Code: Empress/vi: Difference between revisions

m
Text replacement - "{{ADSquare}}" to ""
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
(47 intermediate revisions by 7 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{DISPLAYTITLE:Code: Empress}}
{{Languages|Code: Empress}}
{{Languages|Code: Empress}}
{{Transcendence Tabs
|Character=Eve
|Class=Code: Empress
}}
{{Infobox_character  
{{Infobox_character  
|name=Eve  
|name=Eve  
|color={{ColorSel|Character|Eve}}  
|color={{ColorSel|Character|Eve}}  
|image={{tabs|name=-|tab1=Default|contents1=[[File:EmpressHQ.png|420px]] |tab2=Transcendence|contents2=[[File:TransCEm.png|400px]]}}
|image={{Tabber
|class=[[File:EmpTiny.png]] Code: Empress  
|2nd Job=[[File:Portrait - Code Empress.png|300px]]
|weapon=Nasod Gears, Nasod Assistants; Oberon, Ophelia, Ferdinand
|Transcendence=[[File:Skill Cutin - Code Empress (Trans).png|300px]]
|tree=[[Image:EveNEW.png|40px|link=Eve]] > [[Image:CANEW.png|40px|link=Code: Architecture]] > [[Image:CMNEW.png|40px|link=Code: Empress]] > [[Image:CEmTransNEW.png|40px|link=Code: Empress#Transcendence]]
}}
|Art=Concept: RESS<br>Portrait: RESS<br>Skill Cutin: RESS/흑주돈
|class=[[File:Mini Icon - Code Empress.png]][[File:Mini Icon - Code Empress (Trans).png]] Code: Empress  
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 February 2010<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 24 November 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 14 December 2011<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 14 March 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 16 October 2013
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, {{tt|Hầu cận Nasod|Oberon<br>Ophelia<br>Ferdinand}}
|age=Không rõ
|race=Nasod (Thế hệ 2)
|tree=<dfn>{{</dfn>
{{Class Tree|
| 2-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve/vi]]
| 2-1=[[File:Icon - Code Architecture.png|40px|link=Code: Architecture/vi]]
| 2-2=[[File:Icon - Code Empress.png|40px|link=Code: Empress/vi]]
| 2-3=[[File:Icon - Code Esencia.png|40px|link=Code: Esencia/vi]]
}}
<dfn>}}</dfn>
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 February 2010<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 24 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 14 December 2011<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 14 March 2012<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 16 October 2013
|TRD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 28 July 2016<br>[[File:Japanese Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:American Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 14 December 2016
|stat=
|stat=
{{CharStats
{{CharStats
| Title=Code: Empress
| Color={{ColorSel|CharStats|Eve}}
| Color={{ColorSel|CharStats|Eve}}
| HP=4
| MATK=4
| MDEF=2
| PDEF=5
| PATK=3
| Speed=2
| Speed=2
| Range=2
| Range=2
| Difficulty=2
| Difficulty=2
| Damage=P
}}
}}
}}
}}
<center>{{quotation|Ophelia, Oberon. Lên nào!}}</center>
<center>{{quotation|Ophelia, Oberon. Giải quyết tất cả đi nào!}}</center>
<br>
 
= [[File:Icon - Code Empress.png]] Code: Empress =
{{TooltipColor|D|[Nữ Hoàng Nasod chế tạo thành công Nasod nữ tên 'Ophelia' và mỡ khóa mã Empress.]}}<br>
Hầu cận nam, Oberon và hầu cận nữ, Ophelia, sát cánh cùng cô trên chiến tuyến.<br>
{{Specialty|
|[[File:CAActive1.png|link=Oberon Guard]]|Oberon Guard - Oberon Vệ Sĩ|'''Dùng kĩ năng này để chặn sự quấy rối từ kẻ thù. Oberon sẽ chặn đứng mọi đòn tấn công để bảo vẹ Nữ hoàng.'''
|[[File:CMA1.png|link=Electronic Field]]|Electronic Field - Vùng Điện Trường|'''Dùng kĩ năng này để triệu hồi Ophelia cùng chiến đấu. Ophelia có thể tấn công đối thủ ở tầm xa.'''
|[[File:CMSA1.png|link=Spitfire]]|Spitfire - Hỏa Pháo|'''Dùng kĩ năng này để giáng một nguồn sát thương lớn xuống đầu kẻ hù xung quanh.'''
|[[File:CASActive3.png|link=Genocide Ripper]]|Genocide Ripper - Đồ Tể Tàn Sát|'''Dùng kĩ năng này để kết liễu kẻ địch. Những đòn chém thần tốc của Oberon sẽ làm đối thủ không kịp trở tay.'''
}}
{{Specialty|
|[[File:CEmTrans2.png|link=Summon to Mind]]|Summon to Mind - Lắng Nghe|'''Nhận được nhiều lợi ích hơn khi càng nhiều đơn vị được triệu hồi. Có từ 3 đơn vị trở lên sẽ giúp ích bạn rất nhiều'''
|[[File:CEmTrans1.png|link=Tesla Flare]]|Tesla Flare - Tesla Chớp Sáng|'''Khi dùng kĩ năng này, các đơn vị triệu hồi cũng nhận được cùng hiệu ứng nên có càng nhiều đơn vị, sát thương càng cao Kết hợp với Code: Recovery để gọi chúng lại và cùng thi triển lên một đối phương.'''
|[[File:CEmTrans3.png|link=Electronic Thunder]]|Electronic Thunder - Sấm Sét Điện Từ|'''Kĩ năng này có tầm đánh trung bình nhưng sát thương cao. Đối phương không thể mana break khi bị tấn công, trong khi người sử dụng có thể di chuyển thoải mái.'''
|[[File:CEmTrans5.png|link=Cheat Code: Rule Breaker]]|Cheat Code: Rule Breaker - Phá Luật|'''Code: Recovery hữu dụng hơn. Giảm lượng MP tiêu tốn, hồi được máu cho đơn vị triệu hồi và tăng sức mạnh cho chúng.'''
}}
<br>
<br>


= [[File:CMNEW.png]] Code: Empress - Mã: Nữ Hoàng =
{{#Widget:AdsenseR}}
=== Đặc trưng ===
Sau khi chế tạo được Ophelia, một bề tôi mới, Eve đã thăng cấp thành '''Code: Empress''' và nhận được vô vàn kỹ năng cùng kỹ thuật mới. Ophelia khác xa với Oberon, cô hầu gái này sử dụng các đòn tấn công pháp thuật, từ những tia điện tầm xa đến những quả bộc phá mạnh mẽ.


Ophelia có thể tuỳ ý tung những đòn đánh mạnh mẽ từ xa đến những kỹ thuật cận chiến khủng bố tuỳ vào sự điều khiển của Eve.
=== Đặc điểm ===
Với sức mạnh kinh khủng khiếp của mình, Ophelia và Oberon sẽ cùng nhau, tay trong tay, đưa '''Code: Empress''' "lên đỉnh" của chiến thắng!
Nữ hoàng Nasod, trị vì những bề tôi xuất chúng.


Khi trận chiến tiến xa hơn nữa, Eve nhận thêm khả năng triệu hồi trợ thủ mới đến từ chiêu cuối [[Code: Thunderbolt]] của cô: chàng '''Ferdinand''' đập troai.
Với các El Shard thu thập được trên cuộc hành trình, Eve đã thành công tạo một asod mới mang tên Ophelia.


=== Cốt truyện ===
Cũng giống như Oberon, Ophelia đôi khi lập dị một chút, nhưng lòng trung thành của cô ấy là tuyệt đối.
Cái gì cũng giới hạn của nó, anh chàng Oberon nhà ta cũng thế. Khi những trận chiến ngày càng máu lửa thì Eve càng nhận ra mình cần cái gì đó mạnh hơn nữa. Vì thế đã chế ra một Nasod "xịn" mang tên Ophelia để giúp Eve và Oberon trong chiến đấu và giành chiến thắng.
Oberon và Ophelia có thể kết hợp để tung những đòn đánh bất ngờ và siêu mạnh làm nát @$$ kẻ thù.


Với bầy tôi Nasod trung thành của mình, Eve nay dễ dàng giành lấy thắng lợi một cách Tao nhã dưới danh hiệu '''Code: Empress'''!
Cột mốc này đánh dấu sự phát triển của Eve với Code: Empress, một Nữ Hoàng Nasod thực thụ.
<br>
<br>


== Chuỗi nhiệm vụ thăng cấp lần 2  ==
== Thăng cấp lần 2  ==
Khi đạt cấp 35, [[Code: Architecture]] có thể nhận nhiệm vụ thăng cấp thành [[Code: Empress]] tại nàng [[Ariel]] - NPC sự kiện toạ lạc khắp các làng xã thị trấn thủ đô.<br>Có thể chuyển nghề thành [[Code: Empress]] nhanh gọn lẹ hơn bằng item bán đầy trong Items Mall: '''Empress's Tiara'''[[File:et.png|50px]].
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: '''Code: Empress's Tiara''' [[File:Job Change - Code Empress.png|30px]] để thăng cấp thành '''Code: Empress'''.
==== Code: Empress ====
{{JobChange|2nd|Eve|
#Bàn bạc với trưởng làng Altera, bác [[NPCs#Altera|Adel]].
| <!-- [Quest 1 Description] --> Eve tin rằng mình đã thu thập đủ nhiên liệu cho một Nasod mới rồi, nên cô ấy sẽ tiến hành chế tạo. Dù Oberon là một trợ thủ tuyệt vời, Eve vẫn cần thêm một Nasod khác để bù vào những điểm yếu của Oberon. Ví dụ như là, một Nasod với nhiều kĩ năng và... lịch sự hơn chẳng hạn. Hãy cũng tìm đủ nguyên liệu để chế tạo cơ thể mới.
#Tước đoạt 1 '''Nasod Common Core''' từ bất kỳ con quái Nasod nào ở Altera. [Cái này rất hiếm]
 
#Thu gom ve chai:
| <!-- [Quest 2 Description] --> Mặc dù đã tìm đủ nguyên liệu để chế tạo cơ thể mới, song Eve cần một code cải tiến hơn cho việc thiết kế một Nasod theo dự tính của cô. Nhưng đa số các kĩ thuật chế tạo Nasod đã bị thất truyền. Có thể cô ấy sẽ tìm được gì đó Lõi Altera.
#*20 '''Electromagnetic Field Motor''' từ Nasod Scout Type-L, map [[4-6]].
 
#**Khuyến nghị đi [[4-6]] chế độ '''Very Hard''', đi xong màn đầu để giết 2 con Type-L rồi thoát ra để tiết kiệm thời gian.
| <!-- [Quest 3 Description] --> Những gì còn sót lại ở Lõi là các thứ vũ khí mà Vua Nasod đã nghiên cứu. Eve cẩn thận ngó qua các tệp nhưng rồi cũng gạt chúng qua một bên.
#*10 '''Alchemy Essence'''
Vương quốc Nasod cô ấy muốn không phải là một nơi chỉ toàn là vũ khí đạn dược. Cô cần một thứ gì đó... ấm áp hơn...
#**Cái này mấy má NPC Alchemist trong làng bán đầy, mỗi bình chỉ 1000ED.
Trong khi đang mắc kẹt trong quá trình hoàn thiện Nasod mới, cô ấy nhận được lời hiệu triệu của Feita. Kẻ thù lần này chính là lũ quỷ mà Vua Nasod cảnh báo trước đó...
#Gặp thanh niên nghiêm túc [[NPCs#Feita|Lento]] ở [[Feita]].
Hãy đến Feita xem qua tình hình.
#Đánh quái ở [[Feita]] và thu lượm:
 
#*45 '''Fine Screw''' từ mấy con '''Glitter'''.  
| <!-- [Quest 4 Description] --> Càng nghe kĩ thông tin về lũ quỷ, Eve càng thấy không thể trì hoãn việc tạo ra Nasod mới thêm một giây phút nào nữa. Cô ấy cần nhiều sức mạnh hơn nữa để hồi sinh Vương quốc Nasod thân yêu. Ngay khi bắt tay vào công đoạn chế tạo, Eve nhận ra rằng mình chưa từng muốn những Nasod cô tạo ra phải thay đổi điều gì cả. Eve đặt tên cho nàng Nasod mới của mình là Ophelia. Hãy đánh bại lũ quỷ cùng bề tôi mới này nào.
#*20 '''Soft Cloth''' từ Lantern Fly.
 
#*15 '''Golem Core''', tất nhiên là của mấy chế Golem rồi.
| <!-- [Quest 5 Description] --> Cùng với các Nasod mình đã tạo ra, Eve cũng đã định hình được Vương quốc cô muốn xây nên sẽ như thế nào rồi. Họ có hoàn hảo hay không cũng không quan trọng. Chỉ cần luôn được sát cánh cùng họ, là cộng sự đích thực của nhau, cùng nhau chia ngọt sẻ bùi, thế là đủ. Ngay khoảng khắc đó, Code: Architecture bắt đầu biến đổi sang một mã code mới. Eve đặt tên cho mã code mới này Code: Empress. Cô đã phát triển bản thân thành Nữ hoàng Nasod thực thụ.
Bạn có thể [[Transcendence]] cho Code: Empress tại level 70.
}}
Bạn có thể [[{{PAGENAME}}#Transcendence|Siêu việt hóa]] tại Lv 70.
<br>
<br>


== Skill Tree ==
== Cây kĩ năng ==
{{:Skill Tree: Code Empress KR}}
{{:Skill Tree: Code: Empress}}
<br>
<br>


== Additional Combos ==
== Combo mới ==
{{SkillText|Combo|Queen's Authority}}
{{SkillText|Combo|2}}
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
Line 76: Line 93:
! width="50%" |Mô tả
! width="50%" |Mô tả
! width="25%" |Sát thương
! width="25%" |Sát thương
NOTE: Sát thương này không tính nội tại [[Queen's Authority]]
|-
|-
| [[Image:Emp1move.png]]
| [[File:Combo - Code Empress 1.png]]
| '''Nasod phối hợp'''  
| '''Nasod phối hợp'''  
Sau khi thực hiện combo {{CDR}}{{CZ}}, triệu hồi Oberon chém nhẹ một nhát, sau đó thay Ophelia ra bắn nhẹ 2 phát cho đối phương bay lên trời.
Sau khi thực hiện combo {{CDR}}{{CZ}}, triệu hồi Oberon chém nhẹ một nhát, sau đó thay Ophelia ra khi bạn đang ở trạng thái '''Super Armor''', bắn nhẹ 2 phát cho đối phương bay lên trời.
|  
|  
{{CDR}} <br>
{{CDR}} <br>
{{CZ}} 146% Mag. Damage <br>
{{CZ}} 146% Mag. Damage <br>
{{CZ}} 232% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 215% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 122% Mag. Damage x2
{{CZ}} 113% Mag. Damage x2
|-
|-
| [[Image:Emp2move.png]]  
| [[File:Combo - Code Empress 2.png]]  
| '''Ophelia bắn'''  
| '''Ophelia không kích'''  
Sau combo cơ bản {{CDRU}}{{CZ}} hoặc {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}, triệu hồi Ophelia ở trên trời, bắn xuống một phát rồi thả hàng nóng khiến đối phương phải nhảy lên trời vì đau đớn.
Sau combo cơ bản {{CDRU}}{{CZ}} hoặc {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}, triệu hồi Ophelia ở trên trời, bắn xuống một phát rồi thả hàng nóng khiến đối phương phải nhảy lên trời vì đau đớn.
*''11/07/2013 KR patch:''
**Ngoài việc bắn 1 phát, Ophelia còn thả bom (như hiện tại).
|  
|  
{{CDRU}} <br>
{{CDRU}} <br>
{{CZ}} 164% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 193% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 233% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 232% Phy. Damage <br>
{{CX}} 180% Mag. Damage + 224% Mag. Damage
{{CX}} 208% Mag. Damage + 167% Mag. Damage
----
'''Hoặc''' <br>
{{CDRU}} <br>
{{CZ}} 164% Phy. Damage <br>
{{CX}} 180% Mag. Damage + 224% Mag. Damage
|-
|-
| [[Image:Emp3move.png]]  
| [[File:Combo - Code Empress 3 (Old).png]]  
| '''Ophelia Quăng bom'''
| '''Ophelia Quăng bom'''
Sau khi bắn 2 quả cầu điện {{CX}}{{CX}}, triệu hồi Ophelia ở trên đầu, chọi vài quả bom xuống làm các bạn trẻ bị nổ văng lên trời.
Sau khi bắn 2 quả cầu điện {{CX}}{{CX}}, triệu hồi Ophelia ở trên đầu, chọi vài quả bom xuống làm các bạn trẻ bị nổ văng lên trời.
|  
|  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CDX}} 180% Mag. Damage
{{CDX}} 167% Mag. Damage x3
|-
|-
| [[Image:Emp4move.png]]  
| [[File:Combo - Code Empress 3.png]]  
| '''Nasod phối hợp phiên bản 2.0'''  
| '''Nasod hợp bích'''  
Sau combo {{CZ}}{{CZ}}, Oberon ra mặt chém loạn xạ, xong Ophelia trên trời bắn xuống 1 phát.
Sau combo {{CZ}}{{CZ}}, Oberon ra mặt chém liên tục khi bạn đang ở trong trạng thái '''Super Armor''', xong Ophelia trên trời bắn xuống 1 phát.
*Nếu bạn bỏ qua phần triệu hồi Ophelia, trạng thái '''Super Armor''' sẽ hết sau khi Oberon hoàn thành số nhát chém hoặc khi bạn di chuyển.
|
|
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 206% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 206% Phy. Damage <br>
{{CX}} 181% Phy. Damage x6<br>
{{CX}} 168% Phy. Damage x8 <br>
{{CX}} 180% Mag. Damage + 224% Mag. Damage
{{CX}} 208% Mag. Damage + 167% Mag. Damage
|-
|-
| align="center" |{{CDR}}{{CX}}{{CX}}
| align="center" |{{CDR}}{{CX}}{{CX}}
| '''Oberon Chém gió phiên bản 2.0'''
| '''Oberon Chém Xuống'''
Sau khi bắn cầu điện {{CDR}}{{CX}}, lôi Oberon ra chém xéo xuống 1 phát.
Sau khi bắn cầu điện {{CDR}}{{CX}}, lôi Oberon ra chém xéo xuống 1 phát.
|
|
{{CDR}}<br>
{{CDR}}<br>
{{CX}} 110% Mag. Damage + 169% Mag. Damage<br>
{{CX}} 110% Mag. Damage + 169% Mag. Damage <br>
{{CX}} 238% Phy. Damage
{{CX}} 221% Phy. Damage
|}
=== Cập nhật ===
{| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" class="colortable-Eve"
|-
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes
|-
! KR !! NA
|-
| 11/07/2013 || 02/12/2014 || align="left" |
*{{buff|Thêm phần quăng bom cho Ophelia trong {{CDRU}}{{CZ}}({{CZ}}){{CX}}.}}
|-
| 08/20/2015 || 01/27/2016 || align="left" |
*{{buff|Thêm combo {{CZ}}{{CZ}}{{CX}}{{CX}} mới.}}
*{{buff|Thêm combo {{CDR}}{{CX}}{{CX}} mới.}}
|-
| 11/03/2016 || 11/23/2016 || align="left" |
*{{buff|{{CX}} trong {{CDRU}}{{CZ}}({{CZ}}){{CX}} tốn 3 MP.}}
|-
| 06/20/2019 || 07/17/2019 || align="left" |
*{{buff|Thêm Super Armor vào đòn {{CX}} đầu tiên trong {{CZ}}{{CZ}}{{CX}}{{CX}}. Super Armor kết thúc khi bạn di chuyển, khi Oberon chém xong hoặc khi bạn dùng đòn {{CX}} thứ hai}}
*{{buff|Thêm Super Armor vào đòn {{CZ}} cuối trong {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}.}}
|}
|}
{{SkillText|Combo|2}}
<br>
<br>


== Skills ==
== Kỹ năng ==
{{:Code: Empress/Skills-KR}}
{{:Code: Empress/Skills-KR}}
== [[File:CEmTransNEW.png]] [[Transcendence]] ==
<br>


<center>{{quotation|Ta sẽ cho ngươi thấy sự vĩ đại của Nasod.}}</center>
= [[File:Icon - Code Empress (Trans).png]] [[Transcendence]] =
[[File:TransCEm.png|200px|right]]
== Thăng cấp Siêu việt ==
Khi đạt Lv70, bạn có thể nâng cấp Transcendence path cho nhân vật của mình. Chuỗi Quest Transcendence được nhận từ Ariel, thím event NPC "Bột giặc" nằm ở mọi nơi từ ngoài sân vào toilet. :)))
{{JobChange|Transcendence|Eve}}
<br>


Bạn có thể nâng cấp lên Transcendence nhanh, gọn, lẹ bằng Cash Shop item: '''Book of Transcendence: God's Will'''[[File:TransBook.png]]
== Kỹ năng  ==
{{:Code: Empress/Transcendent/Skills}}
<br>


'''Chuỗi Quest:'''
1. Clear 5 dungeons trong level của bạn (trừ Ruben/Henir/Ereda).
2. Thu thập 5 Tiny Goddesses' Breath Fragments (Bất kỳ Lanox Dungeon nào ở mức 'Very Hard')
3. Thu thập thêm 5 Tiny Goddesses' Breath Fragments. (Bất kỳ SECRET DUNGEON nào, lưu ý là Quest số 3 hoàn toàn khác Quest số 2!!!).
4. Thu thập 3 Big Goddesses' Breath Fragments (Bất kỳ Secret Dungeon nào).
5. Clear 20 Secret Dungons. (TN: Oát đờ heo!!? ._.)
=== Transcendent Skills  ===
{{:Code: Empress/Skills/Transcendent}}
<br>


== Videos ==
== Video ==
*[https://www.youtube.com/watch?v=bHMVhMkZvts '''KR trailer (released together with Code: Nemesis) by 'KOG'''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=bHMVhMkZvts '''KR trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởi 'KOG'''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=m2FkXnyH3M0 '''NA trailer (released together with Code: Nemesis) by 'Kill3rCombo'''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=m2FkXnyH3M0 '''NA trailer (ra mắt cùng Code: Nemesis) bởiy 'Kill3rCombo'''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=wqiPxLxMxCU '''PvP Gameplay by 'Tiffany'''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=wqiPxLxMxCU '''PvP Gameplay của God 'Tiffany'''']
<br>
<br>


== Gallery ==
== Bộ sưu tập ==
=== Artwork ===
:''BST đầy đủ: [[Eve/Gallery]]
=== Tranh vẽ ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:EmpressHQ.png|Chân dung '''Code: Empress'''.
File:Portrait - Code Empress.png|Chân dung '''Code: Empress''', minh họa bởi RESS.
File:CEMSkillCutin.png|Skill Cut-in toàn thân.
File:Skill Cutin - Code Empress.png|Skill Cut-in toàn thân, minh họa bởi RESS/흑주돈.
File:540m1cg0.png| Trợ thủ Nasod thứ hai của '''Code: Empress''', '''Ophelia'''.
File:Artwork - Ophelia.png| Trợ thủ Nasod thứ hai của '''Code: Empress''', '''Ophelia'''.
File:EmpressConcept.png|Bản vẽ minh họa (concept art) của '''Code: Empress'''.
File:05NEWCEmpFull.png|Item Mall Custom Skill Cut-in toàn thân.
File:Ferdinand.png|Bản vẽ minh họa (concept art) trợ thủ Nasod của '''Code: Empress''', '''Ferdinand'''.
File:05NEWCEmpFull.png|Cash Shop Skill Cut-in toàn thân.
File:CM SD.png|Chân dung '''Code: Empress''' ver.chibi.
File:CM SD.png|Chân dung '''Code: Empress''' ver.chibi.
File:PizzaEmpress.png|Tranh vẽ '''Code Empress'''  quảng cáo cho Pizza Hut.
File:Skill Cutin - Code Empress (Trans).png|'''Code: Empress''' Transcendence Skill Cut-in, minh họa bởi 초코마카롱.
File:Awakening Cutin - Code Empress (Trans).png|'''Code: Empress''' Transcendence Awakening Cut-in. (Hiên tại)
File:Awakening Cutin - Code Empress (Trans) Old.png|'''Code: Empress''' Transcendence Awakening Cut-in. (Cũ)
</gallery>
</gallery>


=== Miscellaneous ===
=== Miscellaneous ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:CEmNewModel.png|Comparison between old and new models after 08/20/2015 (KR)
File:Promotional Model - Code Empress.png|Idle pose và Promo avatar.
File:Code_Empress_Avatar.PNG|Idle pose and Promo avatar.
File:Code_Empress_Avatar.PNG|Idle pose Promo avatar. (Cũ)
File:EveCEM Ready pose.png|Ready pose
File:Ready Animation - Code Empress.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng.
File:CEp_CashShop_Cutin_animated.gif|Animated Cash Shop Skill Cut-in.
File:CEp_CashShop_Cutin_animated.gif|Item Mall Custom Skill Cut-in động.
File:CEmNewModel.png|So sánh model mới và cũ sau patch 08/20/2015 (KR)
</gallery>
</gallery>
<br>
<br>


== Trivia ==
== Trivia ==
*Có một sự thú vị ở [[Code: Empress|Eve]] là trong một vài hoạt cảnh khi thua trận, cô bóp cổ Ophelia hay chửi bới Oberon một cách siêu dễ thương.
*Có một sự thú vị ở [[Code: Empress/vi|'''Eve''']] là trong một vài hoạt cảnh khi thua trận, cô bóp cổ Ophelia hay chửi bới Oberon một cách siêu dễ thương.
*Khi Eve thăng cấp thành [[Code: Empress]], cô đã tìm thấy Ophelia. Sau đó, với sự trợ giúp của Praus, cô mới phát triển vũ khí cho Ophelia.
*Khi Eve đang thăng cấp thành [[Code: Empress/vi|Code: Empress]], cô đã tìm ra mình còn một trợ thủ Nasod khác là Ophelia. Sau đó, với sự trợ giúp của Praus, cô mới phát triển vũ khí cho Ophelia.
*Huy hiệu của gia tộc Haan (gia đình Ara) có vẻ giống với 2 họa tiết gắn ở váy của [[Code: Empress]].
*Huy hiệu của gia tộc Haan (gia đình Ara) có vẻ giống với 2 họa tiết gắn ở váy của '''Code: Empress'''.
*Bề tôi của Eve được đặt tên theo các nhân vật trong những vở kịch của Shakespeare:
*Bề tôi của Eve được đặt tên theo các nhân vật trong những vở kịch của Shakespeare:
**Oberon trong vở ''A Midsummer Night's Dream''
**Oberon trong vở ''Giấc mộng đêm hè''
**Ophelia trong vở ''Hamlet''
**Ophelia trong vở ''Hamlet''
**Ferdinand đến từ vở ''The Tempest''
**Ferdinand đến từ vở ''Giông tố''
<br>
<br>


== Alternative Names ==
== Tên khách ==
{{AlternateLanguages
{{AlternateLanguages
|Color={{ColorSel|CharLight|Eve}}
|Color={{ColorSel|CharLight|Eve}}
|KR= 코드:엠프레스 |KRName=Code: Empress
|KR= 코드:엠프레스 |KRName=Code: Empress
|JP=コードエンプレス |JPName=Code Empress
|JP=コードエンプレス |JPName=Code Empress
|TW=創造女帝  |TWName=Creation Empress
|TW=創造女帝  |TWName=Creation Empress - Sáng Tạo Nữ Hoàng
|CN=创造女皇  |CNName=Creation Empress
|CN=创造女皇  |CNName=Creation Empress - Sáng Tạo Nữ Hoàng
|NA=Code Empress
|NA=Code Empress
|FR=Impératrice nasod |FRName=Nasod Empress
|FR=Impératrice nasod |FRName=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod
|DE=Nasodkaiserin |DEName=Nasod Empress
|DE=Nasodkaiserin |DEName=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod
|IT=Imperatrice Nasod |ITName=Nasod Empress
|IT=Imperatrice Nasod |ITName=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod
|PL=Nazo-Cesarzowa |PLName=Nasod Empress
|PL=Nazo-Cesarzowa |PLName=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod
|ES=Emperatriz nasod |ESName=Nasod Empress
|ES=Emperatriz nasod |ESName=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod
|UK=Nasod Empress
|UK=Nasod Empress - Hoàng Hậu Nasod
|BR=Código: Imperatriz  |BRName=Code: Empress
|BR=Código: Imperatriz  |BRName=Code: Empress
|IN=Code Empress
|IN=Code Empress
}}
}}


{{Characters}}
{{Characters/vi}}
25,177

edits