Eve/vi: Difference between revisions
no edit summary
No edit summary |
|||
Line 4: | Line 4: | ||
|color={{ColorSel|Character|Eve}} | |color={{ColorSel|Character|Eve}} | ||
|image=[[File:EvePortraitFull.png|500px]] | |image=[[File:EvePortraitFull.png|500px]] | ||
|class=[[File:EveTiny.png]] | |class=[[File:EveTiny.png]] Eve | ||
| | |weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Trợ tá Nasod | ||
|tree= | |age=Unknown | ||
|race=Nasod (Thế hệ 2) | |||
|Height=167 cm (5 ft 6 in) | |||
|tree=<span style="display:none">{{</span> | |||
{{Class Tree| | |||
| 1-1=[[Image:Icon - Code Exotic.png|40px|link=Code: Exotic/vi|Code: Exotic]] | |||
| 1-2=[[Image:Icon - Code Nemesis.png|40px|link=Code: Nemesis/vi|Code: Nemesis]] | |||
| 1-3=[[Image:Icon - Code Ultimate.png|40px|link=Code: Ultimate/vi|Code: Ultimate]] | |||
| 2-0=[[Image:Icon - Eve.png|40px|link=Eve]] | |||
| 2-1=[[Image:Icon - Code Architecture.png|40px|link=Code: Architecture/vi|Code: Architecture]] | |||
| 2-2=[[Image:Icon - Code Empress.png|40px|link=Code: Empress/vi|Code: Empress]] | |||
| 2-3=[[Image:Icon - Code Esencia.png|40px|link=Code: Esencia/vi|Code: Esencia]] | |||
| 3-1=[[Image:Icon - Code Electra.png|40px|link=Code: Electra/vi|Code: Electra]] | |||
| 3-2=[[Image:Icon - Code Battle Seraph.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi|Code: Battle Seraph]] | |||
| 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi|Code: Sariel]] | |||
| 4-1=[[File:Icon - Code Unknown.png|40px|link=Code: Unknown/vi|Code: Unknown]] | |||
| 4-2=[[File:Icon - Code Failess.png|40px|link=Code: Failess/vi]] | |||
| 4-3=[[File:Dunno.png|40px|link=Eve 4th Path 3rd Job/vi|Eve 4th Path 3rd Job]] | |||
}} | |||
<span style="display:none">}}</span> | |||
|VA=[[File:Korean_Flag.png]] 우정신 Woo Jeong Shin<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 能登 麻美子 Noto Mamiko<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 雨阳 Yu Yang<br>[[File:American Flag.png|20px]] Brianna Knickerbocker<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Gabi Franke <br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Marta Barbara<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Marie-Eugénie Maréchal<br>[[Image:Italian Flag.png|20px]] Loretta Di Pisa<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Laura Breszka<br>[[File:English Flag.png|20px]] Valeri Doyle (Before: Isabel Vaughan)<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] Michelle Giudice | |VA=[[File:Korean_Flag.png]] 우정신 Woo Jeong Shin<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 能登 麻美子 Noto Mamiko<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 雨阳 Yu Yang<br>[[File:American Flag.png|20px]] Brianna Knickerbocker<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Gabi Franke <br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Marta Barbara<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Marie-Eugénie Maréchal<br>[[Image:Italian Flag.png|20px]] Loretta Di Pisa<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Laura Breszka<br>[[File:English Flag.png|20px]] Valeri Doyle (Before: Isabel Vaughan)<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] Michelle Giudice | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 December 2008<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 2 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 23 November 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 15 February 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 8 October 2013 | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 December 2008<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 2 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 23 November 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 15 February 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 8 October 2013 | ||
| | |theme=[http://www.youtube.com/watch?v=bgD8-aoJz6o '''''tutorial_eve01'''''] | ||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats | ||
Line 272: | Line 291: | ||
==Thông tin bên lề == | ==Thông tin bên lề == | ||
*Job trong Cốt truyện chính của '''Eve'''' chính là [[Code: Esencia/vi|Code: Esencia]]. | *Job trong Cốt truyện chính của '''Eve'''' chính là [[Code: Esencia/vi|Code: Esencia]]. | ||
*Eve bắt đầu sự nghiệp nhân vật chính của mình sau nhiệm vụ cốt truyện [[Ruben]],[[Story/Chapter 7|Assemble]]. Vì đã tham gia dàn nhân vật chính, tất cả các dungeon sẽ sử dụng 1 trong 3 clear line sẵn có. | *Eve bắt đầu sự nghiệp nhân vật chính của mình sau nhiệm vụ cốt truyện [[Ruben]], [[Story/Chapter 7|Assemble]]. Vì đã tham gia dàn nhân vật chính, tất cả các dungeon sẽ sử dụng 1 trong 3 clear line sẵn có. | ||
*Hai quả Drone đen và trắng của '''Eve''' được đặt tên lần lượt là Moby và Remy. | *Hai quả Drone đen và trắng của '''Eve''' được đặt tên lần lượt là Moby và Remy. | ||
*Khi ép thuộc tính nguyên tố cho vũ khí, quả Drone bên trái sẽ có khí của những thuộc tính cộng dồn (Lửa/Nước/Tự nhiên), trong khi quả Drone bên phải sẽ có khí của thuộc tính gây tác dụng tức thời (Gió/Bóng tối/Ánh sáng). | *Khi ép thuộc tính nguyên tố cho vũ khí, quả Drone bên trái sẽ có khí của những thuộc tính cộng dồn (Lửa/Nước/Tự nhiên), trong khi quả Drone bên phải sẽ có khí của thuộc tính gây tác dụng tức thời (Gió/Bóng tối/Ánh sáng). | ||
*Tất cả những Nasod mà '''Eve''' triệu hồi lên đều là kẻ thù ở khu vực [[Altera]]. | *Tất cả những Nasod mà '''Eve''' triệu hồi lên đều là kẻ thù ở khu vực [[Altera]]. | ||
**[[Dimension Link - Century]] là Nasod Scout Type-L, [[Dimension Link - Blader]], tương tự như là [[Cargo Airship|Wally No.9]], [[Dimension Link - Guardian]], chúng có nét hệt như [[Nasod Foundry|Assault Nasod Type-W9]. | **[[Dimension Link - Century]] là Nasod Scout Type-L, [[Dimension Link - Blader]], tương tự như là [[Cargo Airship|Wally No.9]], [[Dimension Link - Guardian]], chúng có nét hệt như [[Nasod Foundry|Assault Nasod Type-W9]]. | ||
*Khi [[Eve/vi|Eve]] tán đối thủ ở combo {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}, điều đó giống như khi Eve tát [[Elsword]] trong [[Webcomics#ElType|ElType]] và đoạn giới thiệu bản thân của mình. | *Khi [[Eve/vi|Eve]] tán đối thủ ở combo {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}, điều đó giống như khi Eve tát [[Elsword]] trong [[Webcomics#ElType|ElType]] và đoạn giới thiệu bản thân của mình. | ||
*Dường như '''Eve''' có thể tự lướt được một quãng ngắn khi không có sự trợ giúp của Moby và Remy. | *Dường như '''Eve''' có thể tự lướt được một quãng ngắn khi không có sự trợ giúp của Moby và Remy. |