Code: Electra/vi: Difference between revisions

m
Text replacement - "{{ADSquare}}" to ""
No edit summary
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
 
(22 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 4: Line 4:
|name=Eve  
|name=Eve  
|color={{ColorSel|Character|Eve}}  
|color={{ColorSel|Character|Eve}}  
|image=[[Image:electricplumber.png|300px]]  
|image=[[File:electricplumber.png|300px]]  
|class=[[File:LeTiny.png]] Code Electra  
|class=[[File:Mini Icon - Code Electra.png]] Code: Electra  
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Tia lửa điện   
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Tia lửa điện   
|age=Không rõ
|age=Không rõ
|race=Nasod (Thế hệ 2)
|race=Nasod (Thế hệ 2)
|tree=<span style="display:none">{{</span>
|tree=<dfn>{{</dfn>
{{Class Tree|
{{Class Tree|
| 3-0=[[Image:Icon - Eve.png|40px|link=Eve]]
| 3-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve/vi]]
| 3-1=[[Image:Icon - Code Electra.png|40px|link=Code: Electra]]
| 3-1=[[File:Icon - Code Electra.png|40px|link=Code: Electra/vi]]
| 3-2=[[Image:Icon - Code Battle Seraph.png|40px|link=Code: Battle Seraph]]
| 3-2=[[File:Icon - Code Battle Seraph.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi]]
| 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel]]
| 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi]]
}}
}}
<span style="display:none">}}</span>
<dfn>}}</dfn>
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 26 January 2012<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 6 February 2013<br>[[File:American Flag.png|20px]] 3 April 2013<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 10 April 2013<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 2 April 2014
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 26 January 2012<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 6 February 2013<br>[[File:American Flag.png|20px]] 3 April 2013<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 10 April 2013<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 2 April 2014
|stat=
|stat=
{{CharStats
{{CharStats
Line 34: Line 34:
Tối ưu hóa các thiết bị Nasod giúp cô ấy nén năng lượng El thành một siêu tia lửa điện hoặc những quả cầu điện công phá.<br>
Tối ưu hóa các thiết bị Nasod giúp cô ấy nén năng lượng El thành một siêu tia lửa điện hoặc những quả cầu điện công phá.<br>
{{Specialty|
{{Specialty|
|[[File:SpectroElCrystal.png|link=El Crystal Spectrum]]|El Crystal Spectrum|'''Sử dụng ngay khi trận đấu bắt đầu. Nó cho phép bạn kích hoạt các chế độ trường lực và tăng hiệu quả các đòn tấn công của bạn.'''
|[[File:CodeElectraSkill1.png|link=El Crystal Spectrum]]|El Crystal Spectrum - Quang phổ Đá El|'''Sử dụng ngay khi trận đấu bắt đầu. Nó cho phép bạn kích hoạt các chế độ trường lực và tăng hiệu quả các đòn tấn công của bạn.'''
|[[File:Kugelblitz.png|link=Kugel Blitz]]|Kugel Blitz|'''Dùng để kết liễu kẻ địch tại chỗ. Nó di chuyển chậm về phía trước.'''
|[[File:CodeElectraSkill5.png|link=Kugel Blitz]]|Kugel Blitz - Cầu điện Oanh tạc|'''Dùng để kết liễu kẻ địch tại chỗ. Nó di chuyển chậm về phía trước.'''
|[[File:SweepRolling.png|link=Sweep Rolling]]|Sweep Rolling|'''Dùng kĩ năng này để gây sát thương lớn trên kẻ địch trong một khoảng thời gian ngắn. Giữ phím kĩ năng làm tăng kích thước và sát thương từ tam giác điện.'''
|[[File:CodeElectraSkill2.png|link=Sweep Rolling]]|Sweep Rolling - Tam giác Càn quét|'''Dùng kĩ năng này để gây sát thương lớn trên kẻ địch trong một khoảng thời gian ngắn. Giữ phím kĩ năng làm tăng kích thước và sát thương từ tam giác điện.'''
|[[File:GigaStream.png|link=Giga Stream]]|Giga Stream|'''Dùng kĩ năng này để dọn sạch kẻ ngáng đường.'''
|[[File:CodeElectraSkill7.png|link=Giga Stream]]|Giga Stream - Dòng chảy Giga|'''Dùng kĩ năng này để dọn sạch kẻ ngáng đường.'''
}}
}}
<br>  
<br>  


{{ADSquare}}
 
=== Special Ability ===
=== Khả năng đặc biệt ===
:''Main Article: [[Code: Recovery - Breaker]]''
:''Bài viết: [[Code: Recovery - Breaker|Code: Recovery - Breaker (Mã: Phục Hồi - Phá Luật)]]''
In addition to the effects of [[Code: Recovery]], Breaker increases the power of beams and electrons that pass through Force Fields.
Ngoài hiệu ứng ban đầu của [[Code: Recovery]], Breaker tăng sức mạnh của các chùm tia và cầu điện được ảnh hưởng bởi Force Field (lớp trường lực).
<br>
<br>


Line 61: Line 61:
| <!-- [Quest 1 Description] --> Eve nhận ra sức mạnh của cô ấy không hoàn toàn quay trở lại như trước lúc kích hoạt Lõi, nên cô ấy cần tìm cách để giảm thiểu năng lượng sử dụng mà vẫn tối đa hóa được sức mạnh. Công nghệ cần để cụ thể hóa việc tập trung tối đa năng lượng El đã xuất hiện ở thời Cổ đại của Nasod. Nếu cô ấy sử dụng được công nghệ này, cô ấy sẽ có thể cứu vãn được tình hình.
| <!-- [Quest 1 Description] --> Eve nhận ra sức mạnh của cô ấy không hoàn toàn quay trở lại như trước lúc kích hoạt Lõi, nên cô ấy cần tìm cách để giảm thiểu năng lượng sử dụng mà vẫn tối đa hóa được sức mạnh. Công nghệ cần để cụ thể hóa việc tập trung tối đa năng lượng El đã xuất hiện ở thời Cổ đại của Nasod. Nếu cô ấy sử dụng được công nghệ này, cô ấy sẽ có thể cứu vãn được tình hình.


| <!-- [Quest 2 Description] --> Code: Electra. Vậy là nó thật sự tồn tại... Cuối cùng ta cũng tìm ra nó. Eve tìm ra Code: Electra được cất giấu sâu trong thư viện. Nó có khả năng thu thập và giải phóng năng lương theo ý mình trong khi vẫn tối ưu hóa được mức năng lượng El sử dụng. Hãy thử nghiệm xem Code: Electra có hoạt động như dự tính không.
| <!-- [Quest 2 Description] --> Code: Electra. Vậy là nó thật sự tồn tại... Cuối cùng ta cũng tìm ra nó. Eve tìm ra Code: Electra được cất giấu sâu trong thư viện. Nó có khả năng thu thập và giải phóng năng lương theo ý muốn trong khi vẫn tối ưu hóa được mức năng lượng El sử dụng. Hãy thử nghiệm xem Code: Electra có hoạt động như dự tính không.


| <!-- [Quest 3 Description] --> She checked that Code: Electra functions. However, there's one problem Eve cannot ignore. Code: Electra focuses on optimizing the smallest amount of El energy to have the maximum effect but using more El energy didn't affect the result. As she wasn't sure how the journey would unfold in the future, Eve began to think.
| <!-- [Quest 3 Description] --> Sau cuộc thử nghiệm, Eve xác nhận Code: Electra hoạt động như cô dự tính. Tuy nhiên, có một vấn đề khá lớn còn tồn tại. Mặc dù Code: Electra đúng là có tối thiểu hóa năng lượng tiêu tốn và tối đa hóa hiệu quả thật, nhưng khi cô ấy tăng mức năng lượng cung cấp lên thì hiệu quả lại không tăng theo mà giữ nguyên như lúc thử nghiệm với mức năng lượng thấp. Điều này khiến cô ấy băn khoăn, liệu có sức mạnh này có đủ giúp ích cho cô trong cuộc hành trình hay không.


| <!-- [Quest 4 Description] --> Many things changed from the past, and she decided to believe in logical decision and the Nasod technology. She is the last surviving Nasod, and the Queen of the Nasods. This decision is made with reasonable wish. Eve decides she made the necessary decision as a Nasod and began to activate Code: Electra."
| <!-- [Quest 4 Description] --> Thực tại khác xa so với quá khứ, Eve thấy mình cần phải tin vào tư duy bản thân và kĩ thuật tối tân của Nasod. Dù sao thì, cô ấy chính là Nữ Hoàng của Nasod, và là người sống sót cuối cùng. Quyết định cô ấy đưa ra hoàn toàn dựa trên những mong ước có cơ sở. Eve chốt lại tất cả, và mở khóa Code: Electra."


}}
}}
Upon reaching Lv. 35, a '''{{PAGENAME}}''' can advance into a [[Code: Battle Seraph]].
Khi đạt Lv. 35, '''Code: Electra''' có thể thăng cấp thành [[Code: Battle Seraph/vi|Code: Battle Seraph]].
<br>
<br>


== Skill Tree ==
== Cây kĩ năng ==
{{:Skill Tree: Code Electra}}
{{:Skill Tree: Code: Electra}}
<br>
<br>


Line 81: Line 81:
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
! width="25%" |Image  
! width="30%" |Image  
! width="50%" |Description
! width="45%" |Description
! width="25%" |Damage
! width="25%" |Damage
|-
|-
| [[Image:CelCombo1.png]]  
| [[File:Combo - Code Electra 1.png]]  
| '''Lazer hất tung'''
| '''Laser hất tung'''
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br>
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br>
Tia Laser có thể được tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]].
Tia Laser có thể được tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]].
*Tia laze luôn luôn gây sát thương chí mạng (critical damage) khi sử dụng trong trạng thái Cuồng Nộ (Awakening).
*Tia laser luôn luôn gây sát thương chí mạng khi sử dụng trong trạng thái Cuồng Nộ (Awakening).
|
|
{{CZ}} 169% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 169% Phy. Damage <br>
Line 96: Line 96:
{{CRZ}} 53% Mag. Damage x2 + 58% Mag. Damage x4
{{CRZ}} 53% Mag. Damage x2 + 58% Mag. Damage x4
|-
|-
| [[Image:CelCombo2R.png]]
| [[File:Combo - Code Electra 2.png]]
| '''Nhát cắt Lazer'''
| '''Nhát cắt Laser'''
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br>
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br>
Tia lazer có thể tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]] và cũng có thể ngưng lại khi đang thực hiện. Phiên bản này bắn lazer lâu hơn combo ở trên.
Tia lazer có thể tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]] và cũng có thể ngưng lại khi đang thực hiện. Phiên bản này bắn laser lâu hơn combo ở trên.
|
|
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>  
Line 105: Line 105:
{{CHoldZ}} 53% Mag. Damage x4 + 58% Mag. Damage x8 <br> (x5 ~ x12 hit tất cả)
{{CHoldZ}} 53% Mag. Damage x4 + 58% Mag. Damage x8 <br> (x5 ~ x12 hit tất cả)
|-
|-
| [[Image:CelCombo3.png]]  
| [[File:Combo - Code Electra 3.png]]  
| '''Lướt và trảm'''
| '''Lướt và Trảm'''
Gần giống với [[Illusion Stinger]], Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP).  
Gần giống với [[Illusion Stinger]], Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP).  
|
|
Line 115: Line 115:
|}
|}
=== Cập nhật ===
=== Cập nhật ===
{{tt|04/20/2015 KR|{{*}}Combo {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} lúc đối thủ bị đánh trúng đổi thành dồn hiệu ứng, vậy nên combo lúc bị đánh trúng ít lại.|text-align=left}}
{| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" class="colortable-Eve"
|-
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes
|-
! KR !! NA
|-
| 04/20/2015 || - || align="left" |
*{{buff|Chỉnh hitbox của {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} để đúng với hoạt ảnh.}}
|-
| 06/20/2019 || 07/17/2019 || align="left" |
*{{buff|Thêm Super Armor vào các đòn:}}
**{{CRZ}} của {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CRZ}}.
**{{CHoldZ}} của {{CX}}{{CX}}{{CHoldZ}}.
|}
<br>
<br>
== Kỹ năng  ==
== Kỹ năng  ==
{{:Code: Electra/Skills-KR}}
{{:Code: Electra/Skills}}
<br>
<br>


== Videos ==
== Video ==
*[http://www.youtube.com/watch?v=Ym4mQ7hNzEY '''KR trailer bởi 'KOG'''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=Ym4mQ7hNzEY '''KR trailer bởi 'KOG'''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=VphQBSjzYw0 '''NA trailer bởi 'Kill3rCombo'''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=VphQBSjzYw0 '''NA trailer bởi 'Kill3rCombo'''']
<br>
<br>


== Gallery==
== Bộ sưu tập ảnh ==
=== Artwork ===
:''BST đầy đủ: [[Eve/Gallery]]
=== Tranh vẽ ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:electricplumber.png|Chân dung '''Code Electra'''.
File:electricplumber.png|Chân dung '''Code Electra''', minh họa bởi 흑주돈.
File:CElConcept.png|Bản phác ý tưởng của '''Code: Electra'''.
</gallery>
</gallery>
=== Miscellaneous ===
=== Miscellaneous ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:CELPoses.png|Idle pose và Promo avatar.
File:CELPoses.png|Idle pose và Promo avatar.
File:EveCElectra Ready pose.png|Hoạt ảnh sẵn sàng.
File:Ready Animation - Code Electra.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng.
File:CelAcc.png|Weapon accessory, [[Nasod Battle Guard-Ver.K2 (Eve)|Nasod Battle Guard-Ver.K2]], nhận khi chuyển job thành Code: Electra. (Trong đợt ra mắt vừa qua)
File:NasodSpectralStone.png|Accessory của Code: Electra, [[Nasod Spectral Stone]].
File:electeaser.png|Teaser ra mắt của '''Code: Electra'''.
File:electeaser.png|Teaser ra mắt của '''Code: Electra'''.
</gallery>
</gallery>
Line 144: Line 154:


== Thông tin bên lề ==
== Thông tin bên lề ==
*Khi nhìn vào dấu hiệu mini của ''': Lôi Nữ''', từ viết tắt của '''Code: Electra''' là ''L'' thay vì ''E''. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với [[Code: Exotic/vi|Code: Exotic - Mã: Thích Khách]] hay [[Code: Empress/vi|Mã: Hoàng Hậu - Code: Empress]].
*Khi nhìn vào dấu hiệu mini của '''Code: Electra''', từ viết tắt của '''Code: Electra''' là ''L'' thay vì ''E''. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với [[Code: Exotic/vi|Code: Exotic]] hay [[Code: Empress/vi|Code: Empress]].
<br>
<br>


Line 152: Line 162:
|KR=코드:일렉트라 |KRName=Code: Electra
|KR=코드:일렉트라 |KRName=Code: Electra
|JP=コードエレクトラ  |JPName=Code Electra
|JP=コードエレクトラ  |JPName=Code Electra
|CN=唤雷师  |CNName=Thunder Caller - Thiên (cmn) Lôi
|CN=唤雷师  |CNName=Thunder Caller - Thiên Lôi
|FR=Nasod-Elektra |FRName=Nasod Elektra
|FR=Nasod-Elektra |FRName=Nasod Elektra
|DE=Nasod-Elektra |DEName=Nasod Elektra
|DE=Nasod-Elektra |DEName=Nasod Elektra
Line 162: Line 172:
}}
}}


{{Characters}}
{{Characters/vi}}
25,171

edits