Add/vi: Difference between revisions

m
Text replacement - "{{ADSquare}}" to ""
(Created page with "{{Languages|Add}} {{Infobox_character |name=Add |color={{ColorSelNA|Character|Add}} |image=390px|center |class=Tracer |age=16 (Base) > 18 (1st Job) >...")
 
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
Tags: Mobile edit Mobile web edit
 
(89 intermediate revisions by 9 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Languages|Add}}
{{Languages|Add}}
{{Infobox_character |name=Add |color={{ColorSelNA|Character|Add}} |image=[[File:AddPortrait1.png|390px|center]] |class=Tracer |age=16 (Base) > 18 (1st Job) > 19 (2nd Job) |weapon= Nasod Dynamos, Electricity Redirection |tree=[[Add|Tracer]] > [[Psychic Tracer]]> [[Lunatic Psyker]]<br>[[Add|Tracer]] > [[Arc Tracer]] > [[Mastermind]]<br>[[Add|Tracer]] > [[Time Tracer]] > [[Diabolic Esper]] |VA= [[File:Korean_Flag.png|20px]] 정재헌 Jeong Jae-heon <br/>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 木村 良平 Kimura Ryōhei <br/> [[File: Flag-de.png|20px]] Tim Kreuer <br/> [[File:Spanish_Flag.png]] Juan Antonio Soler <br> [[File:Bresil_Flag.png|20px]] Vagner Fagundes|RD=[[File:Korean_Flag.png|20px]] 19 December 2013<br>[[File:Flag-us.png|20px]] June 25, 2014<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 25 June 2014 <br>[[File:Flag-tw.png|20px]] 03 July 2014<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 23 July 2014<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 30 July 2014<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 03 December 2014 |PS= Date of Birth: January 2nd<br>Blood Type: AB-Type
{{Infobox_character/vi
|name=Edward Grenore (Add)
|color={{ColorSel|Character|Add}}
|image=[[File:Portrait - Add NoFX.png|440px|center]]
|class=[[File:Mini Icon - Add.png]] Tracer
|weapon= Nasod Dynamo
|age=16
|tree=
[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Psychic Tracer.png|40px|link=Psychic Tracer/vi]] > [[File:Icon - Lunatic Psyker.png|40px|link=Lunatic Psyker/vi]] > [[File:Icon - Lunatic Psyker (Trans).png|40px|link=Lunatic Psyker/Transcendence/vi]] > [[File:Icon - Doom Bringer.png|40px|link=Doom Bringer/vi]]<br>[[File:Icon - Add.png|40px|link=Add/vi]] > [[File:Icon - Arc Tracer.png|40px|link=Arc Tracer/vi]] > [[File:Icon - Mastermind.png|40px|link=Mastermind/vi]] > [[File:Icon - Mastermind (Trans).png|40px|link=Mastermind/Transcendence/vi]] > [[File:Icon - Dominator.png|40px|link=Dominator/vi]]<br>[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Time Tracer.png|40px|link=Time Tracer/vi]] > [[File:Icon - Diabolic Esper.png|40px|link=Diabolic Esper/vi]] > [[File:Icon - Diabolic Esper (Trans).png|40px|link=Diabolic Esper/Transcendence/vi]] > [[File:Icon - Mad Paradox.png|40px|link=Mad Paradox/vi]]
|VA=
[[File:Korean_Flag.png|20px]] 정재헌 Jeong Jae-heon<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 木村 良平 Kimura Ryōhei<br>[[File:American Flag.png|20px]] Bryce Papenbrook<br>[[File:German Flag.png|20px]] Tim Kreuer<br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Juan Antonio Soler<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Damien Hartmann<br>[[File:Italian Flag.png|20px]] Renato Novara<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Paweł Krucz / Karol Wróblewski<br>[[File:English Flag.png|20px]] Ritchie Clark<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Vagner Fagundes  
|RD=
[[File:Korean_Flag.png|20px]] Ngày 19 Tháng 12 2013<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] Ngày 25 Tháng 6 2014<br>[[File:American Flag.png|20px]] Ngày 25 Tháng 6 2014<br>[[File:Taiwanese Flag.png|20px]] Ngày 3 Tháng 7 2014<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] Ngày 23 Tháng 7 2014<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] Ngày 30 Tháng 7 2014<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Ngày 3 Tháng 12 2014  
|Birth=Ngày 2 Tháng 1
|Blood=AB
|Height=168 cm (5 ft 6 in)
|Weight=52 kg (114 lb)
|stat=
|stat=
{{CharStats
{{CharStats/vi
| Title=Add
| Title=Add
| Color={{ColorSelNA|CharStats|Add}}
| Color={{ColorSel|CharStats|Add}}
| HP=1
| HP=1
| MATK=4
| MATK=4
Line 13: Line 29:
| Range=3
| Range=3
| Difficulty=2
| Difficulty=2
| Damage=M
}}
}}
}}
}}
Line 18: Line 35:
<br>
<br>


== Add ==
= [[File:Icon - Add.png]] Add =
{{#Widget:AdsenseR}}
{{TooltipColor|D|[Hậu duệ của một nhà nghiên cứu Nasod cổ đại]}}<br>
=== Sở trường ===
được lợi thế trên mọi thế trận nhờ vào kiến thức khổng lộ của cậu.
Với quan niệm bản thân là một thợ cơ khí, Add tận dụng tối đa các vũ khí được cơ giới hóa của anh: các ''''Nasod Dynamo''' (Máy phát điện Nasod) để hỗ trợ mình trong lúc chiến đấu. Những Dynamo này không những có thể gây sát thương vật lý, mà còn có thể bắn ra những tia điện gây sát thương phép. Nó cũng có thể được biến thành một khẩu pháo bắn điện. Add có thể điều khiển những cú bắn này bằng cách sử dụng tay hoặc những cú đá cực mạnh. Điều này cho phép cách đánh của anh chuyển đổi tự do giữa cận chiến và đánh xa. Một điều đặc biệt nữa là một số kĩ năng của anh có lực từ, cho phép các kĩ năng này đuổi theo mục tiêu, coi như là để đền bù cho sức phòng thủ và HP yếu.
{{Specialty|
<br>
|[[File:AddSkill1.png|link=Void Breaker]]|Void Breaker|'''Dùng kĩ năng này để gom tất cả đối thủ về phía trước bạn. Bạn có thể di chuyển và tấn công chúng ngay sau khi thi triển.'''
|[[File:AddSkill6.png|link=Phase Shift]]|Phase Shift|'''Dùng kĩ năng này để tránh đòn. Bạn có thể đổi vị trí với vật giả bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian sử dụng.'''
|[[File:AddSkill3.png|link=Particle Prism]]|Particle Prism|'''Dùng kĩ năng này để nhốt đối thủ vào một khu vực trong khoảng thời gian ngắn. Đối thủ ở trong sẽ bị làm chậm khiến chúng dễ bị đánh chúng đòn.'''
|[[File:AddSkill2.png|link=Particle Shot]]|Particle Shot|'''Dùng kĩ năng này để tấn công đối thủ phía trước bạn. Đòn đánh sẽ xuyên qua chúng.'''
}}
 


===Khả năng đặc biệt===
===Khả năng đặc biệt===
Main Article: [[Add's Features|Dynamo Point System]]<br>
:''Bài viết chính: [[Dynamo Point System|Dynamo Point System]]''<br>
Thay vì hệ thống Awk thông thường, Add sở hữu Dynamo Configuration Mode, cho phép anh vào trạng thái thức tỉnh bất cứ lúc nào thích. Duy trì sự cân bằng giữa Dynamo Mutation Points và thanh DP chính là thứ làm cho Add khác biệt hoàn toàn với các nhân vật còn lại.
Thay vì hệ thống Awakening (thức tỉnh) thông thường, Add sở hữu Dynamo Configuration Mode, cho phép anh ra hay vào trạng thái Awakening bất cứ lúc nào. Duy trì sự cân bằng của Dynamo Mutation Points và thanh DP chính là thứ làm cho Add khác biệt hoàn toàn với các nhân vật còn lại.
<br>
<br>


=== Tiểu sử ===
=== Cốt truyện ===
'''Add''' là hậu duệ của một gia đình chuyên nghiên cứu về Nasods. Cả gia đình của anh đã bị tiêu diệt khi bị bắt quả tang tìm hiểu những bí mật cấm kị của Nasods. Anh bị bán làm nô lệ và trong khi chạy trốn, Add ngã vào một Thư viện cổ xưa (Ancient Library) rồi bị nhốt một mình. May mắn thay, có một nguồn cung thức ăn khá ổn định để anh sống sót cũng như một số lượng lớn sách về Nasods. Add dành thời gian để đọc chúng đợi cái ngày mình có thể trốn thoát. Với lượng kiến thức khổng lồ, Add cuối cùng đã phát minh ra ''Nasod Dynamo'' bằng cách sử dụng những bộ phận Nasods nhỏ tìm thấy trong thư viện. Bằng cách sử dụng chúng, Add đã thoát ra khỏi thư viện đổ nát. Tuy nhiên, việc bị giam giữ một mình quá lâu đã khiến Add phát điên cùng với nỗi ám ảnh tìm kiếm mã Nasod hiếm. Khi đi tìm thêm lược đồ Nasod , Add nhận ra rằng loài đó đã không còn tồn tại nữa. Thời gian bên trong thư viện mà Add đã bị bóp méo, khiến anh bị gửi tới một tương lai xa. Vì vậy, mục đích ban đầu của Add là tìm cách trở về quá khứ. Cho tới khi anh tìm thấy dấu vết của '[[Eve|người đó]]' từ Vua Nasod bị hỏng.
hậu duệ của một gia đình chuyên nghiên cứu về Nasods, Add là một nhà nghiên cứu thông minh, người thừa hưởng niềm đam mê với chủng tộc Nasods. Khi cả nhà cậu bị bắt và giết vì nghiên cứu bí mật bị cấm của Nasods, Add bị buộc đi làm nô lệ. Khi cố gắng chạy trốn, cậu ngã xuống một thư viện cổ đại và bị kẹt ở trong một thời gian dài. Ở đây, cậu tiếp tục nghiên cứu về Nasods và cùng lúc đó, cậu sáng tạo ra một loại vũ khí gọi là Nasod Dynamo. Cuối cùng, cậu dùng vũ khí đó thể thoát ra khỏi thư viện trước khi nó sụp đổ.
 
Trở nên điên loạn vì bị cô lập quá lâu, Add lên đường đi tìm nhân Nasods hiếm, nhưng biết được rằng thời gian của thư viện bị bóp méo đã đưa cậu đến một tương lai xa khi mà tộc Nasod đã hoàn toàn bị tiêu diệt. Lúc đầu, cậu cố gắng quay về quay về quá khứ, nhưng cậu đã đổi ý khi tìm thấy dấu vết của Eve.
<br>
<br>


== First Job Advancement ==
=== Phụ truyện ===
[[File:Addjobguide.png|thumb|'''Add's''' three job paths.|350px]]
:''Bài viết chính: [[Add's Story|Edward]]''<br>
'''Add''' is required to be Lv15 to begin his first class advancement.
== Thăng lớp nhân vât thứ 1 ==
===Tracer===
{{JobChange/vi|Add}}
#Defeat '''Boss: William''' in [[2-4]] twice on any difficulty.
#Defeat '''Nasod Banthus''' in [[2-3]] on hard or higher.
#Talk to the alchemist [[NPCs#Elder|Echo]] in Elder.
#Collect '''Cleaning Tools''' from '''Little Soldier''' in [[2-5]].
 
After completing the Tracer quest chain, Add can decide between advancing as a [[Psychic Tracer]], an [[Arc Tracer]], or a [[Time Tracer]].
 
Click job names below to see what must be done after advancing to Tracer.<br>
[http://elwiki.net/w/Psychic_Tracer#First_Class_Advancement'''''Psychic Tracer''''']
[http://elwiki.net/w/Arc_Tracer#First_Class_Advancement'''''Arc Tracer''''']
[http://elwiki.net/w/Time_Tracer#First_Class_Advancement'''''Time Tracer''''']
<br>
<br>


==Skill Tree==
==Cây kĩ năng==
{{:Skill Tree: Tracer}}
{{:Skill Tree: Add KR/vi}}
<br>
<br>


==Combos==
{{clearfix}}
== Commands ==
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
! width="20%" | Combo
! width="25%" |Hình ảnh
! width="40%" | Description
! width="50%" |Chú thích
! width="23%" | Damage
! width="25%" |Sát thương
! width="17%" | Dungeon Modifier
|-
|-
| {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}}
| align="center" | {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Hits twice with electrical shocks, pushes targets forward with a frequency hit and blasts them upwards.
| Đánh 2 đòn bằng tia điện, đẩy đối phương về phía trước và đánh bật chúng lên cao.
*After job change, the last Z will trigger the option for DP combos providing that Add is in DP mode.
|  
|  
{{CZ}} Physical Damage 100%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 190%<br>
{{CZ}} Physical Damage 135%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 234%<br>
{{CZ}} Physical Damage 50% x2<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 146% x2<br>
{{CZ}} Physical Damage 135%
{{CZ}} Sát thương vật lý 370%
|
{{CZ}} 1.25<br>
{{CZ}} 1.25<br>
{{CZ}} 1.25 x2<br>
{{CZ}} 1.25
|-
|-
| {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CX}}  
| align="center" | {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}  
| Hits twice with electrical shocks, pushes targets forward with a frequency hit and turns them around with a twirl without knocking down.
| Đánh 2 đòn bằng tia điện, đẩy đối phương về phía trước và xoay Dynamo quanh người khiến chúng quay về hướng đối diện.
*After job change, the last X will trigger the option for DP combos providing that Add is in DP mode.
|  
|  
{{CZ}} Physical Damage 100%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 190%<br>
{{CZ}} Physical Damage 135%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 234%<br>
{{CZ}} Physical Damage 50% x2<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 146% x2<br>
{{CX}} Physical Damage 150%
{{CX}} Sát thương vật lý 491%
|
{{CZ}} 1.25<br>
{{CZ}} 1.25<br>
{{CZ}} 1.25 x2<br>
{{CX}} 1.25
|-
|-
| {{CZ}} {{CZ}} {{CX}} {{CX}}
| align="center" | {{CZ}}{{CZ}}{{CX}}{{CX}}
| Hits twice with electrical shocks, lifts targets and fires a electrical blast that knocks them away.
| Đánh 2 đòn bằng tia điện, đánh bật đối phương lên và bắn cầu điện đẩy chúng bay ra xa.
*After job change, the last X will trigger the option for DP combos providing that Add is in DP mode.
|  
|  
{{CZ}} Physical Damage 100%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 190%<br>
{{CZ}} Physical Damage 135%<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 234%<br>
{{CX}} Magical Damage 135% x2<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 135% x2 (2 MP)<br>
{{CX}} Magical Damage 135% (3 MP)
{{CX}} Sát thương pháp thuật 361% (2 MP)
|
{{CZ}} 1.25<br>
{{CZ}} 1.25<br>
{{CX}} 1 x2<br>
{{CX}} 1
|-
|-
| {{CX}} {{CX}} {{CX}}
| align="center" | {{CX}}{{CX}}{{CX}}
| The Dynamos form a energy cannon allowing Add to kick 3 electrical blasts and knock away targets.
| Dynamo tạo thành pháo năng lượng cho phép Add đá 3 quả cầu điện đẩy đối phương bay ra xa.
*The second X will follow the path
*{{CX}} thứ 2 sẽ chạy theo địa hình.
*After job change, the last X will trigger the option for DP combos providing that Add is in DP mode.
*12/26/2013 (KR): Combo nhanh hơn một chút.
*12/26/2013 KR: Command speed becomes slightly faster.
|  
|  
{{CX}} Magical Damage 175% (2 MP)<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 249% (2 MP)<br>
{{CX}} Magical Damage 175% (2 MP)<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 281% (2 MP)<br>
{{CX}} Magical Damage 225% (3 MP)
{{CX}} Sát thương pháp thuật 354% (2 MP)
|
{{CX}} 1<br>
{{CX}} 1<br>
{{CX}} 1
|-
|-
| {{CX}} {{CX}} {{CZ}} {{CZ}} ~ {{CZ}}
| align="center" | {{CX}}{{CX}}{{CZ}}{{CConZ}}
| Kicks 2 electrical blasts, dashes in with a frequency hit and gives targets a continuous electric shock by holding down Z.
| Đá 2 quả cầu điện, lao đến và tấn công liên tục bằng tia điện bằng cách nháy{{CConZ}}.
*After job change, the last Z will trigger the option for DP combos providing that Add is in DP mode.
*{{CConZ}} Có trạng thái Siêu Giáp (Super Armor).
|  
|  
{{CX}} Magical Damage 175% (2 MP)<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 249% (2 MP)<br>
{{CX}} Magical Damage 175% (2 MP)<br>  
{{CX}} Sát thương pháp thuật 281% (2 MP)<br>
{{CZ}} Physical Damage 50% x2<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 146% x2<br>
{{CZ}} Magical Damage 135% x2~9 (Each hit use 1 MP)<br>
{{CConZ}} Sát thương pháp thuật 36% x2~9 (Mỗi hit dùng 1 MP)<br>
{{CZ}} Magical Damage 50%
+ Sát thương pháp thuật 248%
|
{{CX}} 1<br>
{{CX}} 1<br>
{{CZ}} 1.25 x2<br>
{{CZ}} 1 x2~9<br>
{{CZ}} 1
|-
|-
| {{CU}} {{CZ}}  
| align="center" | {{CU}}{{CZ}}  
| Uses dynamos to create a high frequency which continuously damages targets.
| Dùng Dynamo để tạo ra lốc tần số cao tấn công đối phương liên tục.
*04/21/2016 (KR) & 05/18/2016 (NA)
**Sẽ trở lại trạng thái nhảy sau một khoảng thời gian nhất định ở trên không.
**Thay đổi sát thương, tỉ lệ đẩy ngã (KD) và lượng MP hồi.
**Sửa vùng chạm (Hitbox) thừa kéo dài.
|  
|  
{{CU}} <br>
{{CU}} <br>
{{CZ}} Physical Damage 100%
{{CZ}} Sát thương vật lý 248% x1~x4
|
{{CU}} <br>
{{CZ}} 1.25
|-
|-
| {{CU}} {{CX}}
| align="center" | {{CU}}{{CX}}
| Jumps and twirls dynamos around him, knocking down targets.
| Nhảy và xoay Dynamo xung quanh người, đẩy ngã đối phương.
*01/21/2016 (KR) & 03/16/2016 (NA): Combo duy nhất không thể phản lại.
|  
|  
{{CU}} <br>
{{CU}} <br>
{{CX}} Magical Damage 70% x3
{{CX}} Sát thương pháp thuật 281% x3
|
{{CU}} <br>
{{CX}} 1 x3
|-
|-
| {{CDR}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}}
| align="center" | {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Pushes targets forward with a frequency hit and lifts targets, then blast them away.
| Đẩy đối phương về phía trước, hất tung và đẩy chúng bay ra xa.
*After job change, the last Z will trigger the option for DP combos providing that Add is in DP mode.
*{{CZ}} thứ 2 có thể thực hiện bằng cách ấn hoặc dí {{CD}}, đây có thể là lỗi.
|  
|  
{{CDR}} <br>
{{CDR}} <br>
{{CZ}} Physical Damage 50% x4<br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 56% x4<br>
{{CZ}} Magical Damage 200%<br>
{{CZ}} Sát thương pháp thuật 189%<br>
{{CZ}} Physical Damage 400%
{{CZ}} Sát thương vật lý 452%
|
{{CDR}} <br>
{{CZ}} 1.25 x4<br>
{{CZ}} 1<br>
{{CZ}} 1.25
|-
|-
| {{CDR}} {{CX}} {{CX}} {{CX}}  
| align="center" | {{CDR}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}  
| Dashes forward with a frequency hit while teleporting behind targets, then pulls back slightly and blast them away.
| Lao về phía trước trong khi biến ra đằng sau đối phương, kéo chúng về phía mình và đá chúng bay ra xa.
*After job change, the last X will trigger the option for DP combos providing that Add is in DP mode.
|
{{CDR}} <br>
{{CX}} Magical Damage 150%<br>
{{CX}} Physical Damage 200%<br>
{{CX}} Physical Damage 400%
|  
|  
{{CDR}} <br>
{{CDR}} <br>
{{CX}} 1<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 242%<br>
{{CX}} 1.25<br>
{{CX}} Sát thương vật lý 422%<br>
{{CX}} 1.25
{{CX}} Sát thương vật lý 535%
|-
|-
| {{CDR}} {{CU}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}}
| align="center" | {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}
| Triple particle blasts in the air without knocking down.
| Bắn 3 tia hạt trên không.
*04/21/2016 (KR) & 05/18/2016 (NA)
**Tiêu thụ MP.
|
|
{{CDR}}{{CU}} <br>
{{CDRU}} <br>
{{CZ}} Magical Damage 120% <br>
{{CZ}} Sát thương pháp thuật 186% (3 MP)<br>
{{CZ}} Magical Damage 120% <br>
{{CZ}} Sát thương pháp thuật 186% (3 MP)<br>
{{CZ}} Magical Damage 120%
{{CZ}} Sát thương pháp thuật 217% (3 MP)
|-
| align="center" | {{CDRU}}{{CX}}{{CHoldX}}
| Add đẩy tia lốc xuống và quay người sau đó đá quả cầu điện xuống và bật người về phía sau. Giữ {{CHoldX}} để nạp và bẳn ra quả cầu to hơn.
|
|
{{CDR}}{{CU}} <br>
{{CDRU}}<br>
{{CZ}} 1<br>
{{CX}} Sát thương pháp thuật 82% x3<br>
{{CZ}} 1<br>
{{CHoldX}} Sát thương pháp thuật 304%~606% (2 MP)
{{CZ}} 1
|-
|-
| {{CDR}} {{CU}} {{CX}} [HOLD{{CX}}]
| align="center" | Bật dậy {{CZ}}/{{CX}}
| Single frequency hit that lets Add spin around in the air, kick a blast shot and bounce himself backward. Holding down X charges for a bigger shot.
| Bật dậy bằng cách xoay Dynamo quanh người, đẩy ngã đối phương.
*After job change, the last X will trigger the option for DP combos providing that Add is in DP mode.
|  
|
{{CZ}}/{{CX}} Sát thương pháp thuật 364%
{{CDR}}{{CU}}<br>
{{CX}} Magical Damage 70% x3<br>
{{CX}} Magical Damage 175.6%~350% (3 MP)
|
{{CDR}}{{CU}}<br>
{{CX}} 1<br>
{{CX}} 1
|}
|}
<br>
<br>


== Air Float ==
== Đứng trên không (Air Float) ==
[[File:AirFloat.jpg|thumb|150px|Add while afloat.]]
[[File:AirFloat.jpg|thumb|150px|Add khi đang đứng trên không.]]
By pressing {{CU}} {{CU}}, Add will be able to stand on top of his dynamos, allowing him to stay afloat as long as he wants. MP will be depleted while afloat and the rate at which it depletes will increase over time. While afloat, Add is able to execute a double jump by pressing {{CU}} again.
Bằng cách ấn {{CUU}}, Add có thể đứng trên Dynamo, cho phép cậu lơ lửng trên không. MP sẽ giảm dần và sẽ càng mất nhiều MP theo thời gian. Khi đang lơ lửng, Add có thể nhảy thêm lần nữa bằng cách ấn {{CU}}.
 
<br>


== Lướt trên không (Air Dash) ==
[[File:AddAirDash.jpg|thumb|150px|Add lướt trên không.]]
Không như các nhân vật khác, Add sẽ 'bay' về phía trước, thay vì hạ dần độ cao.
<br>
<br>
Cách lướt:
*Lưới ra từ một bờ mép
*Lưới sau khi dùng đứng trên không (Air Float).
*Nhảy sau đó lưới.
*Lướt dưới đất sau đó ấn {{CU}} 2 lần.
<br>
Bằng cách ấn {{CU}} khi đang 'bay', Add có thể nhảy thêm lần nữa.


== Air Dash ==
[[File:AddAirDash.jpg|thumb|150px|Add's flight.]]
Unlike the other characters, Add's air dash is different. When Add air dashes, instead going downwards, he will 'fly' forward.
<br><br>
In order to use Air Dash:
*Dash off a platform
*Dash after using Air Float
*Jump, then dash
*Dash and press {{CU}} twice.
<br>
<br>
By pressing {{CU}} again while 'flying', Add can execute another forward jump, providing more coverage.


== Uncounterable Attacks ==
Unlike the other characters, Add and his advancement's attacks cannot be countered with the exception of his attack that require MP.


== Kỹ năng ==
{{:Add/Skills-KR}}
<br>
<br>


== Skills ==
== Videos ==
{{:Add/Skills-NA}}
*[http://www.youtube.com/watch?v=YpwV-80JueQ'''Đoạn Anime quảng cáo do 'KOG' làm.''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=8HbwLP_eLPw'''Đoạn quảng cáo của máy chủ KR do 'KOG' làm.''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=UtfD38ArZ4s'''Đoạn quảng cáo của máy chủ NA do 'Kill3rCombo' làm.''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=cD-rI-_Sizg'''Các tư thế của Mastermind và Lunatic Psyker''']
<br>
<br>


== Videos ==
== Nhạc chủ đề ==
*[http://www.youtube.com/watch?v=C9WdQDfFVIw'''''Teaser Made by KOG''''']
<center>{{#ev:youtube|WohKF8tU3-U}}</center>
*[http://www.youtube.com/watch?v=YpwV-80JueQ'''''Animated Trailer Made by KOG''''']
<br>
*[http://www.youtube.com/watch?v=8HbwLP_eLPw'''''Official Trailer Made by KOG''''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=x_tk4nSeHwA&feature=youtu.be'''''pvp Basic Add vs Sakra Devanam''''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=HVQT7h9RZWU&feature=youtu.be'''''pvp Basic Add vs Rune Slayer''''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=cwHuA7SYA7Q&feature=youtu.be'''''pvp Basic Add vs Wind Sneaker''''']


== Theme ==
== Hình ảnh ==
<center>{{#ev:youtube|Ku5-f9ekAaQ}} {{#ev:youtube|OSsoOEYnnKw}}</center>
=== Tranh vẽ ===
<gallery widths=150px heights=150px>
File:Portrait - Add NoFX.png|Hình vẽ chính của '''Add''', vẽ bởi Hwansang.
File:Portrait - Add (Alternate).png|Hình vẽ thứ 2 của '''Add'''.
File:Portrait - Add (Alternate) 2.png|Hình vẽ thứ 3 của '''Add''', khi cậu đội hoodie.
File:Add_Promo_2.png|Hình vẽ phiên bản Quốc tế của '''Add'''.
File:Skill Cutin - Add.png|Skill Cut-in đầy đủ, vẽ bởi Hwansang.
File:Addcashfull.png|Skill Cut-in Cash Shop đầy đủ .
File:AddConcept.png|Tranh vẽ thiết kế / ý tưởng.
File:AddTutorial.png|'''Add''' trong chế độ cốt truyện.
File:FAdd.png|Skill Cut-in của '''Add''' chuyển giới ngày Cá Tháng Tư.
File:AddAP2.png|Skill Cut-in Cá Tháng Tư mới, [[Denka]].
File:Add2AprilFools2017.png|Skill Cut-in Cá Tháng Tư. (2017) [[Maid Add|Hầu gái Add]]
File:Portrait - Add (10th Anniversary).png|Skill Cut-in kỷ niệm lần thứ 10 của '''Add''', vẽ bởi Hwansang.
File:GenderBendAddConcept.png|Bản thảo của Skill Cut-ins Cá Tháng Tư của '''Add'''. Trích từ hoạ sĩ: "Bản thảo Cá Tháng Tư đáng hối hận... cơ mà, bộ maid vẫn thật đáng thoả mãn!"
File:DynamoArt.png|Hình vẽ ý tưởng vũ khí của '''Add''', Dynamo.
File:Addbs.png|Tiểu sử của '''Add'''.
File:AddSD.png|Hình vẽ chibi của '''Add'''.
File:Add_Head_Portrait.png|Biểu tượng của '''Add''' trên bản đồ.
File:AddET3Poster.png|Hình vẽ quảng cáo chính thức của '''Add''' trong bộ [[Evil Tracer 3]].
File:AddET3Portrait.png|Evil Tracer 3 ('''Add''').
</gallery>


=== Khác ===
<gallery widths=150px heights=150px>
File:AddIdlePose.png|Thế đứng và trang phục.
File:AddPromoV2.png|Thế đứng và trang phục (Bản Quốc tế).
File:AddAwaken.gif|Động tác thức tỉnh của Tracer.
File:Ready Animation - Add.gif|Động tác sẵn sàng.
File:Addcash.gif|Hình động Skill Cut-in Cash Shop.
File:AddInterCutin.gif|Hình động Skill Cut-in (Bản Quốc tế).
File:AddAttack.png|Đường tấn công của '''Add'''.
File:FAddModel.png|Trang phục chuyển giới trong sự kiện Cá Tháng Tư.
File:Add Memory.png|Trong bức ảnh giới thiệu của [[Time Tracer]], có thể thấy được các mảnh ký ức của '''Add'''. Nó hiện lên mẹ của cậu, [[Grace]].
File:Add3dModel.png|Mô hình 3D của '''Add'''.
File:ADDPoster.jpg|Poster giới thiệu, có bóng dáng của'''Add''' khi còn nhỏ và bị kẹt trong thư viện cổ đại.
File:Add_Promotion_Poster.jpg|Poster giới hiệu của '''Add'''.
File:NCMgklZ.jpg|Biểu đồ quan hện của '''Add'''.
File:AddSeptember232015.png|Hình ảnh làm mới mô hình 3D vào Ngày 23 Tháng 9 2015
File:Add_Transcendent_awakening_animated.gif|Hình động '''Add''' [[Transcendence|Siêu việt]] thức tỉnh.
</Gallery>
<br>
<br>
== Gallery ==
 
<br><gallery widths=150px heights=150px>
== Mẹo ==
File:AddPortrait1.png|'''Add''''s Main Portrait.
*Không như các nhân vật khác, đòn bật dậy của '''Add''' vẫn làm ngã (Knockdown) đối thủ.
File:AddPortrait3.png|'''Add''''s 2nd Alternate Portrait
<br>
File:AddPortrait2.png|'''Add''''s 3rd Alternate Portrait with his hood on.
 
File:HQ CutIn Add.png|'''Add''''s skill cut-in
== Ngoài lề ==
File:AddIdlePose.png|'''Add''''s in-game Idle pose.
{{tabs
File:FAdd.png|A Skill Cut-in of a genderbent Add used to celebrate April Fools. Possible Reference: [http://oreimo.wikia.com/wiki/Saori_Makishima Saori Bajeena] of [http://en.wikipedia.org/wiki/Oreimo Oreimo]
|name=Trivia|divclass=forceland
File:FAddModel.png|Genderbent avatar given to players on April fools.
|tab1=Chung
File:GenderBendAddConcept.png|Rough drafts of '''Add's''' April Fools Skill Cut-ins. Quoted from artist: "Regrettable April fools roughs... still, maid one was work of satisfaction!"
|contents1=
File:AddAttack.png|Attacks outline of '''Add'''.
*Cậu chính thức gia nhập dàn nhân vật chính ở [[Ancient Waterway|Đường nước cổ đại]], sau nhiệm vụ cốt truyện [[Story/Hamel#Chapter 12: Hamel Fell into Darkness|'''[Dungeon] The Real One!''']].
File:DynamoArt.png|Concept art of '''Add's''' Weapon: Nasod Dynamo.
**Như [[Elesis]], '''Add''' không phải thanh viên của Đội Tìm Kiếm El ngay từ đầu, cậu bí mật đi theo họ để nghiên cứu [[Eve]] và tìm cơ hội bắt cô ấy.
File:Add3dModel.png|'''Add's''' 3D model.
*Ở máy chủ Nhật Bản, Dynamo của '''Add''' được đổi thành '''Nasod Drive'''.
File:ADDPoster.jpg|A teaser poster showing a silhouette of a younger '''Add''' trapped in the ancient library.
*'''Add''' đuổi theo [[Wally]] sau khi tìm thấy dấu vết của Nasods trong [[Wally's Castle|Lâu đài của Wally]]. Rồi cậu giao kèo với hắn bằng cách trao đổi bản thiết kế của [[Wally's Underground Laboratory|''Nasod Inspector'']] lấy thông tin của Nhân Nasod. Sau sự kiện ở [[Elder]], '''Add''' đuổi kịp [[Wally]] trên [[Cargo Airship|Thuyền bay chở hàng]] và cứu hắn sau khi bị Raven làm rơi khỏi thuyền. '''Add''' hợp tác với [[Wally]] để tìm [[Altera Core|Nhân Altera]], nhưng '''Add''' phản bội [[Wally]] khi cậu tìm thấy [[Eve]] trong [[Altera Core|Nhân Altera]]. '''Add''' tha mạng cho [[Wally]] phá huỷ phương tiện tẩu thoát của hắn trước khi hắn đuổi theo [[Eve]].
File:B2D5Whs.jpg|Revelation of '''Add''' before his actual release date.
*Vì giúp đỡ '''Vanessa''' ở [[Velder]], '''Add''' đã thuê một căn nhà nơi mà cậu làm nó thành phòng nghiên cứu Nasod. '''Add''' chạm trán với [[Eve]] lần đầu tiên trong phòng nghiên cứu Nasod của mình sau sự kiện ở [[Southern Gate|Cửa Nam]] nhưng dễ dàng đánh bại [[Eve]]. Tuy nhiên, '''Add''' đã không thể bắt [[Eve]] vì có sự bảo vệ Đội Tìm Kiếm El.
File:Addbs.png|'''Add''''s Backstory.
*'''Add''' là nhân vật nam đầu tiên có chỉ số tấn công pháp thuật cao hơn vật lý.
File:NCMgklZ.jpg|A diagram of '''Add''''s relationship to other characters.
*Theo nhà phát triển, '''Add''' được thiết kế để theo cặp cùng chủ đề với [[Eve]], nhân vật được cho là nổi tiếng nhất trong game.
File:10592795_307860652719147_4099421256886862076_n.png|A female figure who appears in Add's memories. She is implied to be his mother.
**Sau đó họ nói, [https://twitter.com/ELSWORD_KOG/status/612048230734413824 denied this statement], '''Add''' chỉ liên quan đến '''Eve''' trong cốt truyện nhưng chưa bao giờ được thiết kế để thành hai nhân vật có quan hệ ruột thịt như [[Elsword]] và [[Elesis]].
File:10623051_307860682719144_6795889685315833453_n.png|Young Add.
*Giống với [[Chung]], giọng tiếng Hàn của '''Add''' đọc to các kỹ năng Special Actives khi cậu trong chế độ Dynamo Configuration mode, phiên bản thức tỉnh của riêng cậu.
</Gallery>
**Nhưng điều này lại không áp dụng cho các kỹ năng [[Transcendence |Siêu việt]].
*'''Add''' rất bực [[Elsword]] vì đã phá huỷ Nhân Altera mà cậu khó khăn lắm mới tìm được.
*'''Add''' thích đồ ngọt, đặc biệt là sô cô la.
*'''Add''' sợ ma, có thể thấy ở lời thoại kết thúc trong [[Underground Chapel|Đền thờ dưới lòng đất]].
*'''Add''' cỏ vẻ là một người sạch sẽ, cậu ghét quần áo của mình bị bẩn. Cậu cũng không thích bị ướt mồ hôi, cậu phàn nàn và mong mình có thẻ cài hệ thống làm mát trong [[Dragon Nest|Tổ rồng]] và than vãn về quần áo bị bẩn trong [[Heart of Behemoth|Trái tim của Behemoth]].
*Không giống các nhân vật còn lại, vùng chạm (Hitbox) và mô hình 3D của đòn tấn công của '''Add''' tách rời với cậu và có thể biến mất nếu bị bắt khi gặp phải khoảng thời gian tạm ngưng của kỹ năng.  
*Năm 2015, '''Add''' đã được chọn là nhân vật đầu tiên để ra mắt [[Wikipedia:en:Nendoroid|Nendoroid]] cho Elsword sau khi nhận được nhiều phiếu nhất trong [http://elsword.nexon.com/community/poll/view.aspx?n4ArticleSN=142 sự kiện bỏ phiếu].
**Nendoroid này không được bán. Chúng được tặng cho người chơi trong một số sự kiện.
*Dòng lớp nhân vật chính trong Cốt truyện của '''Add''' là [[Doom Bringer]].
|tab2=Truyện mạng: Bước nhảy lượng tử (Quantum Leap)
|contents2=
*Trong [http://elwiki.net/babel/?p=4153 tập đầu], '''Add''' ở trong thư viện cổ đại.
**Chúng ta biết được tên thật của '''Add''' là '''Edward Grenore'''.
**Tập này cũng tiết lộ rằng ký hiệu kì lạ trên mắt của '''Add''' là do loại chip dữ liệu đã được gắn vào trong người cậu.
**Dữ liệu trong thư viện được nạp vào người '''Add''' vì chiếc chip.
*Kỳ lạ thay, '''Add''' được minh hoạ rõ ràng có tai nhọn hơn so với những nhân vật loài người khác.
**Có thể là do di truyền từ cha cậu.
*Trong [[Company: Quantum Leap 2|tập 2]], chúng ta biết được lý do '''Edward''' đổi tên thành '''Add'''.
**Tập này tiết lộ '''Add''' đã du hành chính xác là 300 năm đến tương lai.  
**'''Add''' đeo vòng cổ để giấu đi vết sẹo từ khi làm nô lệ.
*Trong [[Company: Quantum Leap 3|tập 3]], chúng ta biết được khả năng chiến đấu đầu tiên của '''Add'''.
**Chưa bao giờ đánh nhau nên cậu bị thương khi đang khám phá tàn tích và [[Dynamo]] gặp trục trặc.
*Trong [[Company: Quantum Leap 4|tập 4]], chúng ta biết được thêm khả năng chiến đấu của '''Add'''.
**Chúng ta biết được rằng nguyễn mẫu của Nasod Armor được tạo ra trong lớp nhân vật gốc.
***Nó còn mô tả cách Nasod Armor hoạt động: năng lượng điện được chuyển hoá từ [[Dynamo]] sang chiếc găng tay (hoặc xung quanh). Giải thích cách '''Add''' tấn công, bắn ra điện.
**Mặc dù kể '''Add''' đến Elder tương lai ngay lặp tức, nhưng thực tế tập này lại kể '''Add''' đọc sách trong thư viện trước khi đến tương lai.
*Trong [[Company: Quantum Leap 5|tập 5]], '''Add''' lấy lại được đoạn dữ liệu ghi của mẹ cậu.
**Nó kể rằng [[Asker]] định biến '''Add''' thành vũ khí.
**Mẹ của '''Add''', [[Grace]], thay đổi trình nhận diện tên '''Edward''' của [[Dynamo]] vượt nó bằng cách gọi cậu bằng '''Add'''.
**[[Grace]] là người đã lập trình [[Dynamo]] để gửi '''Add''' 300 năm đến tương lai để bảo vệ cậu.
|tab3=Phụ truyện
|contents3=
*Trong tập [[Add's Story|'''Edward 1''']] tiết lộ nhiều hơn về gia đình của '''Add'''.
**Bố của [[Add]] tên là [[Asker|Asker Grenore]], một nhà nghiên cứu Nasod rất nghiêm khắc.
**Trong thời đại của '''Add''', có một tổ chức gọi là Kẻ thống trị Nasod (Nasod Ruler) hướng tới mục tiêu dùng kiến thức của mình để tiêu diệt toàn bộ Nasods.
**Tập này tiết lộ rằng nhà '''Grenore''' sống trong ngôi biệt thự trong khu rừng ở phía Tây Bắc của [[Velder]].
*Trong tập [[Add's Story|'''Edward 4''']] tiết lộ nhiều hơn về mẹ của '''Add'''.
**Mẹ của '''Add''' tên là [[Grace|Grace Grenore]].
**Chúng ta biết được rằng cô ấy là một nhà nghiên cứu Nasod, chuyên nghiên cứu về đặc tính phục hồi và sự sống. Công việc của cô ấy chủ yếu liên quan đến nhiều hệ thực vật khác nhau và phòng thí nghiệm của cô có hẳn khu nhà kính.
}}
<br>
<br>


== Trivia ==
== Tên khác ==
*Like [[Elesis]], Add is not actually part of the El Search Party. Rather, he follows them in secret to study [[Eve]] and find an opportunity to capture her.
{{AlternateLanguages/vi
**However, in Ancient Waterway, Add ends up saving Eve from Victor, resulting in his acceptance into the El Search Party. After joining, Add observes Eve as a member of the party.
|Color={{ColorSel|CharLight|Add}}
*For helping '''Vanessa''' of [[Velder]], Add was lent a building which he made into his personal Nasod research laboratory.
|KR=애드<br>에드워드 그레노어        |KRName=Add<br>Edward Grenore
**According to dungeon aftermath quotes, Add does not officially confront the El Search Party until after [[5-6|Southern Gate]] where [[Eve]] confronts him in his Nasod research lab in [[Velder]]. However, Add was unable to take Eve due to the search party's protection.
|JP=エド        |JPName=Add
*Although the rumors predicted Add to have a last name being Kim, this has been confirmed to be '''incorrect'''.
|CN=艾迪        |CNName=Add
*Unlike the other characters, Add is mentally unstable due to witnessing the death of his family and spending his childhood in isolation.
}}
**When advancing to '''Time Tracer''', Add made it his goal to travel back to his original time to prevent his family's death.
*Shown from his backstory comic and quotes, Add has an obsession with [[Eve]] as she is the queen of the Nasods and is also the only sentient one.
*Add chases after Wally after finding traces of Nasods in Wally's Castle. He manages to catch up to Wally during Cargo Airship and saves him after he was thrown off the ship by Raven.
**After Cargo Airship, Add partners up with Wally in order to search for the Altera Core.
***But Add betrays Wally when he finds Eve in the Altera Core. Add spares Wally's life but destroys Wally's escape vehicle before he leaves to track Eve.
****Although, technically it was Wally that betrayed Add first. They were supposed to contact each other when one of them found the Altera Core, but when Add finally arrived at the Altera core, Wally was already there decoding the Core's information.
**It is revealed in his in-game dialogue that Add gave blueprints of the [[2-x|''Nasod Inspector'']] to Wally in exchange for the whereabouts of the [[4-6|Nasod Core]].
*Add holds a grudge against [[Elsword]] for destroying the Altera Core that he worked so hard to find.
*Add is the first male character to have naturally higher magical attack rather than physical.
*According to game developers, Add is conceptually designed to be a pair character to [[Eve]], who they refer to as the most popular character in the game.
**This is shown as Add's concept wears mostly white, has white hair and uses floating Nasod weapons like [[Eve]].
**Being [[Eve]]'s pair character, Add's name could be a biblical reference to the story of ''Adam and Eve''.
*Add has been linked many times, by fans of both the game and the To Aru franchise, to the character Accelerator.
**His voice actor, Jeong Jae-heon, also happens to dub Accelerator in the Korean [http://en.wikipedia.org/wiki/A_Certain_Magical_Index ''To Aru Majutsu no Index''].
*Add likes sweet foods, especially chocolate.
*Add is afraid of ghosts as seen in his dungeon clear dialogues from Underground Chapel.
*Add seems to be a clean person as he loathes getting his clothes dirty. He also seems to dislike becoming sweaty, as he complains and wishes to install a cooling system in the dungeon [[3-4|Dragon Nest]].
*Interestingly, if you use '''Dynamo Configuration''' or '''Install''' skills, Add's Japanese voice files will say "Drive", unlike the original Korean voice files where he would say "Dynamo".
*Similar to [[Chung]], Add vocalizes the names of his Special Actives more loudly when in Dynamo Configuration mode, his own version of Awakening.
*Depending on his job path, '''Add''''s motives for fighting differ slightly.
**In [[Lunatic Psyker]]'s path, '''Add''' fights the demons in order to understand the Nasod Armor better and to perfect it.
**In [[Mastermind]]'s path, '''Add''' fights the demons to keep enhancing the Nasod Dynamo's AI .
**In [[Diabolic Esper]]'s path, '''Add''' fights the demons to complete his time travel formula and go back to the past to see his family again.


<br>
<br>


{{Characters}}
{{Characters}}
25,162

edits