25,204
edits
Haidang768 (talk | contribs) (Created page with "{{DISPLAYTITLE:Diangelion}} {{Languages|Diangelion}} {{Infobox_character | colset=2 | nameset=2 | name1=Luciela "Lu" R. Sourcream | name2=Ciel |color={{ColorSel|Character|Lu/...") |
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "") |
||
(43 intermediate revisions by 8 users not shown) | |||
Line 7: | Line 7: | ||
| name2=Ciel | | name2=Ciel | ||
|color={{ColorSel|Character|Lu/Ciel}} | |color={{ColorSel|Character|Lu/Ciel}} | ||
|image={{ | |image={{Tabber | ||
|class=[[File: | |Normal=[[File:Portrait - Diangelion (Infobox).png|450px|link=File:Portrait - Diangelion.png]] | ||
|Cuồng loạn=[[File:Portrait - Diangelion Manic Demon Form (Infobox).png|450px|link=File:Skill Cutin - Diangelion Manic Demon Form.png]] | |||
}} | |||
|class=[[File:Mini Icon - Iblis.png]][[File:Mini Icon - Anular.png]] Diangelion | |||
| classesset=2 | | classesset=2 | ||
| classes1=[[File: | | classes1=[[File:Mini Icon - Iblis.png]] Iblis | ||
| classes2=[[File: | | classes2=[[File:Mini Icon - Anular.png]] Anular | ||
| weaponset=2 | | weaponset=2 | ||
| weapon1=Găng Ma Lực, | | weapon1=Găng Ma Lực, Ma Khí | ||
| weapon2=Kiếm Súng | | weapon2=Song Kiếm Súng, Súng Bắn Tỉa | ||
| ageset=2 | | ageset=2 | ||
| age1=Không rõ | | age1=Không rõ | ||
| age2=29 | | age2=29 | ||
|tree=[[ | |tree=[[File:Icon - LuCiel (Lu).png|40px|link=Lu/Ciel]] > [[File:Icon - Diabla.png|40px|link=Diabla]] > [[File:Icon - Demonio.png|40px|link=Demonio]] > [[File:Icon - Demonio (Trans).png|40px|link=Demonio#Transcendence_2]] > [[File:Icon - Diangelion (Iblis).png|40px|link=Diangelion]][[File:Icon - Diangelion (Anular).png|40px|link=Diangelion]] | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 8 | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 8 tháng Hai 2018<br>[[File:Japanese Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:American Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 7 tháng Ba 2018<br>[[File:Taiwanese Flag.png|20px]] 8 tháng Ba 2018 | ||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats | ||
Line 32: | Line 35: | ||
| Range=2 | | Range=2 | ||
| Difficulty=3 | | Difficulty=3 | ||
| Damage=P | |||
}}}} | }}}} | ||
<center>{{quotation|Kyahaha!! Phá hết! Không chừa bất cứ một thứ gì!!|Lu}}</center> | <center>{{quotation|Kyahaha!! Phá hết! Không chừa bất cứ một thứ gì!!|Lu}}</center> | ||
Line 37: | Line 41: | ||
<br> | <br> | ||
= [[File:Icon - Diangelion ( | = [[File:Icon - Diangelion (Iblis).png]][[File:Icon - Diangelion (Anular).png]] Diangelion (Iblis/Anular) = | ||
{{TooltipColor|D|[ | {{TooltipColor|D|[Chủa Quỷ Tận Diệt và người hầu trung thành nhất của cô]}}<br> | ||
Ngôi vị cũ chẳng còn ý nghĩa gì đối với cô nữa.<br>Ý nghĩa duy nhất trong cuộc đời cô là sự hủy diệt<br>và cảm giác thỏa mãn khi kéo những kẻ thù của mình xuống nấm mồ địa ngục. | |||
{{Specialty|3rd Job | {{Specialty|3rd Job | ||
|[[File:DemActive1.png|link=Land Crusher | |[[File:DemActive1.png|link=Land Crusher/ModA]]|Land Crusher|'''-''' | ||
|[[File:Demon's Light.PNG|link=Archon Ray]]|Archon Ray|'''-''' | |[[File:Demon's Light.PNG|link=Archon Ray]]|Archon Ray|'''-''' | ||
|[[File:CodexGigas.PNG|link=Codex Gigas]]|Codex Gigas|'''-''' | |[[File:CodexGigas.PNG|link=Codex Gigas]]|Codex Gigas|'''-''' | ||
Line 51: | Line 55: | ||
=== Bối cảnh === | === Bối cảnh === | ||
Lu hiện giờ là Chúa Quỷ | Lu hiện giờ là Chúa Quỷ Tận Diệt, thống trị những thần dân của cô thông qua việc biểu hiện sức mạnh vượt trội với Ciel - đầy tớ trung thành của mình. Họ xóa xổ những kẻ địch với năng lượng ma quỷ tà ác. Lu dần dần hồi phục năng lượng quỷ sau cái ngày mà El được phục hồi. Là một ác quỷ thuộc dòng dõi quý tộc, sức mạnh của Lu được tạo dựng từ Dark El, phần tối của El, điều này có nghĩa là việc El được phục hồi cũng sẽ làm cho sức mạnh của Dark El tăng lên, dẫn đến việc sức mạnh của Lu được tăng lên một cách đáng kinh ngạc. Một luồng ma khí hắc ám bao quanh cơ thể của cô, ban cho cô sức mạnh tuyệt diệt. | ||
Giờ đây, ngôi vị cũ | Giờ đây, ngôi vị cũ chẳng còn nghĩa lý gì đối với cô nữa. Ý nghĩa duy nhất trong cuộc đời cô chính là sự hủy diệt và cảm giác thỏa mãn khi kéo những kẻ thù của mình xuống nấm mồ địa ngục. | ||
"Nếu đây là điều cô muốn... Tôi sẽ theo cô đến tận cùng." Ciel tiếp nhận luồng ma khí mạnh mẽ từ Lu, bước theo con đường tàn bạo của cô một cách đầy trách nhiệm như một cái bóng trung thành. | "Nếu đây là điều cô muốn... Tôi sẽ theo cô đến tận cùng." Ciel tiếp nhận luồng ma khí mạnh mẽ từ Lu, bước theo con đường tàn bạo của cô một cách đầy trách nhiệm như một cái bóng trung thành. | ||
Line 61: | Line 65: | ||
== Thăng tiến class lần thứ ba == | == Thăng tiến class lần thứ ba == | ||
Sau khi mở khóa [[Siêu Việt]] và đạt Lv. 99 bạn sẽ đủ tư cách để thăng tiến đến job thứ 3. Để nhận nhiệm vụ job thứ 3, click vào thông báo chuyển job đặt bên dưới chỗ chọn bản đồ. | |||
Job thứ 3 cũng có thể đạt được bằng cách sử dụng vật phẩm Item Mall: "Chúa Quỷ Tận Diệt" [[File:Job_Change_-_Diangelion.png|50px]] | |||
=== Diangelion === | |||
#Hoàn thành [[Forgotten Elrian Sanctum|Forgotten Elrian Sanctum]] một lần. | |||
#Thu thập 5 Traces of Primordial Chaos (Chrysalis, [[Forgotten Elrian Sanctum|11-6: Forgotten Elrian Sanctum]]). | |||
#Thu thập 20 Grand Compass Pieces (Skin Splitter, Elrianode). | |||
#Đánh bại 2,000 Henir Mutated Monsters ở [[Elrianode City|11-3: Elrianode City]] và [[Debrian Laboratory|11-4: Debrian Laboratory]] | |||
#Đánh bại '''Spatio Reaper''' 30 lần. Có thể tìm thấy Spatio Reaper ở [[Elrianode City|11-3: Elrianode City]] hoặc [[El Tower Defense|11-5: El Tower Defense]]. | |||
<br> | <br> | ||
Line 72: | Line 83: | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
|- | |- | ||
! width="25%" rowspan=2 | | ! width="25%" rowspan=2 | Minh họa | ||
! width="35%" rowspan=2 | | ! width="35%" rowspan=2 | Mô tả | ||
! width="40%" colspan= 2 | | ! width="40%" colspan= 2 | Sát thương | ||
|- | |- | ||
! width="20%" | Lu | ! width="20%" | Lu | ||
! width="20%" | Ciel | ! width="20%" | Ciel | ||
|- | |- | ||
|[[File:Combo - Diangelion.png]] | |[[File:Combo - Diangelion 1.png]] | ||
|'''Turning Uppercut''' | |'''Turning Uppercut''' | ||
Sau khi thực hiện {{CDR}}{{CX}} bằng bất kì nhân vật nào, quay lại và hất tung kẻ địch. Nhân vật kia sau đó sẽ xuất hiện và tấn công những kẻ địch bị hất tung. Nếu đánh thành công kẻ địch bằng {{CX}}, một ký hiệu nhắc nhở {{CCPV}} sẽ xuất hiện và kẻ địch sẽ bị '''Bounded''' nếu bạn nhấn nút. | |||
| | | | ||
{{CDR}}<br> | {{CDR}}<br> | ||
{{CX}} 278% | {{CX}} 278% Sát thương Vật lý + 174% Sát thương Vật lý<br> | ||
{{CCPZ}} 184% | {{CCPZ}} 184% Sát thương Vật lý<br> | ||
{{CX}} 379% | {{CX}} 379% Sát thương Vật lý | ||
| | | | ||
{{CDR}}<br> | {{CDR}}<br> | ||
{{CX}} 409% | {{CX}} 409% Sát thương Phép thuật<br> | ||
{{CCPZ}} 184% | {{CCPZ}} 184% Sát thương Vật lý<br> | ||
{{CX}} 379% | {{CX}} 379% Sát thương Vật lý | ||
|} | |} | ||
<br> | <br> | ||
== | == Kỹ năng == | ||
{{:Diangelion/Skills}} | {{:Diangelion/Skills}} | ||
<br> | <br> | ||
Line 104: | Line 115: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Thư viện ảnh == | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:Portrait - Diangelion (Iblis).png|'''Iblis''' | File:Portrait - Diangelion (Iblis).png|Ảnh của '''Iblis'''. | ||
File:Portrait - Diangelion (Anular).png|'''Anular''' | File:Portrait - Diangelion (Anular).png|Ảnh của '''Anular'''. | ||
File:Portrait - Diangelion.png|'''Diangelion''' | File:Portrait - Diangelion.png|Ảnh kết hợp của '''Diangelion'''. | ||
File: | File:Skill Cutin - Diangelion Manic Demon Form (Iblis).png|Ảnh trạng thái Cuồng loạn của '''Iblis'''. | ||
File: | File:Skill Cutin - Diangelion Manic Demon Form (Anular).png|Ảnh trạng thái Cuồng loạn của '''Anular'''. | ||
File: | File:Skill Cutin - Diangelion Manic Demon Form.png|Ảnh kết hợp trạng thái Cuồng loạn của '''Diangelion'''. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
=== | === Linh tinh === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Promotional Model - Iblis.png|Idle pose and Promo avatar. (Promo Accessory: Horn's Aura) | ||
File: | File:Promotional Model - Anular.png|Idle pose and Promo avatar. (Promo Accessory: Horn's Aura) | ||
File: | File:IblisManicDemonModel.png|'''Iblis''''s Madness model | ||
File: | File:AnularManicDemonModel.png|'''Anular''''s Madness model | ||
File:AnularSniper.png|'''Anular''''s new sniper model. | File:AnularSniper.png|'''Anular''''s new sniper model. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
Line 135: | Line 146: | ||
|tab2=Iblis (Lu) | |tab2=Iblis (Lu) | ||
|contents2= | |contents2= | ||
*'''[[wikipedia:en:Iblis|Iblis]]''' | *'''[[wikipedia:en:Iblis|Iblis]]''' là phiên bản Hồi giáo của quỷ Satan. | ||
*'''Iblis''' là Lu duy nhất không mọc cánh, bao gồm cả trạng thái '''Madness'''. Sừng của cô dường như cũng không mọc thêm. | *'''Iblis''' là Lu duy nhất không mọc cánh, bao gồm cả trạng thái '''Madness'''. Sừng của cô dường như cũng không mọc thêm. | ||
*Găng của '''Iblis'''' là một trong những vũ khí quảng cáo mà được hoạt ảnh hóa, đặc biệt là lửa trên găng. | *Găng của '''Iblis'''' là một trong những vũ khí quảng cáo mà được hoạt ảnh hóa, đặc biệt là ngọn lửa trên găng. | ||
|tab3=Anular (Ciel) | |tab3=Anular (Ciel) | ||
|contents3= | |contents3= | ||
Line 171: | Line 182: | ||
|Color={{ColorSel|CharLight|Lu/Ciel}} | |Color={{ColorSel|CharLight|Lu/Ciel}} | ||
|KR=아눌라르 |KRName=Anular | |KR=아눌라르 |KRName=Anular | ||
|CN=杀戮夜魔 |CNName= | |CN=杀戮夜魔 |CNName=Sát Lục Dạ Ma | ||
|JP=アヌラール |JPName=Anular | |JP=アヌラール |JPName=Anular | ||
|BR=Sombrio |BRName=Dark One | |BR=Sombrio |BRName=Dark One |