinh sống của vô số sinh vật khác nhau so với những sinh vật tồn tại trong thế giới vật lý : Glitters, Shadows, Incubi, Succubi, v.v... Đây là nơi [[Lu / Ciel | Lu]] được hình thành cũng như vô số sinh vật khác xâm lược Elrios | ||
: Ingame: [[ | : Ingame: [[Gate of Darkness/Season 3|Gate of Darkness (Season 3)]] | ||
=== Xin - Vương quốc phía Bắc === | === Xin - Vương quốc phía Bắc === | ||
Line 218: | Line 218: | ||
Một đế chế lớn nằm ở phía nam sa mạc của Fluone. Một đế quốc hùng mạnh được phát triển tách biệt khỏi Vương quốc Ellian và phần lớn Elrios. Đế chế độc lập này tồn tại gián tiếp thông qua sức mạnh của El cũng như với sự giúp đỡ của những tinh linh thú (thiên hồ Eun, v.v...) trong khu vực. Đế chế bao gồm nhiều thị tộc và làng nghề làm việc cho một Hoàng đế duy nhất. Xin là khu vực của Fahrmann và làng Isshin là quê nhà của cả [[Ara]] và [[Ran]]. | Một đế chế lớn nằm ở phía nam sa mạc của Fluone. Một đế quốc hùng mạnh được phát triển tách biệt khỏi Vương quốc Ellian và phần lớn Elrios. Đế chế độc lập này tồn tại gián tiếp thông qua sức mạnh của El cũng như với sự giúp đỡ của những tinh linh thú (thiên hồ Eun, v.v...) trong khu vực. Đế chế bao gồm nhiều thị tộc và làng nghề làm việc cho một Hoàng đế duy nhất. Xin là khu vực của Fahrmann và làng Isshin là quê nhà của cả [[Ara]] và [[Ran]]. | ||
: Ingame: [[ | : Ingame: [[Burning Village]] | ||
===Tháp El=== | ===Tháp El=== | ||
Nơi mà Mảnh El nguyên thủy đã từng được bảo vệ. Sau chiến tranh Nasod khi [[Hernia|El Lady]] lần đầu tiên được biết đến, người Elrios đã xây dựng Tháp El để chứa đựng Mảnh El mới và được bảo vệ bởi các El Master. Tháp nằm ở khu vực phía bắc của Elrios, nơi Mảnh El nguyên thủy đã sụp đổ. Tuy nhiên, sau những sự kiện diễn ra tại Harmony Festival khi mà cả [[Solace]] và [[Hernia|El Lady]] biến mất, Mảnh El bị phá vỡ và Tháp El bị phá hủy. | Nơi mà Mảnh El nguyên thủy đã từng được bảo vệ. Sau chiến tranh Nasod khi [[Hernia|El Lady]] lần đầu tiên được biết đến, người Elrios đã xây dựng Tháp El để chứa đựng Mảnh El mới và được bảo vệ bởi các El Master. Tháp nằm ở khu vực phía bắc của Elrios, nơi Mảnh El nguyên thủy đã sụp đổ. Tuy nhiên, sau những sự kiện diễn ra tại Harmony Festival khi mà cả [[Solace]] và [[Hernia|El Lady]] biến mất, Mảnh El bị phá vỡ và Tháp El bị phá hủy. | ||
:Ingame: [[ | :Ingame: [[Halted Sun's Memory]] | ||
===Chiều không - thời gian của Henir=== | ===Chiều không - thời gian của Henir=== | ||
Một chiều không - thời gian kỳ lạ được tạo ra bởi Thiên Chúa của bóng tối, Henir. Trước đây nơi này nằm dưới sự cai quản của [[Luto]]. Chiều không - thời gian này hiện đang nằm trong tầm kiểm soát của [[Glave]]. Nơi này gồm sự lặp lại của những kẻ thù trong quá khứ (miniboss hoặc boss) nhưng biểu hiện theo cách khác dưới sự ảnh hưởng của chiều không - thời gian này. | Một chiều không - thời gian kỳ lạ được tạo ra bởi Thiên Chúa của bóng tối, Henir. Trước đây nơi này nằm dưới sự cai quản của [[Luto]]. Chiều không - thời gian này hiện đang nằm trong tầm kiểm soát của [[Glave]]. Nơi này gồm sự lặp lại của những kẻ thù trong quá khứ (miniboss hoặc boss) nhưng biểu hiện theo cách khác dưới sự ảnh hưởng của chiều không - thời gian này. | ||
: Ingame: [[ | : Ingame: [[Henir's Time and Space|Henir's Time and Space]] | ||
===Elianode=== | ===Elianode=== | ||
Thủ phủ của Elrios trong thời kỳ trước khi xảy ra vụ nổ El. Vào thời điểm thịnh vượng nhất trước khi sụp đổ, nơi này là trung tâm của cả Elrios và là thủ đô của đế chế Ellian. Với sự trợ giúp của [[Adrian|Adrian Nasod]], [[City in the Sky|Thành phố trên không]] được xây dựng xung quanh nơi này như là một pháo đài phòng thủ. Ngay cả sau Chiến tranh Nasod và El đã trở nên yếu đi, thành phố vẫn đứng vững dưới sự hướng dẫn của El Lady và sớm sau đó là các El Master. Thành phố chứa đựng Tháp El, được xây dựng xung quanh Mảnh El nguyên thủy. Tuy nhiên thành phố này đã bị phá hủy khi xảy ra vụ nổ El. | |||
===Sutra | ===Vương quốc Sutra=== | ||
Một Vương quốc không xác định mà [[Denka]] đã từng ghé thăm để giúp giải quyết một số vấn đề. Ngoài ra, chỉ có ít thông tin về vương quốc này. | |||
===Empyrean | ===Đế chế Empyrean=== | ||
Một vùng đất tồn tại trong một vũ trụ riêng biệt, do [[Ezre|Công chúa Ezre]] cai trị và là quê nhà của [[Rose]]. Đế chế này được biết đến với sức mạnh quân sự khổng lồ của nó. | |||
== | ==Lề== | ||
* | *Trong '''phiên bản Bắc Mĩ của Elsword''', a.k.a NA server, hai lục địa ''Rurensia'' và ''Pluone'' được phát âm thành ''Lurensia'' và ''Fluone''. | ||
** | **Trong '''phiên bản Hàn Quốc của Elsword''', a.k.a KR server, cái tên ''Pluone'' có vẻ có liên hệ với "Đá Pluone", vật phẩm đảm bảo cho các vật phẩm khác không bị xuống cấp khi nâng cấp.(Ngon dữ dội, không biết có chống phá hủy không ^.^.) | ||
<br> | <br> | ||
{{Guides}} | {{Guides/vi}} |