Add/vi
“ | Heheh.... Luật lệ của thế giới này... Ta sẽ quyết định nó!
|
” |
Add
Sở trường
Với quan niệm bản thân là một thợ cơ khí, Add tận dụng tối đa các vũ khí được cơ giới hóa của anh: các 'Nasod Dynamo (Máy phát điện Nasod) để hỗ trợ mình trong lúc chiến đấu. Những Dynamo này không những có thể gây sát thương vật lý, mà còn có thể bắn ra những tia điện gây sát thương phép. Nó cũng có thể được biến thành một khẩu pháo bắn điện. Add có thể điều khiển những cú bắn này bằng cách sử dụng tay hoặc những cú đá cực mạnh. Điều này cho phép cách đánh của anh chuyển đổi tự do giữa cận chiến và đánh xa. Một điều đặc biệt nữa là một số kĩ năng của anh có lực từ, cho phép các kĩ năng này đuổi theo mục tiêu, coi như là để đền bù cho sức phòng thủ và HP yếu.
Khả năng đặc biệt
Bài viết chính: Dynamo Point System
Thay vì hệ thống Awakening thông thường, Add sở hữu Dynamo Configuration Mode, cho phép anh ra hay vào trạng thái Awakening (thức tỉnh) bất cứ lúc nào thích. Duy trì sự cân bằng của Dynamo Mutation Points và thanh DP chính là thứ làm cho Add khác biệt hoàn toàn với các nhân vật còn lại.
Tiểu sử
Add là hậu duệ của một gia đình chuyên nghiên cứu về Nasods. Cả gia đình của anh đã bị tiêu diệt khi bị bắt quả tang tìm hiểu những bí mật cấm kị của Nasods. Anh bị bán làm nô lệ và trong khi chạy trốn, Add rơi vào một Thư viện cổ xưa (Ancient Library) và bị kẹt lại một mình. May mắn thay, có một nguồn cung thức ăn khá ổn định để anh sống sót cũng như một số lượng lớn sách về Nasods. Add dành thời gian để đọc chúng và đợi cái ngày mình có thể trốn thoát. Với lượng kiến thức khổng lồ, Add cuối cùng đã phát minh ra Nasod Dynamo bằng cách sử dụng những bộ phận Nasods nhỏ tìm thấy trong thư viện. Bằng cách sử dụng chúng, Add đã thoát ra khỏi thư viện đổ nát. Tuy nhiên, việc bị giam giữ một mình quá lâu đã khiến Add phát điên cùng với nỗi ám ảnh tìm kiếm mã Nasod hiếm. Khi đi tìm thêm lược đồ Nasod , Add nhận ra rằng loài đó đã không còn tồn tại nữa. Thư viện nơi anh ở trước đó đã bóp méo dòng thời gian, khiến anh bị gửi tới một tương lai xa. Vì vậy, mục đích ban đầu của Add là tìm cách trở về quá khứ. Cho tới khi anh tìm thấy dấu vết của 'người đó' từ đống đổ nát của Vua Nasod.
Thăng cấp nhân vât lần 1
Add cần phải đạt lv15 để có thể thăng cấp lần 1.
Tracer
- Tiêu diệt Boss: William ở 2-4 hai lần tại bất kì độ khó nào.
- Tiêu diệt Nasod Banthus ở 2-3 tại mức độ khó hoặc cao hơn.
- Nói chuyện với Echo ở Elder.
- Thu thập Cleaning Tools từ Little Soldier ở 2-5.
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Tracer, Add có thể chọn nâng cấp thành Psychic Tracer, Arc Tracer, hoặc Time Tracer.
Click vào tên nhân vật để biết những gì cần làm sau khi nâng cấp thành Tracer.
Psychic Tracer
Arc Tracer
Time Tracer
Cây kĩ năng
- Skill Traits unlocked at Level 20.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.
Combos
Đứng trên không
Bằng việc ấn , Add có thể đứng trên dynamo, cho phép anh đứng trên không trung bao lâu tùy thích. Add sẽ dùng MP trong khi đứng trên không và sẽ dùng càng nhiều khi đứng càng lâu. Khi đang lơ lửng, Add có thể nhảy lên lần nữa bằng cách ấn .
Trượt trên không
Cú trượt trên không của Add không giống với các nhân vật khác. Thay vì từ từ đi xuống, anh ta "bay" về phía trước.
Để trượt trên không:
Bằng cách ấn lần nữa khi đang "bay", Add có thể nhảy thêm một cú về phía trước.
Đòn tấn công không thể đỡ
Không giống các nhân vật khác, đòn đánh của Add và các nâng cấp của anh không thể đỡ được trừ khi chúng đòi hỏi MP.
Kĩ năng
Video
- Teaser Made by KOG
- Animated Trailer Made by KOG
- Official Trailer Made by KOG
- pvp Basic Add vs Sakra Devanam
- pvp Basic Add vs Rune Slayer
- pvp Basic Add vs Wind Sneaker
Nhạc nền
Thư viện
-
Chân dung chính của Add.
-
Chân dung thứ 2 của Add
-
Chân dung với mũ của Add.
-
Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Add
-
Thế đứng của Add trong game.
-
Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Add đã đổi giới tính trong Cá tháng tư. Tham khảo: Saori Bajeena từ Oreimo
-
Hình ảnh nhân vật sau khi đổi giới tính.
-
Phác họa hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Add Cá-tháng-tư. Trích lời họa sĩ: "Đáng tiếc là Cá tháng tư qua rồi.... Cơ mà maid vẫn là nhất!
-
Các đường viền khi Add tấn công.
-
Phác thảo vũ khí của Add: Nasod Dynamo.
-
Mô hình 3D của Add.
-
Một poster cho thấy Add nhỏ đang bị nhốt trong thư viện cổ.
-
Tiết lộ về Add trước ngày ra mắt của anh.
-
Quá khứ của Add.
-
Sơ đồ cho thấy quan hệ của Add với những nhân vật khác.
-
Hình ảnh một người phụ nữ trong trí nhớ của Add. Người này có vẻ là mẹ của anh.
-
Add hồi còn nhỏ.
Ngoài lề
- Giống như Elesis, Add không phải một thành viên của El Search Party. Anh ta đi theo để học hỏi Eve và tìm cách bắt cóc cô.
- Tuy nhiên, tại Ancient Waterway, Add đã cứu Eve khỏi Victor, dẫn tới việc Add gia nhập El Search Party. Anh đã nhận xét rằng Eve thực sự là một thành viên.
- Bằng việc cứu Vanessa của Velder, Add đã được mượn một tòa nhà và anh đã biến nó thành viện nghiên cứu Nasods cá nhân.
- Dựa theo các lời nói sau Dungeon, Add không thực sự đối đầu với El Search Party cho tới sau Southern Gate nơi mà Eve đối mặt với anh tại phòng nghiên cứu Nasod ở Velder. Tuy nhiên, Add đã không thể bắt Eve do sự bảo vệ của cả đội.
- Mặc dù có nhiều người dự đoán rằng tên của Add là Kim, điều này đã bị phủ nhận.
- Không giống các thành viên khác, thần kinh của Add không ổn định do anh đã chứng kiến cái chết của gia đình mình và bị giam cầm quá lâu.
- Khi nâng cấp thành Time Tracer, Add đã đạt được mục tiêu quay về quá khứ để giúp gia đình tránh khỏi cái chết.
- Dựa theo cốt truyện và phần backstory, Add bị ám ảnh về Eve vì cô ấy là nữ hoàng của Nasods và cũng là cá thể giống người duy nhất.
- Add đã đuổi theo Wally sau khi tìm thấy dấu vết trong lâu đài của hắn, và đã cứu hắn khi hắn bị Raven ném ra khỏi tàu.
- Sau Cargo Airship, Add làm cộng sự với Wally để tìm kiếm Altera Core.
- Tuy nhiên Add đã phản bội Wally khi anh tìm thấy Eve ở Altera Core. Add tha mạng cho Wally nhưng đã phá hủy phương tiện chạy trốn của hắn trước khi đuổi theo Eve.
- Mặc dù thực chất thì Wally đã phản bội Add trước. Họ dự định sẽ liên lạc với nhau sau khi tìm được Altera Core, nhưng khi Add tới thì Wally đã ở đó với bản giải mã các thông tin từ Core rồi.
- Tuy nhiên Add đã phản bội Wally khi anh tìm thấy Eve ở Altera Core. Add tha mạng cho Wally nhưng đã phá hủy phương tiện chạy trốn của hắn trước khi đuổi theo Eve.
- Qua các lời thoại trong game ta có thể thấy Add đã đưa các bản thiết kế từ Nasod Inspector cho Wally để đổi lấy vị trí của Nasod Core.
- Sau Cargo Airship, Add làm cộng sự với Wally để tìm kiếm Altera Core.
- Add có ác cảm với Elsword vì đã phá hủy Altera Core mà anh khổ công tìm kiếm.
- Add là nhân vật nam đầu tiên có Sát thương phép cao hơn Sát thương vật lí.
- Theo những nhà phát triển game, Add được thiết kế để làm một cặp với Eve, nhân vật mà họ thấy rằng phổ biến nhất trong game.
- Add được fan so sánh với Accelerator trong series To Aru rất nhiều lần.
- Người lồng tiếng cho anh, Jeong Jae-heon, cũng là người lồng tiếng cho Accelerator tại Hàn Quốc Korean To Aru Majutsu no Index.
- Add thích đồ ngọt, đặc biệt là chocolate.
- Add rất sợ ma, như đã thấy trong lời thoại dungeon của anh ở Underground Chapel.
- Add có vẻ là người sạch sẽ, anh thường xuyên lướt để tránh bị bẩn quần áo. Anh cũng không thích phải mồ hôi, khi anh đã muốn tạo một hệ thống làm mát ở Dragon Nest.
- Thú vị là, nếu bạn dùng các kĩ năng Dynamo Configuration hoặc Install, file tiếng Nhật của Add sẽ khiến anh nói "Drive" thay vì "Dynamo" như trong tiếng Hàn.
- Giống với Chung, Add nói tên các kĩ năng Special Actives to hơn nhiều khi đang ở trong Dynamo Configuration mode, chế độ thức tỉnh của riêng anh.
- Dựa trên cốt truyện của các lần nâng cấp, động cơ chiến đấu của Add có khác nhau đôi chút.
- Với Lunatic Psyker, Add chiến đấu với quỷ để hiểu hơn về Nasod Armor và làm cho nó hoàn hảo.
- Với Mastermind, Add chiến đấu với quỷ để nâng cấp trí thông minh nhân tạo của Nasod Dynamo.
- Với Diabolic Esper, Add chiến đấu với quỷ để hoàn thành công thức du hành thời gian và quay về gặp gia đình.
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |