Eve/vi: Difference between revisions

m
Text replacement - "{{ADSquare}}" to ""
m (Text replacement - "{{CD}}{{CX}}" to "{{CDX}}")
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
 
(139 intermediate revisions by 9 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Languages|Eve}}
{{DISPLAYTITLE:Eve}}
{{Infobox_character
{{Infobox_character
|name=Eve
|name=Eve
|color={{ColorSel|Character|Eve}}
|color={{ColorSel|Character|Eve}}
|image=[[Image:EvePortrait.png|350px|center]]
|image=[[File:Portrait - Eve.png|500px]]
|class=[[File:EveTiny.png]] Another Code
|class=[[File:Mini Icon - Eve.png]] Eve
|weapon=Nasod Drones, Nasod Assistants
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Trợ tá Nasod
|tree=[[Eve|Another Code]] > [[Code: Exotic]] > [[Code: Nemesis]]<br>[[Eve|Another Code]] > [[Code: Architecture]] > [[Code: Empress]]<br>[[Eve|Another Code]] > [[Code: Electra]] > [[Code: Battle Seraph]]
|age=Unknown
|VA=[[File:Korean_Flag.png]] 우정신 Woo Jeong Shin <br/> [[File:French_Flag.png]] Marie-Eugénie Maréchal <br/> [[File:Japanese_Flag.png]] 能登 麻美子 Noto Mamiko <br/>[[File:Bresil_Flag.png]] Michelle Giudice <br/> [[File:Flag of Indonesia.png|border|20px]] Uci Bismarck
|race=Nasod (Thế hệ 2)
|Art=Concept: RESS<br>Portrait: RESS<br>Skill Cutin: 흑주돈
|Height=167 cm (5 ft 6 in)
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 December 2008<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 2 November 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] November 23rd, 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 15 February 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 8 October 2013
|tree=<dfn>{{</dfn>
|PS=Height: 167cm
{{Class Tree|
| 1-1=[[File:Icon - Code Exotic.png|40px|link=Code: Exotic/vi|Code: Exotic]]
| 1-2=[[File:Icon - Code Nemesis.png|40px|link=Code: Nemesis/vi|Code: Nemesis]]
| 1-3=[[File:Icon - Code Ultimate.png|40px|link=Code: Ultimate/vi|Code: Ultimate]]
| 2-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve]]
| 2-1=[[File:Icon - Code Architecture.png|40px|link=Code: Architecture/vi|Code: Architecture]]
| 2-2=[[File:Icon - Code Empress.png|40px|link=Code: Empress/vi|Code: Empress]]
| 2-3=[[File:Icon - Code Esencia.png|40px|link=Code: Esencia/vi|Code: Esencia]]
| 3-1=[[File:Icon - Code Electra.png|40px|link=Code: Electra/vi|Code: Electra]]
| 3-2=[[File:Icon - Code Battle Seraph.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi|Code: Battle Seraph]]
| 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi|Code: Sariel]]
| 4-1=[[File:Icon - Code Unknown.png|40px|link=Code: Unknown/vi|Code: Unknown]]
| 4-2=[[File:Icon - Code Failess.png|40px|link=Code: Failess/vi]]
| 4-3=[[File:Icon - Code Antithese.png|40px|link=Code: Antithese/vi]]
}}
<dfn>}}</dfn>
|VA=[[File:Korean_Flag.png]] 우정신 Woo Jeong Shin<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 能登 麻美子 Noto Mamiko<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 雨阳 Yu Yang<br>[[File:American Flag.png|20px]] Brianna Knickerbocker<br>[[File:German_Flag.png|20px]] Gabi Franke <br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Marta Barbara<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Marie-Eugénie Maréchal<br>[[File:Italian Flag.png|20px]] Loretta Di Pisa<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Laura Breszka<br>[[File:English Flag.png|20px]] Valeri Doyle (Before: Isabel Vaughan)<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Michelle Giudice
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 18 December 2008<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 2 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 23 November 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 15 February 2012<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 8 October 2013
|theme=[http://www.youtube.com/watch?v=bgD8-aoJz6o '''''tutorial_eve01''''']
|stat=
|stat=
{{CharStats
{{CharStats
Line 23: Line 41:
| Range=2
| Range=2
| Difficulty=2
| Difficulty=2
| Damage=M
}}
}}
}}
}}
Line 28: Line 47:
<br>
<br>
   
   
=Eve=
= [[File:Icon - Eve.png]] Eve =
{{TooltipColor|D|[Nasod Nữ Vương được đánh thức bởi sức mạnh của El.]}}<br>
===Khả Năng Đặc Biệt===
Cô sử dụng hai quả drone mang tên Moby & Remy để hỗ trợ mình trên chiến trường.<br>
Tên gọi chính thức: [[Core Release|Core Release System]]<br>
{{Specialty|
Eve có khả năng triệu gọi Lõi Máy của Nữ Hoàng, thứ có thể vừa bảo vệ cô vừa gây thiệt hại tới mọi mục tiêu trên đường đạn của nó.
|[[File:Energy Conversion.PNG|link=Mana Conversion]]|Mana Conversion - Chuyển Hóa Năng Lượng|'''Sử dụng kĩ năng này mỗi khi thời gian hồi chiêu hết thúc hoặc trước khi tấn công. Eve có thể đổi HP lấy MP dành cho đòn đánh kế tiếp mạnh hơn'''
|[[File:Dimension Link.PNG|link=Dimension Link - Century]]|Dimension Link - Century - Liên Kết Không Gian - Lính Đánh Bộ|'''Triệu hồi một Nasod liên tục tấn công kẻ thù. AI của nó rất thông minh và nó có thể tự tìm thấy kẻ thù.'''
|[[File:EveSkill3.png|link=Illusion Stinger]]|Illusion Stinger - Cú Đâm Choáng Váng|'''Sử dụng kĩ năng này tấn công kẻ thì trong phạm vi ngắn trong nháy mắt. Mọi kẻ thù trước mặt bạn sẽ bị làm gỏi.'''
|[[File:Dimension Link Guardian.PNG|link=Dimension Link - Guardian]]|Dimension Link - Guardian - Liên Kết Không Gian - Vệ Binh|'''Sử dụng kĩ năng này để tấn công mọi kẻ thù gần Eve. Đợt tấn công bằng điện cực kỳ mạnh của Vệ Binh sẽ nghiền nát mọi kẻ thù xung quanh.'''
}}
<br>
<br>


===Câu chuyện bên lề===
Eve, một Nasod ở tầng lớp thượng lưu, đã từng được gọi là "Nữ Chúa Bé Nhỏ của Nasod", khi mà con người và Nasod còn chung sống với nhau ở Ancient Elrios. Thời gian trôi qua một cách yên bình và Nasod làm việc như hình với bóng bên cạnh những người đã sáng tạo ra mình. Tuy nhiên, thời kỳ thống trị thịnh vượn đó cứ như là thoáng qua, ngay lúc sức mạnh của El bắt đầu yếu đi. Tộc Nasod không còn được cung cấp năng lượng nữa. Họ tìm kiếm sự giúp đỡ từ con người, nhưng con người từ chối giúp đỡ. Và thế là cuộc chiến giữa Nasod và Con Người bắt đầu. Nhiều năm trôi qua, con người giành chiến thắng trong cuộc chiến cổ đại ấy, và cùng lúc ấy sức mạnh của El bị hạ xuống thấp dần. Chỉ còn lại một số ít Nasod cổ đại sống sót qua khỏi cuộc chiến và quay trở lại trạng thái duy trì năng lượng trong các cỗ máy bao bọc chính họ.


Hàng ngàn năm trôi qua, Eve được bảo toàn trong cỗ máy hình kén nhộng của mình để tránh khỏi mọi tai ương cho đến lúc một mảnh của El Stone bay lọt vào trong cỗ máy. Eve bừng tĩnh dậy, chỉ với một mục đích là tìm hiểu xem tại sao chỉ còn duy nhất một mình ở thời điểm hiện tại. Eve tập trung lại toàn bộ sức mạnh còn lại của mình cùng vốn kiến thức có được để vực dậy Vua Nasod và toàn bộ tộc Nasod. Sau cùng thì, Eve cũng hiểu rõ là sẽ không bao giờ có một bà hoàng toàn diện nếu không có một vì vua tồn tại bên cạnh.
=== Đặc điểm ===
Tuy Eve có vẻ ngoài mảnh mai và nhỏ nhắn hơn so với các nhân vật khác, nhưng bằng sức mạnh từ những cỗ máy mạnh mẽ, cô nàng dễ dàng hạ gục kẻ thù. Với cương vị là vị Nữ hoàng của Nasod, Eve có thể triệu hồi những Nasod từ vương quốc của mình để hỗ trợ cô dọn dẹp những kẻ dám ngáng đường một cách nhanh nhất!


Nhiều năm lại trôi qua vua Nasod vẫn còn tiếp tục cuộc chiến cổ đại còn đang dang dở với con người. Ông và những kẻ phục tùng của mình bắt đầu bị hỏng không còn thừa nhận sự tồn tại của Eve nữa. Vào giữa lúc cuộc chiến lên cao, một cậu bé tóc đỏ cùng bạn bè của cậu xuất hiện phá hủy hết các tộc Nasod rồi chấm dứt cuộc sống của Vua Nasod. Một lần nữa, Eve lại kẹt vào tình thế nguy cấp và đơn, cũng như mọi nỗi lực của cô dần trở nên vô nghĩa. NHƯNG KHÔNG PHẢI MỌI HY VỌNG ĐỀU TẮT! Eve quyết tâm khôi phục lại sức mạnh của El Stone với hy vọng khôi phục lại bộ tộc của mình một lần nữa. Eve quyết định đi theo nhóm cậu bé tóc đỏ với đám bạn của cậu để tìm cho ra những mảnh vỡ của El và khôi phục dần bộ tộc của mình. Sau cùng, sau tất cả mọi chuyện, thì đã có một người con trai nói với cô rằng: "Làm bạn với tôi nhé?"
===Khả Năng Đặc Biệt===
:''Trang chính: [[Core_Release/vi|Core Release - Lõi Máy của Nữ hoàng]] [[Code:_Recovery/vi|Code: Recovery - Mã: Phục Hồi]]''
<br>
Lõi Máy của Nữ hoàng giúp Eve tăng cường khả năng chiến đấu, tự động tấn công những kẻ xâm phạm tự động phòng thủ - bảo vệ Nữ hoàng khỏi nguy hiểm. Bằng cách bật awakening mode, Lõi Máy sẽ tự động được kích hoạt để cùng chiến đấu với Eve và tự động nâng cao thêm sức tấn công của nó. Những kẻ dám cả gan tấn công bạn sẽ không biết được thứ gì đang tấn công chúng và rồi chìm trong đau đớn!<br>
* Eve có khả năng triệu gọi Lõi Máy của Nữ Hoàng, thứ có thể vừa bảo vệ vừa gây thiệt hại tới mọi mục tiêu trên đường đạn của .
* Eve có thể đổi 30 MP để hồi lại 5% HP. Hiệu ứng này có thể thay đổi và thêm buff tùy theo job bạn chọn.
<br>
<br>


== Thăng Cấp Lần Thứ Nhất==
===Bối cảnh===
[[File:EveJobGuide.png|thumb|Eve's three job paths.|350px]]
:''Trang chính: [[Altera Core Center|Tâm Lõi Altera]]''<br>
[[Eve]] cần phải đạt tới level 15 để có thể thực hiện nhiệm vụ thăng cấp của mình.
Cô là Nữ Chúa bé nhỏ của Nasod, xuất chúng và kiêu hãnh.


=== Another Code ===
Eve đã trong trạng thái ngủ đông rất lâu, kể từ khi sức mạnh của El đột nhiên biến mất. Nhờ El Search Party, năng lượng El đã vô tình len vào trong lõi, đánh thức Nữ hoàng.
#Tiêu diệt William Phoru [[2-4]] trên bất kỳ độ khó nào.<br>
#Thu thập 4 item rơi từ '''White Ghost Magicians''' ở [[2-3]] trên mức độ '''Very Hard''' (☆☆☆)<br>
#Giết 15 Bomber Mong và William Phoru [[2-4]] ở bất kỳ mức độ nào.<br>
#Nói chuyện với [[NPCs#Elder|Echo]], giả kim thuật sư của [[Elder|Elder Village]].


Sau khi đã hoàn thành toàn bộ quest của phần Another Code, Eve có thể chọn để trở thành một trong những job sau: [[Code: Exotic]], [[Code: Architecture]] or [[Code: Electra]].
Sau đó, cô ấy quyết định tham gia nhóm bạn của Elsword đi tìm lại El để tái thiết lại lõi năng lượng bị phá hủy.
<br>


Bấm vào những cái tên sau đây để xem bạn sẽ làm gì sau khi hoàn thành Another Code.<br>
===Câu chuyện bên lề===
[[Code:_Architecture#First_Class_Advancement|'''''Code: Architecture''''']]
:''Trang chính: [[Story/Side Story/Eve/vi|Hồi ức của Adrian]]''<br>
[[Code:_Exotic#First_Class_Advancement|'''''Code: Exotic''''']]
<!--Chờ tóm tắt story từ bảng Eng-->
[[Code:_Electra#First_Class_Advancement|'''''Code: Electra''''']]
<br>
<br>


==Cây Kỹ Năng==
== Thăng tiến job lần thứ nhất ==
{{:Skill Tree: Another CodeKR}}
{{JobChange/vi|Eve}}
 
== Cây kĩ năng ==
{{:Skill Tree: Eve}}
<br>
<br>


==Combos==
==Combo==
{{SkillText|Combo|Electron Ball}} Cầu điện của Eve sẽ gây hiệu ứng sốc trong 1 giây.
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
! width="25%" | Combo  
! width="25%" | Combo  
! width="40%" | Description
! width="40%" | Mô tả
! width="35%" | Damage
! width="35%" | Sát thương
|-
|-
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Combo đơn giản sẽ đánh ngã đối phương ở cú đánh cuối.
| Combo đơn giản sẽ quăng đối phương lên không ở cú đánh cuối. Đòn thứ ba sẽ kéo kẻ thù lại gần hơn thay vì đẩy ra xa.
|  
|  
{{CZ}} 100% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 120% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 206% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 150% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 256% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 100% Phy. Damage x2
{{CZ}} 168% Phy. Damage x2
|-
|-
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}  
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}  
| Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 cái tát khiến cho đối phương xoay vòng.
| Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 cái tát khi ở trạng thái '''Super Armor''' gây hitsun khá lâu và khiến cho đối phương xoay vòng 180 độ.
|  
|  
{{CZ}} 100% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 120% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 206% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 150% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 256% Phy. Damage <br>
{{CX}} 150% Phy. Damage  
{{CX}} 431% Phy. Damage  
|-
|-
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} ({{CD}}{{CZ}})
| {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CDZ}}
| Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 mũi thương đâm đối phương lên trời.
| Combo đơn giản với 3 cú đánh kèm theo 1 mũi thương đâm đối phương lên trời.
|  
|  
{{CZ}} 100% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 120% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 206% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 150% Phy. Damage <br>  
{{CZ}} 256% Phy. Damage <br>
{{CD}}{{CZ}} 150% Mag. Damage
{{CDZ}} 243% Mag. Damage
|-
|-
| {{CX}}{{CX}}{{CX}}
| {{CX}}{{CX}}{{CX}}
| Combo ma thuật đơn giản khi mà Eve bắn ra 2 quả cầu điện và 1 tam giác điện ở cuối chiêu có khả năng đánh ngã đối phương.
| Eve bắn ra 2 quả cầu điện sẽ phát nổ khi chạm vào đối phương và 1 tam giác điện ở cuối chiêu có khả năng quăng đối phương lên trời. Tam giác điện có thể đâm xuyên qua 2 kẻ thù.
|  
|  
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CX}} 200% Mag. Damage
{{CX}} 362% Mag. Damage
|-
|-
| {{CX}}{{CX}} ({{CRZ}}) {{CX}}
| {{CX}}{{CX}}{{CRX}}{{CX}}
| Combo tầm xa đơn giản khi Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn xung quanh với cú xoay cuối sẽ đánh ngã đối phương.
| Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn xung quanh theo chiều dọc khi ở trạng thái '''Super Armor''' với cú xoay cuối sẽ quăng đối phương lên trời. Hiệu ứng '''Super Armor''' kết thúc khi Eve thực hiện đòn đánh tiếp theo hoặc khi hoạt ảnh tung chiêu hoàn toàn kết thúc.
|  
|  
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CRX}} 150% Phy. Damage <br>
{{CRX}} 390% Phy. Damage <br>
{{CX}} 100 Phy. Damage x2
{{CX}} 244% Phy. Damage x2
|-
|-
| {{CX}}{{CX}} ({{CDX}}) {{CX}}
| {{CX}}{{CX}}{{CDX}}{{CX}}
| Combo tầm xa đơn giản khi Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn theo hướng từ trên xuống với cú xoay cuối sẽ đánh ngã đối phương.
| Eve bắn 2 quả cầu điện và 2 quả Drone của Eve sẽ xoay tròn xung quanh theo ngang trong khi ở trạng thái '''Super Armor''' với cú xoay cuối sẽ quăng đối phương lên trời. Hiệu ứng '''Super Armor''' kết thúc khi Eve thực hiện đòn đánh tiếp theo hoặc khi hoạt ảnh tung chiêu hoàn toàn kết thúc.
|  
|  
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CDX}} 150% Phy. Damage <br>
{{CRX}} 390% Phy. Damage <br>
{{CX}} 100 Phy. Damage x2
{{CX}} 244% Phy. Damage x2
|-
|-
| {{CU}}{{CZ}}  
| {{CU}}{{CZ}}  
Line 123: Line 150:
|  
|  
{{CU}} <br>
{{CU}} <br>
{{CZ}} 100% Phy. Damage
{{CZ}} 180% Phy. Damage
|-
|-
| {{CU}}{{CX}}
| {{CU}}{{CX}}
| Một cú nhảy đơn với những quả Drone xoay tròn xung quanh mà chúng có thể đánh ngã đối phương (combo này có thể chặn được)
| Nhảy lên và tấn công bằng cách xoay tròn 2 quả Drone xung quanh, gây ngã đối phương. Combo này có thể chặn được khá nhiều đường đạn.
|  
|  
{{CU}} <br>
{{CU}} <br>
{{CX}} 100% Phy. Damage x2
{{CX}} 197% Phy. Damage x2
|-
|-
| {{CDR}}{{CZ}}  
| {{CDR}}{{CZ}}  
| Đòn tất công bằng cách Eve trượt tới và đâm một mũi thương vào đối phương.
| Eve trượt tới và đâm một mũi thương vào đối phương.
|  
|  
{{CDR}} <br>
{{CDR}} <br>
{{CZ}} 157% Mag. Damage
{{CZ}} 146% Mag. Damage
|-
|-
| {{CDR}}{{CX}}  
| {{CDR}}{{CX}}  
| Đòn tất công ma thuật kèm theo cú trượt của Eve, giúp cô bắn ra một quả cầu điện tung vào đối phương hất lên trời. Quả cầu điện sẽ phát nổ trên không và khiến cho đối thủ văng lên cao hơn.
| Eve trượt tới và bắn một quả cầu điện chà bá lửa lên trên, khiến đối phương bị hất tung. Quả cầu điện này sẽ phát nổ, gây sát thương và khiến mục tiêu bay cao hơn nữa.
|  
|  
{{CDR}} <br>
{{CDR}} <br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage  
{{CX}} 110% Mag. Damage + 169% Mag. Damage  
|-
|-
| {{CDR}}{{CU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Combo nhảy kết hợp với trượt cùng những quả Drone sẽ đánh ngã đối thủ ở cú đánh cuối cùng.
| Combo dùng Drone đánh 3 lần khi đang air dash. Đòn cuối gây ngã đối phương.
|
|
{{CDR}}{{CU}} <br>
{{CDRU}} <br>
{{CZ}} 100% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 193% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 120% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 232% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 160 Phy. Damage
{{CZ}} 319% Phy. Damage  
|-
|-
| {{CDR}}{{CU}}{{CX}}  
| {{CDRU}}{{CX}}  
| Combo ma thuật + trượt và nhảy, Eve sẽ bắn ra một quả cầu điện không đánh ngã đối thủ..
| Bắn một quả cầu điện không gây ngã khi đang bay trên trời.
|
|
{{CDR}}{{CU}}<br>
{{CDRU}}<br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage  
|-
| Recovery {{CZ}}/{{CX}}
| Drones sẽ tấn công lên trên sau khi đứng dậy ở đằng sau lẫn đằng trước Eve, đánh bật đối thủ lên trời.<br>
Nếu đối phương ở trong tầm đánh, Eve sẽ cho Drone xoay xung quanh mình và gây hitstun.
|
{{CZ}}/{{CX}}  175% Phy. Damage
|}
=== Cập nhật ===
{| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" class="colortable-Eve"
|-
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes
|-
! KR !! NA
|-
| 07/27/2017 || 08/09/2017 || align="left" |
*{{buff|Recovery {{CZ}}/{{CX}} không còn đánh ngã hay hất tung.}}
|-
| 06/20/2019 || 07/17/2019 || align="left" |
*{{buff|Điều chỉnh phản hồi đòn đánh để di chuyển mượt hơn.}}
**Áp dụng cho mọi job path.
*{{buff|Thêm Super Armor vào lệnh {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}'s {{CX}}.}}
*{{buff|Chỉnh {{CX}}{{CX}}{{CRX}}{{CX}} và {{CX}}{{CX}}{{CDX}}{{CX}}:}}
**Thêm Super Armor vào lệnh {{CRX}} và {{CDX}}.
**Hitbox của lệnh {{CDX}} tăng để có thể tấn công đối phương ngay cạnh.
**Lệnh {{CX}} cuối hất tung thay vì đẩy về phía trước. Tầm hất tung tăng.
*{{buff|Đòn cuối trong lệnh {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} v {{CX}}{{CX}}{{CX}} hất tung thay vì đẩy về phía trước. Tầm hất tung tăng.}}
*Điều chỉnh {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}:
**Combo giữ nguyên độ cao từ đầu đến cuối để tránh bị rơi và đòn cuối có Super Armor.
*Điều chỉnh {{CDRU}}{{CX}}:
**Khoảng cách tiến về phía trước giảm và giữ độ cao cho đến khi cầu điện được phóng.
|-
| 07/04/2019 || 07/31/2019 || align="left" |
*Trờ về {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} và {{CDRU}}{{CX}} cũ trước 06/20/2019 KR patch.
|-
| 09/11/2019 || 09/25/2019 || align="left" |
*{{buff|Tốc độ di chuyển cơ bản tăng.}}
|}
|}
<br>


<br>
<br>


== Gliding ==
== "Chức năng" di chuyển đặc biệt (Gliding/'''Trượt''') ==
[[File:EveFlying.png|right|thumb|250px|Eve's Gliding]]
[[File:EveFlying.png|right|thumb|250px|Eve's Gliding]]
Với sự trợ giúp của những quả Drone, Eve có thể trượt đi xung quanh. Ta có thể thực hiện đượ bằng cách:
Với sự trợ giúp của những quả Drone, Eve có thể trượt đi xung quanh. Ta có thể thực hiện được bằng cách:
*{{CDR}}(Giữ) (ra khỏi mặt đất)
*{{CDR}}(Giữ) (ra khỏi mặt đất)
*{{CDR}}{{CU}}(giữ)
*{{CDRU}}(giữ)
*{{CU}}{{CDR}}(giữ)
*{{CU}}{{CDR}}(giữ)
*{{CUU}}(giữ)
*{{CUU}}(giữ)
*{{CDR}}, rồi {{CU}}{{CR}} đồng thời (trượt tùy theo hướng của bạn)
*{{CDR}}, rồi {{CU}}{{CR}} đồng thời (trượt tùy theo hướng của bạn)
Chúng kéo dài lâu hơn chạy bình thường và trượt nhảy. Chúng cũng cho Eve một khoảng thời gian thuận lợi trên không. <br>
Chúng kéo dài lâu hơn chạy bình thường và trượt nhảy. Chúng cũng cho Eve một khoảng thời gian thuận lợi trên không. <br>
Nếu bạn có [[Nasod Battle Suit|Nasod Battle Suit Drone]], phần bóng phía sau sẽ trở thành màu hồng. Tương tự như thế, có một vũ khí đã ép 3 Fire/Water/Nature, sẽ khiến cho phần bóng trượt theo có màu đỏ/xanh biển/xanh lá.<br>
Nếu bạn có [[Nasod Battle Suit|Nasod Battle Suit Drone]], phần bóng phía sau sẽ trở thành màu hồng. Tương tự như thế, có một vũ khí đã ép III Fire/Water/Nature, sẽ khiến cho phần bóng trượt theo có màu đỏ/xanh biển/xanh lá.<br>
Số lượng những cú trượt trên không có thể bị ảnh hưởng bởi các kĩ năng bị động như là [[Photon Booster]] (tốc độ trượt trên không tăng thêm) hay [[Graceful Step]] (tốc độ trượt tăng thêm).
Số lượng những cú trượt trên không có thể bị ảnh hưởng bởi các kĩ năng bị động như là [[Electron Accelerator]] (của [[Code: Architecture]], tăng số lần trượt trên không), [[Photon Booster]] (của [[Code: Electra]], tốc độ trượt trên không tăng thêm) hay [[Graceful Step]] (của [[Code: Exotic]], tốc độ trượt tăng thêm).


<br>
<br>
Line 180: Line 245:


==Skills==
==Skills==
{{:Eve/Skills-NA}}
{{:Eve/Skills-KR}}
<br>
 
== Theme ==
{| cellpadding="3" style="border: 0px solid rgb(0, 0, 0); border-collapse: collapse;" width=100%
|-
|<center>{{#ev:youtube|ztQ306hC6Hk|550}}</center>
|<center>{{#ev:youtube|JmWaDKrR8ck|550}}</center>
|}
<br>
<br>


== Videos ==
== Videos ==
*[http://www.youtube.com/watch?v=-y_0PI9Ypaw '''NA trailer by 'Kill3rCombo'''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=-y_0PI9Ypaw '''NA trailer bởi 'Kill3rCombo'''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=CcgRVJQDTgw '''Hoạt ảnh thắng và thua của Eve''']
<br>
<br>


==Gallery==
==Gallery==
:''Full Gallery: [[Eve/Gallery]]
=== Artwork ===
=== Artwork ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:EvePortrait.png|Eve's portrait.
File:Portrait - Eve.png|Chân dung của Eve. (Mới)
File:EveP2.png|Alternate portrait of Eve to celebrate her anniversary in North American server.
File:Portrait - Eve (2008).png|Chân dung cũ của Eve.
File:EveP3.png|Alternate portrait of Eve to celebrate her anniversary in North American server.
File:Eve Alternate.png|Chân dung phụ của Eve.
File:EveP4.png|Artwork of Eve in her [[Eve Costume#Idol Band Set|Idol Band dress]] to celebrate her anniversary in North American server.
File:EveP2.png|Chân dung phụ của Eve, kỉ niệm ngày cô được ra mắt ở sever NA.
Image:EveSkillCutin1.png|1st of Eve Skill Cut-ins.
File:EveP3.png|Chân dung phụ của Eve, kỉ niệm ngày cô được ra mắt ở sever NA.
Image:EveSkillCutin2.png|2nd of Eve Skill Cut-ins.
File:EveP4.png|Artwork của Eve trong bộ [[Eve Costume#Idol Band Set|Idol Band dress]] để kỉ niệm ngày ra mắt của cô ở sever NA.
Image:EveSkillCutin3.png|3rd of Eve Skill Cut-ins.
File:Skill Cutin - Eve.png|Skill Cut-in 1 của Eve, minh họa bởi RESS.
File:MEveFull.png|A Skill Cut-in of a genderbent Eve used to celebrate April Fools.
File:Skill Cutin - Eve 2.png|Skill Cut-in 2 của Eve, minh họa bởi RESS.
File:HQ CutIn Eve FoolsDayEvent.png|April Fools Skill Cut-in (Old).
File:Skill Cutin - Eve 3.png|Skill Cut-in 3 của Eve, minh họa bởi RESS.
File:Evecashfull.png|Item Mall Custom Skill Cut-in toàn thân, minh họa bởi Takoman.
File:Eve_Epic_Quest.png|Ảnh '''Eve''' trong Cốt truyện.
File:Portrait - Moby & Remy.png|'''Moby & Remy''' trong Cốt truyện.
File:Portrait - Eve (10th Anniversary).png|Skill Cut-in mừng 10 năm tuổi của Elsword, minh họa bởi RESS.
File:Eve_Head_Portrait.png|Chân dung mặt của Eve
 
</gallery>
</gallery>


=== Miscellaneous ===
=== Miscellaneous ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:EvePoses.png|Idle pose and Promo Avatar.  
File:Promotional Model - Eve.png|Dáng đứng và Trang phục thăng cấp.
File:MEvePoses.png|Genderbent avatar given to players on April Fools.  
File:EvePoses.png|Dáng đứng và Trang phục thăng cấp. (Cũ)
File:EveModelR.png|Korean revamp of character models on the 12/4/2013.
File:Ready Animation - Eve.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng.
File:Evecash.gif|Item Mall Custom Skill Cut-in động.
File:EveFaceRevamp1229.png|Khuôn mặt sau revamp vào 12/29/2016 KR.
</gallery>
</gallery>
<br>
<br>


==Trivia==
==Mẹo và thông tin==
*Hai quả Drone đen và trắng của Eve được đặt tên là Moby với Remy, tương ứng với từng con một.
*Khi [[Eve]] tán đối thủ ở combo {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}, cú tán khiến cho đối thủ xoay vòng, điều này thì rất có lợi cho việc dùng với những quái vật dùng khiên. Đó cũng là thời điểm duy nhất mà [[Eve]] đặt tay lên khuôn mặt của ai đó.
*Với việc tăng cường thuộc tính, sẽ có một sự định hướng khi [[Eve]] đối mặt với người chơi, quả Drone bên trái sẽ có khí của những thuộc tính cộng dồn, trong khi quả Drone bên phải sẽ có khí của thuộc tính gây tác dụng.
**[[Code: Nemesis/vi|Code Nemesis]] do quá đam mê sức mạnh nên đã không còn xài cú vả thần sầu này nữa, thay vào đó là combo '''Khoan Nasod Thông @$$'''.
*Tất cả những Nasode [[Eve|Eve's]] triệu hồi lên đều là kẻ thù ở khu vực [[Altera]].
*Giống như [[Aisha]], Eve cũng rơi nhanh hơn các nhân vật khác khi giữ nút {{CD}}.
**[[Dimension Link - Century]] là quân do thám, [[Dimension Link - Blader]], tương tự như là [[3-6|Wally No.9]], [[Dimension Link - Guardian]], chúng có nét hệt như [[4-4|Ignis and Leviathan]], và khi Eve trở thành [[Code Architecture]], [[Heaven's Fist - Pressure|Heaven's]] [[Heaven's Fist - Sweeper|Fist]] tương tự như tay của Vua Nasod.
 
*Giống như khi [[Eve]] tán đối thủ ở combo ZZZX thì điều đó cũng như khi Eve tán [[Elsword]] trong [[ElType]] và đoạn giới thiệu bản thân của mình.
==Thông tin bên lề ==
**Cú tán khiến cho đối thủ xoay vòng, điều này thì rất lợi cho việc dùng với những quái vật dùng khiên. Đó cũng là thời điểm duy nhất mà [[Eve]] đặt tay lên khuôn mặt của ai đó.
*Job trong Cốt truyện chính của '''Eve''' chính là [[Code: Esencia/vi|Code: Esencia]].
*[[Eve]] thường xuyên phô bày ra khuôn mặt vô cảm và tình trạng ấy khiến cho người ta nghĩ cô không có cảm xúc. Mặc dù vậy, Eve vẫn luôn đưa ra những dấu hiệu chứng tỏ rằng mình có cảm xúc.  
*Eve bắt đầu sự nghiệp nhân vật chính của mình sau nhiệm vụ cốt truyện [[Ruben]], [[Story/Chapter 7|Assemble]]. Trước khi tham gia dàn nhân vật chính, tất cả các dungeon sẽ sử dụng 1 trong 3 clear line sẵn có.
*Những nhân vật được xuất hiện sau [[Eve]] khi bắt đầu chỉ có duy nhất 1 Skill Cut-in.
*Hai quả Drone đen và trắng của '''Eve''' được đặt tên lần lượt là Moby Remy.
*'''Eve's''' job 1 và 2 đều có chỉ số phòng thủ vật lý cao nhất trong các nhân vật nữ.
*Khi ép thuộc tính nguyên tố cho vũ khí, quả Drone bên trái sẽ có khí của những thuộc tính cộng dồn (Lửa/Nước/Tự nhiên), trong khi quả Drone bên phải sẽ có khí của thuộc tính gây tác dụng tức thời (Gió/Bóng tối/Ánh sáng).
*Eve đã tự tay viết nên những skill note sau đây: [[Force Spear|Piercing Soul]] và [[Sweep Rolling - Over Charge|Reaction Acceleration]].
*Tất cả những Nasod '''Eve''' triệu hồi lên đều là kẻ thù ở khu vực [[Altera]].
*Hình như Eve có một cuốn nhật ký thì phải.
**[[Dimension Link - Century]] là Nasod Scout Type-L, [[Dimension Link - Blader]], tương tự như là [[Cargo Airship|Wally No.9]], [[Dimension Link - Guardian]], chúng có nét hệt như [[Nasod Foundry|Assault Nasod Type-W9]].
*Dựa vào những chỉ số sinh học chính thức:
*Khi '''Eve''' tán đối thủ ở combo {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}, điều đó giống như khi '''Eve''' tát [[Elsword]] trong [[Webcomics#ElType|ElType]] và đoạn giới thiệu bản thân của mình.
**Như những nhân vật nữ khác, Eve không có trọng lượng rõ ràng, nhưng có tài liệu đã viết rằng Eve chìm nhanh hơn so với [[Raven]] (người nặng tới 98kg ở job ban đầu), đa phần là do cơ thể Nasod của cổ.
*Dường như '''Eve''' có thể tự lướt được một quãng ngắn khi không sự trợ giúp của Moby và Remy.
**Eve [[Rena]] không có chỉ số vật lý nào thay đổi khi thăng cấp, ví dụ như : Chiều cao của Eve vẫn giữ nguyên mức 1m67.  
*'''Eve''' thường xuyên phô bày ra khuôn mặt vô cảm và tình trạng ấy khiến cho người ta nghĩ cô không có cảm xúc. Mặc dù vậy, '''Eve''' vẫn luôn đưa ra những dấu hiệu chứng tỏ rằng mình có cảm xúc.  
*Những nhân vật được xuất hiện sau '''Eve''' khi bắt đầu chỉ có duy nhất 1 Skill Cut-in.
*'''Eve''' job 1 và 2 đều có chỉ số phòng thủ vật lý cao nhất trong các nhân vật nữ.
*'''Eve''' đã tự tay viết nên những skill note sau đây: [[Force Spear|Piercing Soul]] và [[Sweep Rolling - Over Charge|Reaction Acceleration]].
*Hình như '''Eve''' có một cuốn nhật ký thì phải.
*Dựa vào những chỉ số sinh học chính thức, như những nhân vật nữ khác, '''Eve''' không có trọng lượng rõ ràng, nhưng có tài liệu đã viết rằng '''Eve''' chìm nhanh hơn so với [[Raven/vi|Raven]] (người nặng tới 98kg ở job ban đầu), thật ra là do cơ thể Nasod của .
*'''Eve''' là Nasod thế hệ 2. Còn [[Atlas|Yuno]] là một ví dụ cho Nasod thế hệ 3.
**Vì cả 2 đều là Nasod nên [[Eve/vi|Eve]] có thể được xem như là "noona" (누나) của [[Atlas|Yuno]]. 누나 là một từ tiếng Hàn khi thằng đực rựa đề cập tới cô gái lớn tuổi hơn mình, hoặc chị gái.
**Dù có thế hệ trước đi chăng nữa, Lõi Nữ hoàng của '''Eve''' vẫn có khả năng điều khiển các Nasod khu vực Elysion. Điều này được chứng minh qua cách Nasod phản ứng lại với core của '''Eve''' ngay khi cô đặt chân đến Elysion.
*Ở câu chuyện [[Story/Side Story/Eve/vi|'''Hồi ức của Adrian chương 3''']], ta biết thêm về nguồn gốc của '''Eve'''. Cô được Adrian tạo ra với vai trò là một Nasod có thể hiểu cảm xúc của con người và cùng ông chống lại nỗ lực vô cảm hóa của [[King Nasod|Adam]].
**'''Eve''' được cho là đã phạm sai lầm khi thể hiện cảm xúc của chính mình.
*Cô đã tham gia xây dựng nên [[City in the Sky|Thành phố trên không]]


<br>
<br>


== Alternative Names ==
== Tên khác ==
{|
| valign="top" |
=== Eve ===
{{AlternateLanguages
{{AlternateLanguages
|Color={{ColorSel|CharLight|Eve}}
|Color={{ColorSel|CharLight|Eve}}
|KR=이브    |KRName=Eve
|KR=이브    |KRName=Eve
|JP= イヴ      |JPName=Eve
|JP= イヴ      |JPName=Eve
|TW=伊芙    |TWName=Eve
|CN=伊芙    |CNName=Eve
|CN=伊芙    |CNName=Eve
|FR=Ève |FRName=Eve
|FR=Ève |FRName=Eve
}}
}}
|-
| valign="top" |
=== Moby ===
{{AlternateLanguages
|Color={{ColorSel|CharLight|Eve}}
|KR=모비    |KRName=Moby
|JP= モビ      |JPName=Moby
|MOB=Mobbi
}}
| valign="top" |


{{Characters}}
=== Remy ===
{{AlternateLanguages
|Color={{ColorSel|CharLight|Eve}}
|KR=레비    |KRName=Levy
|JP= レビ      |JPName=Levy
|MOB=Rabbi
}}
|}
<br>
{{Characters/vi}}
25,162

edits