No edit summary
m (Text replacement - "BM SKILL.PNG" to "Combo - Blade Master 1.png")
 
(33 intermediate revisions by 9 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Languages|Blade Master}}
{{Languages|Blade Master}}
{{Infobox_character |name=Raven |color=#333333 |image=[[File:Master2HQ.png]] |class=Blade Master |weapon=Blade, Nasod Arm |tree=[[Raven]] > [[Sword Taker]] > [[Blade Master]]|AN=[[File:flag-kr.png]] 블레이드 마스터<br>[[File:flag-us.png]] Blade Master<br>[[File:flag-gb.png]] Master Swordsman<br>[[File:flag-fr.png]] Maître de l'Épée<br>[[File:flag-jp.png]] ブレードマスター<br>[[File:flag-it.png]] Maestro di Spade <br> [[File:Flag br.png]] Mestre da Espada <br>[[File: Spanish Flag.png|17px]] Maestro de espada<br>[[File: Chinese Flag.png|17px]] 锋刃武者<br>[[File:flag-pl.png]] Mistrz Miecza
{{Infobox_character
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 11 February 2010<br>[[File: Flag-de.png|20px]] 20 July 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] August 31st, 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 1 February 2012|stat=
|name=Raven  
|color={{ColorSel|Character|Raven}}
|image=[[File:Portrait - Blade Master.png|430px]]  
|class=[[File:Mini Icon - Blade Master.png]] Blade Master
|weapon=Nasod Arm, Blade  
|age=27
|Weight=101 kg/116 kg (with Nasod Arm) (222 lb/255 lb)
|tree=[[Raven]] > [[Sword Taker]] > [[Blade Master]]
|Art=Concept: RESS<br>Portrait: RESS<br>Skill Cutin: RESS/흑주돈, Sylpi
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 11 February 2010<br>[[File:German Flag.png|20px]] 20 July 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 31 August 2011<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 1 February 2012
|stat=
{{CharStats
{{CharStats
| Title=Blade Master
| Title=Blade Master
| Color=#333333
| Color={{ColorSel|CharStats|Raven}}
| HP=5
| HP=5
| MATK=2
| MATK=2
Line 13: Line 23:
| Range=1
| Range=1
| Difficulty=3
| Difficulty=3
| Damage=P
}}
}}
}}
}}
Line 20: Line 31:
= Blade Master =
= Blade Master =
=== Sở trường ===
=== Sở trường ===
Blade Master là những kiếm sĩ đã đạt đến đỉnh cao của kĩ năng đấu kiếm với những bước đi như gió và cách di chuyển nhịp nhàng. Họ ra đòn nhẹ nhàng nhưng mạnh mẽ, không như những tay đấu kiếm khác, lúc nào cũng theo đuổi sức mạnh. Đối thủ của họ sẽ không bao giờ tránh được những đòn tấn công nhẹ nhàng nhưng nguy hiểm nhắm vào điểm chết của chúng.
Blade Master là những kiếm sĩ đã đạt đến đỉnh cao của kiếm thuật với những bước đi nhẹ như gió và cách di chuyển nhịp nhàng. Họ mang trong mình sự nhẹ nhàng nhưng không kém phần mạnh mẽ, không như những tay kiếm khác, chỉ luôn theo đuổi sức mạnh thuần túy. Đối thủ của Blade Master sẽ không bao giờ tránh được những đòn tấn công uyển chuyển nhưng hiểm hóc nhắm vào tử huyệt của chúng.
<br>
<br>


Line 30: Line 41:
Ở cấp độ 35, [[Sword Taker]] có thể thăng cấp thành Blade Master. Nhiệm vụ thăng cấp nhân vật lần hai có thể được nhận từ Ariel, NPC sự kiện ở mỗi làng hoặc nhận từ Bảng.  
Ở cấp độ 35, [[Sword Taker]] có thể thăng cấp thành Blade Master. Nhiệm vụ thăng cấp nhân vật lần hai có thể được nhận từ Ariel, NPC sự kiện ở mỗi làng hoặc nhận từ Bảng.  
==== Blade Master  ====
==== Blade Master  ====
[[File:Bb.png|thumb|'''Blade Master''' có thể có được bằng cách sử dụng vật phẩm trong cửa hàng: '''Blade Master's Book of Revelation'''.]]
[[File:Job Change - Blade Master.png|thumb|'''Blade Master''' có thể có được bằng cách sử dụng vật phẩm trong cửa hàng: '''Blade Master's Book of Revelation'''.]]
#Nói chuyện với [[NPCs#Altera|Adel]] ở [[Altera]]
#Nói chuyện với [[NPCs#Altera|Adel]] ở [[Altera]]
#Thu lượm 30 con Chip từ quái vật '''Nasod''' trong các dungeon ở [[Altera]]. Trừ dungeon [[4-1]].
#Thu lượm 30 con Chip từ quái vật '''Nasod''' trong các dungeon ở [[Altera]]. Trừ dungeon [[The Black Crow|4-1]].
#Thu lượm 1 vật phẩm từ Crow rider [[4-5]] ở mọi cấp độ.
#Thu lượm 1 vật phẩm từ Crow rider [[Nasod Foundry|4-5]] ở mọi cấp độ.
#Nói chuyện với [[NPCs#Feita|Lento]] ở [[Feita]].
#Nói chuyện với [[NPCs#Feita|Lento]] ở [[Feita]].
#Giết những quái vật dưới đây ở các dungeon [[Feita]].
#Giết những quái vật dưới đây ở các dungeon [[Feita]].
Line 42: Line 53:


== Cây kĩ năng ==
== Cây kĩ năng ==
{{:Skill Tree: BladeMaster}}
{{:Skill Tree: Blade Master}}


<br>
<br>
Line 49: Line 60:
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
! width="25%" |Image  
! width="30%" |Image  
! width="50%" |Description
! width="45%" |Description
! width="25%" |Damage
! width="25%" |Damage
|-
|-
| [[File:BM SKILL.PNG]]  
| [[File:Combo - Blade Master 1.png]]  
| style="border-style: solid; border-width: 1px" | '''Combo Lỗ đen'''  
| style="border-style: solid; border-width: 1px" | '''Combo Lỗ đen'''  
Sau khi đánh ba đòn cơ bản, Raven tạo ra một lỗ đen từ vuốt của mình, gây choáng và giữ kẻ thù lại, trong khi anh có thể chém thêm được bốn đòn. Sau đó Raven thả tay ra và lỗ đen phát nổ, hất đối thủ ra xa.
Sau khi đánh ba đòn cơ bản, Raven tạo ra một lỗ đen từ vuốt của mình, gây choáng và giữ kẻ thù lại, trong khi anh có thể chém thêm được bốn đòn. Sau đó Raven thả tay ra và lỗ đen phát nổ, hất đối thủ ra xa.
Line 68: Line 79:
(Lỗ đen phát nổ) 200% Sát thương phép
(Lỗ đen phát nổ) 200% Sát thương phép
|-
|-
| style="border-style: solid; border-width: 1px" | [[File:BM COMBO.PNG]]  
| style="border-style: solid; border-width: 1px" | [[File:Combo - Sword Taker XZZZ.png]]  
| style="border-style: solid; border-width: 1px" | '''Combo hất nâng cao'''  
| style="border-style: solid; border-width: 1px" | '''Combo hất nâng cao'''  
Tấn công mục tiêu bằng vuốt, sau đó Raven vung kiếm một cách tao nhã, làm đối thủ bay đi. Combo này không tính là hất và lặp lại bộ đếm hất với đòn thứ hai, cho phép hơn hai đòn hất mỗi combo.  
Tấn công mục tiêu bằng vuốt, sau đó Raven vung kiếm một cách tao nhã, làm đối thủ bay đi. Combo này không tính là hất và lặp lại bộ đếm hất với đòn thứ hai, cho phép hơn hai đòn hất mỗi combo.  
Line 81: Line 92:


== Kĩ năng ==
== Kĩ năng ==
{{tabs
{{:Blade Master/Skills}}
|name=Skills
|tab1=NA
|contents1={{:Blade Master/Skills-NAHA}}
|tab2=KR
|contents2={{:Blade Master/Skills-KR}}
}}
<br>
<br>


== Videos ==
== Các đoạn video ==
*[http://www.youtube.com/watch?v=AD3GL460KUM'''Combo Video by 'Gytka'''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=AD3GL460KUM'''Combo Video by 'Gytka'''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=ir4xgXibMpA'''Black Hole Tutorial''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=ir4xgXibMpA'''Black Hole Tutorial''']
Line 98: Line 103:
== Chùm ảnh ==
== Chùm ảnh ==
<br><gallery widths=150px heights=150px>
<br><gallery widths=150px heights=150px>
Image:Master2HQ.png|Ngoại hình của '''Blade Master'''
File:Portrait - Blade Master.png|Ngoại hình của '''Blade Master'''
File:Blademaster.png|Hình ảnh toàn thân khi sử dụng kĩ năng.
File:Skill Cutin - Blade Master.png|Hình ảnh toàn thân khi sử dụng kĩ năng.
File:HQ CutIn Raven Blade Master 1.png|Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của '''Blade Master'''.
File:HQ CutIn Raven Blade Master 1.png|Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của '''Blade Master'''.
File:BM Poses.png|Dáng đứng và nhân vật trong game.
File:Promotional Model - Blade Master.png|Dáng đứng và nhân vật trong game.
Image:BM2EyesFix.png|Ngoại hình của '''Blade Master''' với hai mắt đều mở.
File:Portrait - Blade Master 2.png|Ngoại hình của '''Blade Master''' với hai mắt đều mở.
File:BMConcept.png|Hình ảnh thiết kế của '''Blade Master'''.
File:BMConcept.png|Hình ảnh thiết kế của '''Blade Master'''.
File:BLADE MASTER ADVANCED FINISH.gif|Combo Lỗ đen.
File:BLADE MASTER ADVANCED FINISH.gif|Combo Lỗ đen.
Line 110: Line 115:


== Thông tin bên lề ==
== Thông tin bên lề ==
*'''Blade Master''' và [[Reckless Fist]] cho thấy nhiều thay đổi về tuổi so với nghề trước của họ.
*'''Blade Master''' và [[Reckless Fist]] cho thấy nhiều thay đổi nhất so với nghề trước của họ.
*Mặc dù '''Blade Master''' được miêu tả là một người đánh kiếm, vũ khí mà anh sử giống với một thanh katana/mã tấu hơn là thanh trường kiếm mà người đánh kiếm sử dụng.
*Mặc dù '''Blade Master''' được miêu tả là một người đánh kiếm, vũ khí mà anh sử giống với một thanh katana/mã tấu hơn là thanh trường kiếm mà người đánh kiếm sử dụng.
**Mặc dù người đánh kiếm đa số sử dụng kiếm để thọt và đâm, '''Blade Master''' sử dụng kiếm để chém nhiều hơn là đâm.
**Mặc dù người đánh kiếm đa số sử dụng kiếm để thọt và đâm, '''Blade Master''' sử dụng kiếm để chém nhiều hơn là đâm.
*Nếu nhìn kĩ thì cánh tay Nasod của '''Blade Master''' dài hơn so với cánh tay [[Reckless Fist]] và [[Veteran Commander]].
*Nếu nhìn kĩ thì cánh tay Nasod của '''Blade Master''' dài hơn so với cánh tay của [[Reckless Fist]] và [[Veteran Commander]].
*Ngoại hình gốc của '''Blade Master''' cho thấy anh nhắm một mắt. Tuy nhiên, trong UI cũ, khi nhìn vào góc trên cùng bên trái nơi mà ảnh của Raven hiển thị, thì anh mở cả mắt.
*Ngoại hình gốc của '''Blade Master''' cho thấy anh nhắm một mắt. Tuy nhiên, trong UI cũ, khi nhìn vào góc trên cùng bên trái nơi mà ảnh của Raven hiển thị, thì anh mở cả mắt.
*'''Blade Master''' là một trong những đường được người chơi chọn để làm lại vào 17/1/2013 trong chuỗi bản vá chỉnh sửa nhân vật.
*'''Blade Master''' là một trong những đường được người chơi chọn để làm lại vào 17/1/2013 trong chuỗi bản vá chỉnh sửa nhân vật.
<br>
<br>


{{Characters}}
{{Các nhân vật}}

Latest revision as of 10:47, 9 August 2023

Blade Master
Full Name
Raven
Class
Blade Master
Weapon
Nasod Arm, Blade
Age
27
Weight
101 kg/116 kg (with Nasod Arm) (222 lb/255 lb)
Release Date
11 February 2010
20 July 2011
31 August 2011
1 February 2012
Statistics
Speed
Fast
Range
Short
Difficulty
Hard
Physical
Lũ yếu đuối! Các ngươi quá chậm chạp!


Blade Master

Sở trường

Blade Master là những kiếm sĩ đã đạt đến đỉnh cao của kiếm thuật với những bước đi nhẹ như gió và cách di chuyển nhịp nhàng. Họ mang trong mình sự nhẹ nhàng nhưng không kém phần mạnh mẽ, không như những tay kiếm khác, chỉ luôn theo đuổi sức mạnh thuần túy. Đối thủ của Blade Master sẽ không bao giờ tránh né được những đòn tấn công uyển chuyển nhưng hiểm hóc nhắm vào tử huyệt của chúng.

Bối cảnh

Quyết định của Raven trong việc cưỡng lại sử dụng cánh tay Nasod đòi hỏi anh phải nâng cao kiếm pháp của mình. Điều chỉnh cơn giận dữ đã khai sáng tâm trí và cơ thể của anh, anh di chuyển với gió và sử dụng thanh kiếm như giác quan thứ sáu của mình. Raven sau khi thăng cấp thành Blade Master có thể gây ra những vết thương nguy hiểm vào điểm yếu của đối thủ bằng kĩ năng đấu kiếm nhanh nhẹn và mạnh mẽ của mình. Anh để đối thủ bị thương và tê liệt chúng cho đến khi cơ thể chúng quyết định bỏ cuộc. Tiếp tục cưỡng lại việc sử dụng sức mạnh áp đảo của cánh tay Nasod và chiến thắng kẻ thù của bạn với kĩ thuật điêu luyện của một Blade Master.

Thăng cấp nhân vật lần hai

Ở cấp độ 35, Sword Taker có thể thăng cấp thành Blade Master. Nhiệm vụ thăng cấp nhân vật lần hai có thể được nhận từ Ariel, NPC sự kiện ở mỗi làng hoặc nhận từ Bảng.

Blade Master

 
Blade Master có thể có được bằng cách sử dụng vật phẩm trong cửa hàng: Blade Master's Book of Revelation.
  1. Nói chuyện với AdelAltera
  2. Thu lượm 30 con Chip từ quái vật Nasod trong các dungeon ở Altera. Trừ dungeon 4-1.
  3. Thu lượm 1 vật phẩm từ Crow rider 4-5 ở mọi cấp độ.
  4. Nói chuyện với LentoFeita.
  5. Giết những quái vật dưới đây ở các dungeon Feita.
    1. 15 Glitter Spearman
    2. 60 Glitter Defender
    3. 30 Glitter Necromancer


Cây kĩ năng

Skills Passives
    Level 35
        Level 40
      Level 45
      Level 50
        Level 55
      Level 60
        Level 65
  Transcendence
      Level 70
      Level 80
      Level 90
        Level 95
  • 2nd Job Skill Traits unlocked at Level 70.
  • 2nd Job Final Enhanced Skill unlocked upon Transcending.
  • Transcendence Skill Traits unlocked at Level 99.
  • Transcendence Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 3rd job class.



Combo thêm vào

Image Description Damage
  Combo Lỗ đen

Sau khi đánh ba đòn cơ bản, Raven tạo ra một lỗ đen từ vuốt của mình, gây choáng và giữ kẻ thù lại, trong khi anh có thể chém thêm được bốn đòn. Sau đó Raven thả tay ra và lỗ đen phát nổ, hất đối thủ ra xa.

Note: Có một lỗi nếu như bị đối thủ đánh trúng và hiệu ứng "Super armor trong x giây" được kích hoạt khi đang chém, bạn sẽ tiếp tục chém và kéo dài combo trong một khoảng thời gian.

  • Bản vá 17/1 của Hàn Quốc:

Combo này bây giờ có thể ngừng giữa chừng bằng cách sử dụng kĩ năng hoặc nhấn nút   hay  .

  100% Sát thương vật lý
  100% Sát thương vật lý
  150% Sát thương vật lý
  10% Sát thương phép liên tục
  200% Sát thương vật lý x4
(Lỗ đen phát nổ) 200% Sát thương phép

  Combo hất nâng cao

Tấn công mục tiêu bằng vuốt, sau đó Raven vung kiếm một cách tao nhã, làm đối thủ bay đi. Combo này không tính là hất và lặp lại bộ đếm hất với đòn thứ hai, cho phép hơn hai đòn hất mỗi combo. Bạn có thể bắt đối thủ sau đòn cuối cùng với kĩ năng hoặc >>z >>x hay >>^z

  200% Sát thương vật lý
  120% Sát thương vật lý
  200% Sát thương vật lý
  275% Sát thương vật lý


Kĩ năng

Hyper Active

Special Active

Passive


Các đoạn video


Chùm ảnh



Thông tin bên lề

  • Blade MasterReckless Fist cho thấy nhiều thay đổi nhất so với nghề trước của họ.
  • Mặc dù Blade Master được miêu tả là một người đánh kiếm, vũ khí mà anh sử giống với một thanh katana/mã tấu hơn là thanh trường kiếm mà người đánh kiếm sử dụng.
    • Mặc dù người đánh kiếm đa số sử dụng kiếm để thọt và đâm, Blade Master sử dụng kiếm để chém nhiều hơn là đâm.
  • Nếu nhìn kĩ thì cánh tay Nasod của Blade Master dài hơn so với cánh tay của Reckless FistVeteran Commander.
  • Ngoại hình gốc của Blade Master cho thấy anh nhắm một mắt. Tuy nhiên, trong UI cũ, khi nhìn vào góc trên cùng bên trái nơi mà ảnh của Raven hiển thị, thì anh mở cả mắt.
  • Blade Master là một trong những đường được người chơi chọn để làm lại vào 17/1/2013 trong chuỗi bản vá chỉnh sửa nhân vật.


Các nhân vật
  Elsword   Aisha   Rena   Raven   Eve
         
 
Sword
Knight

 
 
Lord
Knight
 
Magic
Knight

 
 
Rune
Slayer
 
Sheath
Knight

 
 
Infinity
Sword
 
High
Magician

 
 
Elemental
Master
 
Dark
Magician

 
 
Void
Princess
 
Battle
Magician

 
 
Dimension
Witch
 
Combat
Ranger

 
 
Wind
Sneaker
 
Sniping
Ranger

 
 
Grand
Archer
 
Trapping
Ranger

 
 
Night
Watcher
 
Sword
Taker

 
 
Blade
Master
 
Over
Taker

 
 
Reckless
Fist
 
Weapon
Taker

 
 
Veteran
Commander
 
Code:
Exotic

 
 
Code:
Nemesis
 
Code:
Architecture

 
 
Code:
Empress
 
Code:
Electra

 
 
Code:
Battle Seraph
  Chung Seiker   Ara Haan   Elesis   Add
         
 
Fury
Guardian

 
 
Iron
Paladin
 
Shooting
Guardian

 
 
Deadly
Chaser
 
Shelling
Guardian

 
 
Tactical
Trooper
 
Little Hsien
(小仙)

 
 
Sakra Devanam
(帝天)
 
Little Devil
(小魔)

 
 
Yama Raja
(冥王)
 
Little Specter
(小妖)

 
 
Asura
(修羅)
 
Saber
Knight

 
 
Grand
Master
 
Pyro
Knight

 
 
Blazing
Heart
 
13th August 2014
 
 
21th August 2014
 
Psychic
Tracer

 
 
Lunatic
Psyker
 
Arc
Tracer

 
 
Mastermind
 
4th September 2014
 
 
11th September 2014