Laby/vi: Difference between revisions
no edit summary
No edit summary |
No edit summary |
||
Line 134: | Line 134: | ||
== Trivia == | == Trivia == | ||
*Trong Teaser giọng nói "Bài hát của Laby", bài hát thứ hai được hát theo giai điệu của bài hát | *Trong Teaser giọng nói "Bài hát của Laby", bài hát thứ hai được hát theo giai điệu của bài hát thiếu nhi Đức [https://en.wikipedia.org/wiki/H%C3%A4nschen_klein '''Hänschen Klein''']. | ||
*'''Laby''' đặt tên cho chiếc gương của em ấy là "[https://en.wikipedia.org/wiki/Nisha Nisha]", có nghĩa là "đêm" trong tiếng Phạn. | *'''Laby''' đặt tên cho chiếc gương của em ấy là "[https://en.wikipedia.org/wiki/Nisha Nisha]", có nghĩa là "đêm" trong tiếng Phạn. | ||
*Trong suốt giải đấu mùa đông 2018, thông tin về Job của Laby đã được tiết lộ | *Trong suốt giải đấu mùa đông 2018, thông tin về Job của Laby đã được tiết lộ | ||
Line 140: | Line 140: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Các tên khác == | ||
{{AlternateLanguages | {{AlternateLanguages | ||
|Color={{ColorSel|CharLight|Laby}} | |Color={{ColorSel|CharLight|Laby}} |