Code: Architecture/vi: Difference between revisions
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "") Tags: Mobile edit Mobile web edit |
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "Sweeper.png" to "CodeArchitectureSkill7.png") Tags: Mobile edit Mobile web edit |
||
(3 intermediate revisions by the same user not shown) | |||
Line 35: | Line 35: | ||
Eve tạo ra các Nasod thông minh để hỗ trợ mình trên chiến trường.<br> | Eve tạo ra các Nasod thông minh để hỗ trợ mình trên chiến trường.<br> | ||
{{Specialty| | {{Specialty| | ||
|[[File: | |[[File:CodeArchitectureSkill3.png|link=Mega Electron Ball: Justice]]|Mega Electron Ball: Justice - Đại Cầu Điện: Tối Cao|'''Sử dụng kĩ năng này giữa các combo. Mạnh hơn nếu bạn sạc bằng cách nhấn giữ.''' | ||
|[[File: | |[[File:CodeArchitectureSkill5.png|link=Surface Cutting]]|Surface Cutting - Lưỡi Dao Mặt Đất|'''Dùng kĩ năng này để gọi Oberon ra chiến trường và giữ kẻ địch trong tầm ngắm. Đòn tấn công cuối của Oberon gây hiệu ứng chảy máu lên kẻ thù.''' | ||
|[[File: | |[[File:CodeArchitectureSkill2.png|link=Heaven's Fist - Pressure]]|Heaven's Fist - Pressure - Nắm Đấm Thiên Đường - Đè Bẹp|'''Dùng kĩ năng này để vô hiệu hóa kẻ thù trước mặt. Chúng sẽ bị choáng vài giây.''' | ||
|[[File: | |[[File:CodeArchitectureSkill7.png|link=Heaven's Fist - Sweeper]]|Heaven's Fist - Sweeper - Nắm Đấm Thiên Đường - Quét Sạch|'''Dùng kĩ năng này để càn quét trên diện rộng. Cánh tay khổng lồ của Vua Nasod sẽ giáng xuống đầu kẻ thù.''' | ||
}} | }} | ||
<br> | <br> |
Latest revision as of 16:09, 29 April 2024
“ | Kiểm tra hệ thống... Tốt.
|
” |
Code: Architecture
[Nữ Hoàng Nasod đã mở khóa mật mã có khả năng chế tạo, Architecture]
Eve tạo ra các Nasod thông minh để hỗ trợ mình trên chiến trường.
Đặc điểm
- Trang chính: Code: Recovery - Attention (Triệu Tập)
Tăng hiệu ứng cho Code: Recovery, Attention cho phép bạn tập hợp các đơn vị đã được triều hồi về lại xung quanh mình, đồng thời giảm MP tiêu tốn khi triệu hồi nếu không có sẵn đơn vị nào.
Bối cảnh
Nữ Hoàng Nasod, ra lệnh cho các Nasod được cô tự tay sáng tạo ra.
Vì lõi năng lượng đã bị phá hủy, Eve không còn có thể tiếp tục tìm kiếm Nasod được nữa, nên Code: Architecture được mở khóa, giúp cô ấy tạo ra Oberon.
Dù có đôi lúc kì quặc vì AI chưa được hoàn hảo, nhưng Oberon chính là đầy tớ thân cận, là người hiểu rõ nỗi cô đơn của Nữ hoàng nhất.
Thăng cấp lần nhất
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: Code Architecture's Data sẽ thăng cấp bạn thành Code: Architecture.
Sau khi đạt Lv. 35, Code Architecture có thể thăng cấp thành Code: Empress.
Cây kĩ năng
- Skill Traits unlocked at Level 40.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 2nd job class.
Combo mới
: Summon unit damage is calculated before Queen's Authority.
: All damage values for new and preexisting commands receive a 1.05x multiplier during 1st job.
Minh họa | Mô tả | Sát thương |
---|---|---|
![]() |
Oberon trảm
Sau khi thực hiện combo
|
|
Oberon chém gió
Sau khi xài combo |
||
Oberon thần tốc
Sau khi thực hiện combo |
Cập nhật
Date | Changes | |
---|---|---|
KR | NA | |
05/29/2014 | 09/17/2014 | |
11/06/2014 | 04/29/2015 | |
08/20/2015 | 01/27/2016 | |
06/20/2019 | 07/17/2019 | |
- | 08/14/2019 |
Kỹ năng
- REDIRECT Code: Architecture/Skills
Bộ sưu tập
- BST đầy đủ: Eve/Gallery
Tranh vẽ
-
Chân dung Code: Architecture', minh họa bởi RESS/흑주돈.
-
Chân dung Hộ vệ Oberon của Code: Architecture.
Miscellaneous
-
Idle pose và Promo avatar.
-
Idle pose và Promo avatar. (Cũ)
-
Hoạt ảnh sẵn sàng.
-
Combo cũ xóa vào patch 05/29/2014 KR.
Trivia
- Eve cho biết các kĩ năng của Oberon được tạo ra bằng cách sử dụng 1 lượng lớn dữ liệu thu được qua các đòn tấn công của binh lính ở Elder.
- Trong nhiệm vụ chuyển Job, Lenphad đề nghị cô ấy nên nhận quyển hướng dẫn Etiquette, cho phép Oberon có thể thực hiện được các cư xử của 1 hiệp sĩ hoàng gia.
- Eve không thích ý tưởng này cho lắm, nhưng vẫn thực hiện đề nghị.
- Kĩ năng của Oberon rất giống với các chiêu của Raven ở class Sword Taker (Space Wrench rất giống Shockwave - Cutter, skill Sonic Wave của Oberon giống như skill Flying Impact và Genocide Ripper thì lại trông như Hypersonic Stab.
- Trong nhiệm vụ chuyển Job, Lenphad đề nghị cô ấy nên nhận quyển hướng dẫn Etiquette, cho phép Oberon có thể thực hiện được các cư xử của 1 hiệp sĩ hoàng gia.
- Oberon đã viết skill note Black Hole Ver.4.0.
- Ở job Code: Architecture, Moby và Remy đeo một chiếc mặt nạ giống với Oberon.
Tên khác
Physical ![]() ![]() Sword Knight |
Magical ![]() ![]() Magic Knight |
Physical ![]() ![]() Sheath Knight |
Magical ![]() ![]() Root Knight |
![]() ![]() Lord Knight |
![]() ![]() Rune Slayer |
![]() ![]() Infinity Sword |
![]() ![]() Sacred Templar |
![]() ![]() Knight Emperor |
![]() ![]() Rune Master |
![]() ![]() Immortal |
![]() ![]() Genesis |
Magical ![]() ![]() High Magician |
Magical ![]() ![]() Dark Magician |
Physical ![]() ![]() Battle Magician |
Physical ![]() ![]() Wiz Magician |
![]() ![]() Elemental Master |
![]() ![]() Void Princess |
![]() ![]() Dimension Witch |
![]() ![]() Mystic Alchemist |
![]() ![]() Aether Sage |
![]() ![]() Oz Sorcerer |
![]() ![]() Metamorphy |
![]() ![]() Lord Azoth |
Physical ![]() ![]() Combat Ranger |
Magical ![]() ![]() Sniping Ranger |
Physical ![]() ![]() Trapping Ranger |
Magical ![]() ![]() Poetic Ranger |
![]() ![]() Wind Sneaker |
![]() ![]() Grand Archer |
![]() ![]() Night Watcher |
![]() ![]() Tale Spinner |
![]() ![]() Anemos |
![]() ![]() Daybreaker |
![]() ![]() Twilight |
![]() ![]() Prophetess |
Physical ![]() ![]() Sword Taker |
Magical ![]() ![]() Over Taker |
Magical ![]() ![]() Weapon Taker |
Physical ![]() ![]() Venom Taker |
![]() ![]() Blade Master |
![]() ![]() Reckless Fist |
![]() ![]() Veteran Commander |
![]() ![]() Mutant Reaper |
![]() ![]() Furious Blade |
![]() ![]() Rage Hearts |
![]() ![]() Nova Imperator |
![]() ![]() Revenant |
Physical ![]() ![]() Fury Guardian |
Magical ![]() ![]() Shooting Guardian |
Magical ![]() ![]() Shelling Guardian |
Physical ![]() ![]() Cor Guardian |
![]() ![]() Iron Paladin |
![]() ![]() Deadly Chaser |
![]() ![]() Tactical Trooper |
![]() ![]() Divine Phanes |
![]() ![]() Comet Crusader |
![]() ![]() Fatal Phantom |
![]() ![]() Centurion |
![]() ![]() Dius Aer |
Physical ![]() ![]() Little Hsien |
Magical ![]() ![]() Little Devil |
Physical ![]() ![]() Little Specter |
Magical ![]() ![]() Little Helper |
![]() ![]() Sakra Devanam |
![]() ![]() Yama Raja |
![]() ![]() Asura |
![]() ![]() Marici |
![]() ![]() Apsara |
![]() ![]() Devi |
![]() ![]() Shakti |
![]() ![]() Surya |
Physical ![]() ![]() Saber Knight |
Magical ![]() ![]() Pyro Knight |
Physical ![]() ![]() Dark Knight |
Magical ![]() ![]() Soar Knight |
![]() ![]() Grand Master |
![]() ![]() Blazing Heart |
![]() ![]() Crimson Avenger |
![]() ![]() Patrona |
![]() ![]() Empire Sword |
![]() ![]() Flame Lord |
![]() ![]() Bloody Queen |
![]() ![]() Adrestia |
Magical ![]() ![]() Psychic Tracer |
Physical ![]() ![]() Arc Tracer |
Magical ![]() ![]() Time Tracer |
Physical ![]() ![]() Affect Tracer |
![]() ![]() Lunatic Psyker |
![]() ![]() Mastermind |
![]() ![]() Diabolic Esper |
![]() ![]() Dissembler |
![]() ![]() Doom Bringer |
![]() ![]() Dominator |
![]() ![]() Mad Paradox |
![]() ![]() Overmind |
Physical ![]() ![]() Chiliarch |
Magical ![]() ![]() Royal Guard |
Physical ![]() ![]() Diabla |
Magical ![]() ![]() Emptiness |
![]() ![]() Dreadlord |
![]() ![]() Noblesse |
![]() ![]() Demonio |
![]() ![]() Turbids |
![]() ![]() Catastrophe |
![]() ![]() Innocent |
![]() ![]() Diangelion |
![]() ![]() Demersio |
Physical ![]() ![]() Heavy Barrel |
Physical ![]() ![]() Bloodia |
Magical ![]() ![]() Valkyrie |
Magical ![]() ![]() Metal Heart |
![]() ![]() Storm Trooper |
![]() ![]() Crimson Rose |
![]() ![]() Freyja |
![]() ![]() Optimus |
![]() ![]() Tempest Burster |
![]() ![]() Black Massacre |
![]() ![]() Minerva |
![]() ![]() Prime Operator |
Physical ![]() ![]() Lofty: Executor |
Magical ![]() ![]() Lofty: Anpassen |
Magical ![]() ![]() Lofty: Wanderer |
Physical ![]() ![]() Lofty: Schreier |
![]() ![]() Arme Thaumaturgy |
![]() ![]() Erbluhen Emotion |
![]() ![]() Apostasia |
![]() ![]() Schatz Reprise |
![]() ![]() Richter |
![]() ![]() Bluhen |
![]() ![]() Herrscher |
![]() ![]() Opferung |
Physical ![]() ![]() Sparky Child |
Magical ![]() ![]() Twinkle Child |
Physical ![]() ![]() Rusty Child |
Magical ![]() ![]() Rough Child |
![]() ![]() Rumble Pumn |
![]() ![]() Shining Romantica |
![]() ![]() Daydreamer |
![]() ![]() Punky Poppet |
![]() ![]() Eternity Winner |
![]() ![]() Radiant Soul |
![]() ![]() Nisha Labyrinth |
![]() ![]() Twins Picaro |
Physical ![]() ![]() Second Revenger |
Magical ![]() ![]() Second Selection |
Physical ![]() ![]() Second Grief |
Magical ![]() ![]() Second Dejection |
![]() ![]() Silent Shadow |
![]() ![]() Stellar Caster |
![]() ![]() Pale Pilgrim |
![]() ![]() Hazy Delusion |
![]() ![]() Liberator |
![]() ![]() Celestia |
![]() ![]() Nyx Pieta |
![]() ![]() Morpheus |
Physical ![]() ![]() Poten Finder |
Physical ![]() ![]() Fortune Finder |
Magical ![]() ![]() Path Finder |
Magical ![]() ![]() Trick Finder |
![]() ![]() Mighty Miner |
![]() ![]() Greedy Wonder |
![]() ![]() Rima Clavis |
![]() ![]() Cynical Sneer |
![]() ![]() Gembliss |
![]() ![]() Avarice |
![]() ![]() Achlys |
![]() ![]() Mischief |