Chung/vi
![](/wiki/images/8/8b/Korean_Flag.png)
![](/wiki/images/5/59/German_Flag.png)
![](/wiki/images/d/d2/French_Flag.png)
![](/wiki/images/6/66/Japanese_Flag.png)
File:Bresil Flag.png Rodrigo Andreatto
![](/wiki/images/6/6b/Chinese_Flag.png)
![](/wiki/images/thumb/8/8b/Korean_Flag.png/20px-Korean_Flag.png)
File:Europeanunion.png Ngày 11 tháng 7 năm 2012
![](/wiki/images/thumb/6/6b/Chinese_Flag.png/20px-Chinese_Flag.png)
![](/wiki/images/thumb/6/68/Flag-us.png/20px-Flag-us.png)
“ | Ta sẽ tiêu diệt ngươi!
|
” |
Chung
Sở trường
Vũ khí của Chung là một khẩu đại bác lớn được gọi là Destroyer, và bộ áo giáp được bao phủ toàn thân của cậu được gọi là Freiturnier. Trái ngược với sự trẻ trung và dáng vẻ tinh tế của mình, cậu có thể tự do điều khuyển một khẩu đại bác lớn với một phong cách chiến đấu mạnh mẽ. Tín ngưỡng của câu là : Sẽ không có một người dân vô tội nào bị thương dưới sự quan sát của cậu
Khả năng đặc biệt
Main Article: Freiturnier
Đặc điểm đáng chú ý về khả năng của Chung đó là những viên đạn của cậu ta. Với hệ thống nạp đạn, Chung sẽ có thể duy trì được một nguồn cung cấp đạn ổn định để chiến đấu. Cậu ta cũng có khả năng biến đổi thành chế độ Berserk.
Tiểu sử
Thành viên của gia đình Seiker được biết tới là những người bảo vệ của thành phố Hamel(Hamel City), thủ đô của vương quốc Senace.Đây cũng là nơi mà cái tên "Chung" được sinh ra. Được biết tới là hoàng tử Seiker, Chung đã được huấn luyện để chiến đấu từ lúc còn nhỏ.Khi mà vương quốc Senace bị tấn công, bố của Chung,"Helputt", đã hi sinh để bào vệ nó. Không may, lũ quỷ đã khống chế ông ta, làm ông ta không thể điều khuyển cơ thể mình, và những chiến binh cao quý đã vô tình dẫn dắt kẻ thù tấn công Hamel. Hoàng tử cố gắng để ngăn chặn ba của mình, nhưng sau đó cậu đã bị thương nghiêm trọng bởi ông .
Với sự giúp đỡ của Elsword và những người bạn của anh ta, Chung đã trốn thoát khỏi trận chiến và đang trên con đường phục hồi vết thương. Trong khi đó , phần lớn lãnh thổ ở vương quốc Senace đã bị lũ quỷ chiếm giữ. Cậu ta quyết định rời khỏi Hamel để đến Red Knights và đi cùng với nhóm Elsword để tập luyện và trở thành mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Cậu ta thề với bản thân là sẽ không sử dụng cái tên Seiker và tự gọi chính mình là Chung cho tới khi cậu trở lại để cứu Hamel và giành lại Water El từ tay bọn quỷ.
Thăng cấp nhân vật lần 1
![](/wiki/images/thumb/c/c3/ChungJobGuide.png/350px-ChungJobGuide.png)
Chung cần phải đạt cấp 15 để thăng cấp lần 1.
Guardian
- Tiêu diệt Boss William để thu nhập một vật phẩm ở 2-4 tại bất kì độ khó nào .
- Nói chuyện với Elder's blacksmith, Lenphad.
- Tiêu diệt Boss William ở 2-4 tại mức độ khó (☆☆) hoặc cao hơn.
- Hoàn thành 2-4 tại mức độ cực khó (☆☆☆).
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Guardian, Chung có thể chọn trở thành Shooting Guardian, Fury Guardian hoặc Shelling Guardian.
Click vào tên nhân vật để biết những gì cần làm sau khi nâng cấp thành Guardian.
Fury Guardian
Shooting Guardian
Shelling Guardian
Cây kĩ năng
Combos
Khối lượng lớn
Do phải sử dụng những trang bị có khối lượng lớn, Chung ngã nhanh hơn những nhân vật khác sau khi bị tấn công bởi đối phương.
Kĩ năng
Nhạc nền
Videos
Thư viện
Artwork
-
Chân dung của Chung.
-
Chân dung của Chung ở chế độ Berserk.
-
Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Chung. Sau khi nâng cấp thành Fury Guardian, Shooting Guardian và Shelling Guardian, đây vẫn là hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của cậu ta.
-
Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Chung ở chế độ Berserk.
-
Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Chung đã đổi giới tính trong Cá tháng tư.
Miscellaneous
-
g về kiểu dáng và Avatar khi mặc trang phục Promo.
-
Avatar khuyến mãi đã chuyển đổi giới tính trong Cá tháng tư.
-
Hình ảnh đầu đạn của Chung trong game.
-
Hình ảnh của Chung sau khi được cải tạo vào ngày 12/4/2013.
Ngoài lề
- Chung được biết tới như "Sói trắng của Hamel". Điều như trên có lẽ được dựa vào màu sắc cơ bản của bộ giáp Freiturnier , và làn da khá nhợt nhạt của cậu.
- Một số tài liệu khác về danh hiệu "Sói trắng" là do đồng tử của cậu, có một nét khá giống vối dấu chân của chó hoặc chó sói.Hai đốm đen trên tai của cậu cũng được ví như tai của động vật.
- Tên Hàn quốc của Chung là "청" theo nghĩa đen có nghĩa là "Xanh". Nó có thể lý giải được lý do tại sao màu tóc Freiturnier của cậu khi ở chế độ Berserk là màu xanh giống như màu sắc thứ 2 của bộ giáp.
- Chưa rõ lý do tại sao da của cậu có màu nhạt hơn so với các nhân vật.
- Bố của Chung' là Helputt, "Người hộ vệ sa ngã của kẻ khổng lồ trắng".
- Chung là nhân vật đầu tiên được biết tên họ, họ của cậu là "Seiker".
- Giống như Iron Paladin và Raven, hình giao diện của Chung's (khuôn mặt phía trên cùng của màn hình) cũng là hình ảnh khi sử dụng kĩ năng.
- Khi Chung vào chế độ berserk ở một cảnh giới thiệu của NA, thật sự đó là Iron Paladin's khi vào chế độ berserk.
- Tốc độ hoạt động càng nhanh thì tốc độ nạp đạn cũng càng cao khi đứng rảnh rỗi.
- Chung là nhân vật nam đầu tiên có khả năng hỗ trợ cho tất cả đồng đội của mình, sau đó là Time Tracer.
- Theo như bộ đồ của Chung World Cup 2014, có vẻ như cậu ta đã chơi bóng nước ở Hamel.
Tên Quốc Tế
Physical ![]() ![]() Sword Knight |
Magical ![]() ![]() Magic Knight |
Physical ![]() ![]() Sheath Knight |
Magical ![]() ![]() Root Knight |
![]() ![]() Lord Knight |
![]() ![]() Rune Slayer |
![]() ![]() Infinity Sword |
![]() ![]() Sacred Templar |
![]() ![]() Knight Emperor |
![]() ![]() Rune Master |
![]() ![]() Immortal |
![]() ![]() Genesis |
Magical ![]() ![]() High Magician |
Magical ![]() ![]() Dark Magician |
Physical ![]() ![]() Battle Magician |
Physical ![]() ![]() Wiz Magician |
![]() ![]() Elemental Master |
![]() ![]() Void Princess |
![]() ![]() Dimension Witch |
![]() ![]() Mystic Alchemist |
![]() ![]() Aether Sage |
![]() ![]() Oz Sorcerer |
![]() ![]() Metamorphy |
![]() ![]() Lord Azoth |
Physical ![]() ![]() Combat Ranger |
Magical ![]() ![]() Sniping Ranger |
Physical ![]() ![]() Trapping Ranger |
Magical ![]() ![]() Poetic Ranger |
![]() ![]() Wind Sneaker |
![]() ![]() Grand Archer |
![]() ![]() Night Watcher |
![]() ![]() Tale Spinner |
![]() ![]() Anemos |
![]() ![]() Daybreaker |
![]() ![]() Twilight |
![]() ![]() Prophetess |
Physical ![]() ![]() Sword Taker |
Magical ![]() ![]() Over Taker |
Magical ![]() ![]() Weapon Taker |
Physical ![]() ![]() Venom Taker |
![]() ![]() Blade Master |
![]() ![]() Reckless Fist |
![]() ![]() Veteran Commander |
![]() ![]() Mutant Reaper |
![]() ![]() Furious Blade |
![]() ![]() Rage Hearts |
![]() ![]() Nova Imperator |
![]() ![]() Revenant |
Physical ![]() ![]() Fury Guardian |
Magical ![]() ![]() Shooting Guardian |
Magical ![]() ![]() Shelling Guardian |
Physical ![]() ![]() Cor Guardian |
![]() ![]() Iron Paladin |
![]() ![]() Deadly Chaser |
![]() ![]() Tactical Trooper |
![]() ![]() Divine Phanes |
![]() ![]() Comet Crusader |
![]() ![]() Fatal Phantom |
![]() ![]() Centurion |
![]() ![]() Dius Aer |
Physical ![]() ![]() Little Hsien |
Magical ![]() ![]() Little Devil |
Physical ![]() ![]() Little Specter |
Magical ![]() ![]() Little Helper |
![]() ![]() Sakra Devanam |
![]() ![]() Yama Raja |
![]() ![]() Asura |
![]() ![]() Marici |
![]() ![]() Apsara |
![]() ![]() Devi |
![]() ![]() Shakti |
![]() ![]() Surya |
Physical ![]() ![]() Saber Knight |
Magical ![]() ![]() Pyro Knight |
Physical ![]() ![]() Dark Knight |
Magical ![]() ![]() Soar Knight |
![]() ![]() Grand Master |
![]() ![]() Blazing Heart |
![]() ![]() Crimson Avenger |
![]() ![]() Patrona |
![]() ![]() Empire Sword |
![]() ![]() Flame Lord |
![]() ![]() Bloody Queen |
![]() ![]() Adrestia |
Magical ![]() ![]() Psychic Tracer |
Physical ![]() ![]() Arc Tracer |
Magical ![]() ![]() Time Tracer |
Physical ![]() ![]() Affect Tracer |
![]() ![]() Lunatic Psyker |
![]() ![]() Mastermind |
![]() ![]() Diabolic Esper |
![]() ![]() Dissembler |
![]() ![]() Doom Bringer |
![]() ![]() Dominator |
![]() ![]() Mad Paradox |
![]() ![]() Overmind |
Physical ![]() ![]() Chiliarch |
Magical ![]() ![]() Royal Guard |
Physical ![]() ![]() Diabla |
Magical ![]() ![]() Emptiness |
![]() ![]() Dreadlord |
![]() ![]() Noblesse |
![]() ![]() Demonio |
![]() ![]() Turbids |
![]() ![]() Catastrophe |
![]() ![]() Innocent |
![]() ![]() Diangelion |
![]() ![]() Demersio |
Physical ![]() ![]() Heavy Barrel |
Physical ![]() ![]() Bloodia |
Magical ![]() ![]() Valkyrie |
Magical ![]() ![]() Metal Heart |
![]() ![]() Storm Trooper |
![]() ![]() Crimson Rose |
![]() ![]() Freyja |
![]() ![]() Optimus |
![]() ![]() Tempest Burster |
![]() ![]() Black Massacre |
![]() ![]() Minerva |
![]() ![]() Prime Operator |
Physical ![]() ![]() Lofty: Executor |
Magical ![]() ![]() Lofty: Anpassen |
Magical ![]() ![]() Lofty: Wanderer |
Physical ![]() ![]() Lofty: Schreier |
![]() ![]() Arme Thaumaturgy |
![]() ![]() Erbluhen Emotion |
![]() ![]() Apostasia |
![]() ![]() Schatz Reprise |
![]() ![]() Richter |
![]() ![]() Bluhen |
![]() ![]() Herrscher |
![]() ![]() Opferung |
Physical ![]() ![]() Sparky Child |
Magical ![]() ![]() Twinkle Child |
Physical ![]() ![]() Rusty Child |
Magical ![]() ![]() Rough Child |
![]() ![]() Rumble Pumn |
![]() ![]() Shining Romantica |
![]() ![]() Daydreamer |
![]() ![]() Punky Poppet |
![]() ![]() Eternity Winner |
![]() ![]() Radiant Soul |
![]() ![]() Nisha Labyrinth |
![]() ![]() Twins Picaro |
Physical ![]() ![]() Second Revenger |
Magical ![]() ![]() Second Selection |
Physical ![]() ![]() Second Grief |
Magical ![]() ![]() Second Dejection |
![]() ![]() Silent Shadow |
![]() ![]() Stellar Caster |
![]() ![]() Pale Pilgrim |
![]() ![]() Hazy Delusion |
![]() ![]() Liberator |
![]() ![]() Celestia |
![]() ![]() Nyx Pieta |
![]() ![]() Morpheus |
Physical ![]() ![]() Poten Finder |
Physical ![]() ![]() Fortune Finder |
Magical ![]() ![]() Path Finder |
Magical ![]() ![]() Trick Finder |
![]() ![]() Mighty Miner |
![]() ![]() Greedy Wonder |
![]() ![]() Rima Clavis |
![]() ![]() Cynical Sneer |
![]() ![]() Gembliss |
![]() ![]() Avarice |
![]() ![]() Achlys |
![]() ![]() Mischief |