Code: Empress/vi: Difference between revisions
m
Text replacement - "CEmTrans5.png" to "CodeEmpressPassive5.png"
No edit summary |
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "CEmTrans5.png" to "CodeEmpressPassive5.png") |
||
(28 intermediate revisions by 5 users not shown) | |||
Line 4: | Line 4: | ||
|name=Eve | |name=Eve | ||
|color={{ColorSel|Character|Eve}} | |color={{ColorSel|Character|Eve}} | ||
|image={{ | |image={{Tabber | ||
|class=[[File: | |2nd Job=[[File:Portrait - Code Empress.png|300px]] | ||
|Transcendence=[[File:Skill Cutin - Code Empress (Trans).png|300px]] | |||
}} | |||
|class=[[File:Mini Icon - Code Empress.png]][[File:Mini Icon - Code Empress (Trans).png]] Code: Empress | |||
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, {{tt|Hầu cận Nasod|Oberon<br>Ophelia<br>Ferdinand}} | |weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, {{tt|Hầu cận Nasod|Oberon<br>Ophelia<br>Ferdinand}} | ||
|age=Không rõ | |age=Không rõ | ||
|race=Nasod (Thế hệ 2) | |race=Nasod (Thế hệ 2) | ||
|tree=< | |tree=<dfn>{{</dfn> | ||
{{Class Tree| | {{Class Tree| | ||
| 2-0=[[ | | 2-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve/vi]] | ||
| 2-1=[[ | | 2-1=[[File:Icon - Code Architecture.png|40px|link=Code: Architecture/vi]] | ||
| 2-2=[[ | | 2-2=[[File:Icon - Code Empress.png|40px|link=Code: Empress/vi]] | ||
| 2-3=[[ | | 2-3=[[File:Icon - Code Esencia.png|40px|link=Code: Esencia/vi]] | ||
}} | }} | ||
< | <dfn>}}</dfn> | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 February 2010<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 24 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 14 December 2011<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 14 March 2012<br>[[File: | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 February 2010<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 24 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 14 December 2011<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 14 March 2012<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 16 October 2013 | ||
|TRD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 28 July 2016<br>[[File:Japanese Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:American Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File: | |TRD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 28 July 2016<br>[[File:Japanese Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:American Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 14 December 2016 | ||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats | ||
Line 35: | Line 38: | ||
Hầu cận nam, Oberon và hầu cận nữ, Ophelia, sát cánh cùng cô trên chiến tuyến.<br> | Hầu cận nam, Oberon và hầu cận nữ, Ophelia, sát cánh cùng cô trên chiến tuyến.<br> | ||
{{Specialty| | {{Specialty| | ||
|[[File:CAActive1.png|link=Oberon Guard]]|Oberon Guard|'''Dùng kĩ năng này để chặn sự quấy rối từ kẻ thù. Oberon sẽ chặn đứng mọi đòn tấn công để bảo vẹ Nữ hoàng.''' | |[[File:CAActive1.png|link=Oberon Guard]]|Oberon Guard - Oberon Vệ Sĩ|'''Dùng kĩ năng này để chặn sự quấy rối từ kẻ thù. Oberon sẽ chặn đứng mọi đòn tấn công để bảo vẹ Nữ hoàng.''' | ||
|[[File:CMA1.png|link=Electronic Field]]|Electronic Field|'''Dùng kĩ năng này để triệu hồi Ophelia cùng chiến đấu. Ophelia có thể tấn công đối thủ ở tầm xa.''' | |[[File:CMA1.png|link=Electronic Field]]|Electronic Field - Vùng Điện Trường|'''Dùng kĩ năng này để triệu hồi Ophelia cùng chiến đấu. Ophelia có thể tấn công đối thủ ở tầm xa.''' | ||
|[[File:CMSA1.png|link=Spitfire]]|Spitfire|'''Dùng kĩ năng này để giáng một nguồn sát thương lớn xuống đầu kẻ hù xung quanh.''' | |[[File:CMSA1.png|link=Spitfire]]|Spitfire - Hỏa Pháo|'''Dùng kĩ năng này để giáng một nguồn sát thương lớn xuống đầu kẻ hù xung quanh.''' | ||
|[[File:CASActive3.png|link=Genocide Ripper]]|Genocide Ripper|'''Dùng kĩ năng này để kết liễu kẻ địch. Những đòn chém thần tốc của Oberon sẽ làm đối thủ không kịp trở tay.''' | |[[File:CASActive3.png|link=Genocide Ripper]]|Genocide Ripper - Đồ Tể Tàn Sát|'''Dùng kĩ năng này để kết liễu kẻ địch. Những đòn chém thần tốc của Oberon sẽ làm đối thủ không kịp trở tay.''' | ||
}} | }} | ||
{{Specialty| | {{Specialty| | ||
|[[File:CEmTrans2.png|link=Summon to Mind]]|Summon to Mind|'''Nhận được nhiều lợi ích hơn khi càng nhiều đơn vị được triệu hồi. Có từ 3 đơn vị trở lên sẽ giúp ích bạn rất nhiều''' | |[[File:CEmTrans2.png|link=Summon to Mind]]|Summon to Mind - Lắng Nghe|'''Nhận được nhiều lợi ích hơn khi càng nhiều đơn vị được triệu hồi. Có từ 3 đơn vị trở lên sẽ giúp ích bạn rất nhiều''' | ||
|[[File:CEmTrans1.png|link=Tesla Flare]]|Tesla Flare|'''Khi dùng kĩ năng này, các đơn vị triệu hồi cũng nhận được cùng hiệu ứng nên có càng nhiều đơn vị, sát thương càng cao Kết hợp với Code: Recovery để gọi chúng lại và cùng thi triển lên một đối phương.''' | |[[File:CEmTrans1.png|link=Tesla Flare]]|Tesla Flare - Tesla Chớp Sáng|'''Khi dùng kĩ năng này, các đơn vị triệu hồi cũng nhận được cùng hiệu ứng nên có càng nhiều đơn vị, sát thương càng cao Kết hợp với Code: Recovery để gọi chúng lại và cùng thi triển lên một đối phương.''' | ||
|[[File:CEmTrans3.png|link=Electronic Thunder]]|Electronic Thunder|'''Kĩ năng này có tầm đánh trung bình nhưng sát thương cao. Đối phương không thể mana break khi bị tấn công, trong khi người sử dụng có thể di chuyển thoải mái.''' | |[[File:CEmTrans3.png|link=Electronic Thunder]]|Electronic Thunder - Sấm Sét Điện Từ|'''Kĩ năng này có tầm đánh trung bình nhưng sát thương cao. Đối phương không thể mana break khi bị tấn công, trong khi người sử dụng có thể di chuyển thoải mái.''' | ||
|[[File: | |[[File:CodeEmpressPassive5.png|link=Cheat Code: Rule Breaker]]|Cheat Code: Rule Breaker - Phá Luật|'''Code: Recovery hữu dụng hơn. Giảm lượng MP tiêu tốn, hồi được máu cho đơn vị triệu hồi và tăng sức mạnh cho chúng.''' | ||
}} | }} | ||
<br> | <br> | ||
=== Đặc điểm === | === Đặc điểm === | ||
Nữ hoàng Nasod, trị vì những bề tôi xuất chúng. | Nữ hoàng Nasod, trị vì những bề tôi xuất chúng. | ||
Line 68: | Line 71: | ||
| <!-- [Quest 3 Description] --> Những gì còn sót lại ở Lõi là các thứ vũ khí mà Vua Nasod đã nghiên cứu. Eve cẩn thận ngó qua các tệp nhưng rồi cũng gạt chúng qua một bên. | | <!-- [Quest 3 Description] --> Những gì còn sót lại ở Lõi là các thứ vũ khí mà Vua Nasod đã nghiên cứu. Eve cẩn thận ngó qua các tệp nhưng rồi cũng gạt chúng qua một bên. | ||
Vương quốc Nasod cô ấy muốn không phải là một nơi chỉ toàn là vũ khí đạn dược. Cô cần một thứ gì đó... ấm áp hơn... | Vương quốc Nasod cô ấy muốn không phải là một nơi chỉ toàn là vũ khí đạn dược. Cô cần một thứ gì đó... ấm áp hơn... | ||
Trong khi đang mắc kẹt trong quá trình hoàn thiện Nasod mới, cô ấy | Trong khi đang mắc kẹt trong quá trình hoàn thiện Nasod mới, cô ấy nhận được lời hiệu triệu của Feita. Kẻ thù lần này chính là lũ quỷ mà Vua Nasod cảnh báo trước đó... | ||
Hãy đến Feita xem qua tình hình. | Hãy đến Feita xem qua tình hình. | ||
| <!-- [Quest 4 Description] --> | | <!-- [Quest 4 Description] --> Càng nghe kĩ thông tin về lũ quỷ, Eve càng thấy không thể trì hoãn việc tạo ra Nasod mới thêm một giây phút nào nữa. Cô ấy cần nhiều sức mạnh hơn nữa để hồi sinh Vương quốc Nasod thân yêu. Ngay khi bắt tay vào công đoạn chế tạo, Eve nhận ra rằng mình chưa từng muốn những Nasod cô tạo ra phải thay đổi điều gì cả. Eve đặt tên cho nàng Nasod mới của mình là Ophelia. Hãy đánh bại lũ quỷ cùng bề tôi mới này nào. | ||
| <!-- [Quest 5 Description] --> | | <!-- [Quest 5 Description] --> Cùng với các Nasod mình đã tạo ra, Eve cũng đã định hình được Vương quốc cô muốn xây nên sẽ như thế nào rồi. Họ có hoàn hảo hay không cũng không quan trọng. Chỉ cần luôn được sát cánh cùng họ, là cộng sự đích thực của nhau, cùng nhau chia ngọt sẻ bùi, thế là đủ. Ngay khoảng khắc đó, Code: Architecture bắt đầu biến đổi sang một mã code mới. Eve đặt tên cho mã code mới này Code: Empress. Cô đã phát triển bản thân thành Nữ hoàng Nasod thực thụ. | ||
}} | }} | ||
Bạn có thể [[{{PAGENAME}}#Transcendence|Siêu việt hóa]] tại Lv 70. | |||
<br> | <br> | ||
== Cây kĩ năng == | == Cây kĩ năng == | ||
{{:Skill Tree: Code Empress}} | {{:Skill Tree: Code: Empress}} | ||
<br> | <br> | ||
Line 90: | Line 93: | ||
! width="50%" |Mô tả | ! width="50%" |Mô tả | ||
! width="25%" |Sát thương | ! width="25%" |Sát thương | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Code Empress 1.png]] | ||
| '''Nasod phối hợp''' | | '''Nasod phối hợp''' | ||
Sau khi thực hiện combo {{CDR}}{{CZ}}, triệu hồi Oberon chém nhẹ một nhát, sau đó thay Ophelia ra bắn nhẹ 2 phát cho đối phương bay lên trời. | Sau khi thực hiện combo {{CDR}}{{CZ}}, triệu hồi Oberon chém nhẹ một nhát, sau đó thay Ophelia ra khi bạn đang ở trạng thái '''Super Armor''', bắn nhẹ 2 phát cho đối phương bay lên trời. | ||
| | | | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
Line 101: | Line 103: | ||
{{CZ}} 113% Mag. Damage x2 | {{CZ}} 113% Mag. Damage x2 | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Code Empress 2.png]] | ||
| '''Ophelia | | '''Ophelia không kích''' | ||
Sau combo cơ bản {{CDRU}}{{CZ}} hoặc {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}, triệu hồi Ophelia ở trên trời, bắn xuống một phát rồi thả hàng nóng khiến đối phương phải nhảy lên trời vì đau đớn. | Sau combo cơ bản {{CDRU}}{{CZ}} hoặc {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}, triệu hồi Ophelia ở trên trời, bắn xuống một phát rồi thả hàng nóng khiến đối phương phải nhảy lên trời vì đau đớn. | ||
| | | | ||
{{CDRU}} <br> | {{CDRU}} <br> | ||
Line 114: | Line 112: | ||
{{CX}} 208% Mag. Damage + 167% Mag. Damage | {{CX}} 208% Mag. Damage + 167% Mag. Damage | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Code Empress 3 (Old).png]] | ||
| '''Ophelia Quăng bom''' | | '''Ophelia Quăng bom''' | ||
Sau khi bắn 2 quả cầu điện {{CX}}{{CX}}, triệu hồi Ophelia ở trên đầu, chọi vài quả bom xuống làm các bạn trẻ bị nổ văng lên trời. | Sau khi bắn 2 quả cầu điện {{CX}}{{CX}}, triệu hồi Ophelia ở trên đầu, chọi vài quả bom xuống làm các bạn trẻ bị nổ văng lên trời. | ||
Line 122: | Line 120: | ||
{{CDX}} 167% Mag. Damage x3 | {{CDX}} 167% Mag. Damage x3 | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Code Empress 3.png]] | ||
| '''Nasod | | '''Nasod hợp bích''' | ||
Sau combo {{CZ}}{{CZ}}, Oberon ra mặt chém | Sau combo {{CZ}}{{CZ}}, Oberon ra mặt chém liên tục khi bạn đang ở trong trạng thái '''Super Armor''', xong Ophelia trên trời bắn xuống 1 phát. | ||
*Nếu bạn bỏ qua phần triệu hồi Ophelia, trạng thái '''Super Armor''' sẽ hết sau khi Oberon hoàn thành số nhát chém hoặc khi bạn di chuyển. | |||
| | | | ||
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br> | {{CZ}} 167% Phy. Damage <br> | ||
Line 132: | Line 131: | ||
|- | |- | ||
| align="center" |{{CDR}}{{CX}}{{CX}} | | align="center" |{{CDR}}{{CX}}{{CX}} | ||
| '''Oberon Chém | | '''Oberon Chém Xuống''' | ||
Sau khi bắn cầu điện {{CDR}}{{CX}}, lôi Oberon ra chém xéo xuống 1 phát. | Sau khi bắn cầu điện {{CDR}}{{CX}}, lôi Oberon ra chém xéo xuống 1 phát. | ||
| | | | ||
Line 140: | Line 139: | ||
|} | |} | ||
=== Cập nhật === | === Cập nhật === | ||
{ | {| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" class="colortable-Eve" | ||
|- | |||
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes | |||
|- | |||
! KR !! NA | |||
|- | |||
| 11/07/2013 || 02/12/2014 || align="left" | | |||
*{{buff|Thêm phần quăng bom cho Ophelia trong {{CDRU}}{{CZ}}({{CZ}}){{CX}}.}} | |||
|- | |||
| 08/20/2015 || 01/27/2016 || align="left" | | |||
*{{buff|Thêm combo {{CZ}}{{CZ}}{{CX}}{{CX}} mới.}} | |||
*{{buff|Thêm combo {{CDR}}{{CX}}{{CX}} mới.}} | |||
|- | |||
| 11/03/2016 || 11/23/2016 || align="left" | | |||
*{{buff|{{CX}} trong {{CDRU}}{{CZ}}({{CZ}}){{CX}} tốn 3 MP.}} | |||
|- | |||
| 06/20/2019 || 07/17/2019 || align="left" | | |||
*{{buff|Thêm Super Armor vào đòn {{CX}} đầu tiên trong {{CZ}}{{CZ}}{{CX}}{{CX}}. Super Armor kết thúc khi bạn di chuyển, khi Oberon chém xong hoặc khi bạn dùng đòn {{CX}} thứ hai}} | |||
*{{buff|Thêm Super Armor vào đòn {{CZ}} cuối trong {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}.}} | |||
|} | |||
<br> | <br> | ||
== Kỹ năng == | == Kỹ năng == | ||
{{:Code: Empress/Skills-KR}} | {{:Code: Empress/Skills-KR}} | ||
<br> | |||
== | = [[File:Icon - Code Empress (Trans).png]] [[Transcendence]] = | ||
== Thăng cấp Siêu việt == | |||
{{JobChange|Transcendence|Eve}} | |||
<br> | |||
== Kỹ năng == | |||
{{:Code: Empress/Transcendent/Skills}} | |||
<br> | |||
== Video == | |||
*[https://www.youtube.com/watch?v=bHMVhMkZvts '''KR trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởi 'KOG''''] | *[https://www.youtube.com/watch?v=bHMVhMkZvts '''KR trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởi 'KOG''''] | ||
*[https://www.youtube.com/watch?v=m2FkXnyH3M0 '''NA trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởiy 'Kill3rCombo''''] | *[https://www.youtube.com/watch?v=m2FkXnyH3M0 '''NA trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởiy 'Kill3rCombo''''] | ||
Line 154: | Line 181: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Bộ sưu tập == | ||
=== | :''BST đầy đủ: [[Eve/Gallery]] | ||
=== Tranh vẽ === | |||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Portrait - Code Empress.png|Chân dung '''Code: Empress''', minh họa bởi RESS. | ||
File: | File:Skill Cutin - Code Empress.png|Skill Cut-in toàn thân, minh họa bởi RESS/흑주돈. | ||
File: | File:Artwork - Ophelia.png| Trợ thủ Nasod thứ hai của '''Code: Empress''', '''Ophelia'''. | ||
File:05NEWCEmpFull.png|Item Mall Custom Skill Cut-in toàn thân. | File:05NEWCEmpFull.png|Item Mall Custom Skill Cut-in toàn thân. | ||
File:CM SD.png|Chân dung '''Code: Empress''' ver.chibi. | File:CM SD.png|Chân dung '''Code: Empress''' ver.chibi. | ||
File:PizzaEmpress.png| | File:PizzaEmpress.png|Tranh vẽ '''Code Empress''' quảng cáo cho Pizza Hut. | ||
File:Skill Cutin - Code Empress (Trans).png|'''Code: Empress''' Transcendence Skill Cut-in, minh họa bởi 초코마카롱. | |||
File:Awakening Cutin - Code Empress (Trans).png|'''Code: Empress''' Transcendence Awakening Cut-in. (Hiên tại) | |||
File:Awakening Cutin - Code Empress (Trans) Old.png|'''Code: Empress''' Transcendence Awakening Cut-in. (Cũ) | |||
</gallery> | </gallery> | ||
=== Miscellaneous === | === Miscellaneous === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:Promotional Model - Code Empress.png|Idle pose và Promo avatar. | |||
File:Code_Empress_Avatar.PNG|Idle pose và Promo avatar. (Cũ) | |||
File:Ready Animation - Code Empress.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng. | |||
File:CEp_CashShop_Cutin_animated.gif|Item Mall Custom Skill Cut-in động. | |||
File:CEmNewModel.png|So sánh model mới và cũ sau patch 08/20/2015 (KR) | File:CEmNewModel.png|So sánh model mới và cũ sau patch 08/20/2015 (KR) | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<br> | <br> | ||
Line 178: | Line 208: | ||
== Trivia == | == Trivia == | ||
*Có một sự thú vị ở [[Code: Empress/vi|'''Eve''']] là trong một vài hoạt cảnh khi thua trận, cô bóp cổ Ophelia hay chửi bới Oberon một cách siêu dễ thương. | *Có một sự thú vị ở [[Code: Empress/vi|'''Eve''']] là trong một vài hoạt cảnh khi thua trận, cô bóp cổ Ophelia hay chửi bới Oberon một cách siêu dễ thương. | ||
*Khi Eve thăng cấp thành [[Code: Empress/vi| | *Khi Eve đang thăng cấp thành [[Code: Empress/vi|Code: Empress]], cô đã tìm ra mình còn một trợ thủ Nasod khác là Ophelia. Sau đó, với sự trợ giúp của Praus, cô mới phát triển vũ khí cho Ophelia. | ||
*Huy hiệu của gia tộc Haan (gia đình Ara) có vẻ giống với 2 họa tiết gắn ở váy của ''' | *Huy hiệu của gia tộc Haan (gia đình Ara) có vẻ giống với 2 họa tiết gắn ở váy của '''Code: Empress'''. | ||
*Bề tôi của Eve được đặt tên theo các nhân vật trong những vở kịch của Shakespeare: | *Bề tôi của Eve được đặt tên theo các nhân vật trong những vở kịch của Shakespeare: | ||
**Oberon trong vở '' | **Oberon trong vở ''Giấc mộng đêm hè'' | ||
**Ophelia trong vở ''Hamlet'' | **Ophelia trong vở ''Hamlet'' | ||
**Ferdinand đến từ vở '' | **Ferdinand đến từ vở ''Giông tố'' | ||
<br> | <br> | ||
Line 204: | Line 234: | ||
}} | }} | ||
{{Characters}} | {{Characters/vi}} |