Thần Sứ
  • Thể thường
  • Thể tinh linh

Full Name
Ainchase "Ain" Ishmael
Class
Thần Sứ
Weapon
Con lắc, Vũ khí Phóng kích, Ma pháp Xoay vòng
Age
Không rõ (Diện mạo khoảng 21 tuổi)
Race
Thiên thần
Height
182 cm
Weight
73 kg/0 kg (Thể tinh linh)
Class Tree
> > >
> > >
> > >
Voice Actors
김승준 Kim Seung Jun
武内 駿輔 Takeuchi Shunsuke
Thiago Longo
Release Date
15 December 2016
21 December 2016
21 December 2016
21 December 2016
11 January 2017
12 January 2017
Statistics
Speed
Average
Range
Medium
Difficulty
Normal
Magical
Ý chí của ta là mong muốn của Chúa, và sự tồn tại của ta là ý chí của Chúa.

Ain

[Phái viên của Nữ thần được giao Sứ mệnh Khôi phục lại El]


'Ma pháp Sáng tạo' được Nữ thần Ishmael ban tặng và 'Ma pháp Xoay vòng' độc đáo được trao cùng với danh xưng của anh cho phép bạn chiến đấu với tiềm năng vô hạn.

[Abschluss]
Reconstruct the surrounding El to create an isolate space. Be careful of the defenseless state when you come out from the isolated space.
[Erst · Bohren]
The thrown spear is useful for attacking, as it pierces through all targets. You can press the [Skill Key] again to move to the position of the spear, and make the battle more dynamic.
[Bohren · Vereisen]
Use this skill to freeze enemies ahead. You can turn the battle in your favor if you attack frozen enemies.
[Sakrosankt Zertreten]
Use this skill to wipe out enemies in the larger area ahead. The projected weapons will finish the enemies within the radius.




Khả năng đặc biệt

Bài chính: Power System

Power System là hệ thống đặc trưng của Ain, cho phép anh chuyển đổi giữa "Cycle Magic" và "Creation Magic". Khi anh ta ở trạng thái mặc định, tấn công kẻ địch sẽ sạc Power Gauge. Sau khi Power Gauge được sạc đầy, nó sẽ chuyển sang màu xanh và anh sẽ chuyển sang Creavitive Mode. Trong thời gian này, anh sẽ có thể chuyển đổi giữa "Cycle Magic" và "Creative Magic" bằng phím V (phím mặc định).

Không giống các nhân vật khác, chế độ thức tỉnh của Ain được gọi là "chế độ Tinh linh", chỉ có 1 Hạt thức tỉnh, và chỉ tăng 5% sát thương. Tuy nhiên, anh vẫn có thể thức tỉnh trong "Chế độ Tinh linh" của mình để thăng tiến lên một giai đoạn khác và nhận lợi ích cộng thêm.

Bối cảnh

Bài chính: Ruben Forest (Ain)

Ainchase Ishmael được tạo ra bởi Nữ thần Ishmael để khôi phục sức mạnh của El.

Khi El phát nổ thành những mảnh vỡ nhỏ, anh đã rơi vào khoảng trống Thời gian & Không gian do vụ nổ gây ra. Sau khi rơi qua khoảng trống, Ain thiếu sức mạnh để duy trì sự tồn tại của mình và bắt đầu yếu đi. Trong khoảng trống đó, anh lang thang vô vọng qua sự hỗn loạn của Thời gian & Không gian. Cuối cùng anh ta cảm thấy một sức mạnh mờ nhạt của El và theo đuổi theo bản năng sau nó. Anh cảm thấy El đang mạnh lên và với ý nghĩa mới của nhiệm vụ, anh đã giành lại sức mạnh và có thể trốn thoát.

Bây giờ, sau khi thoát khỏi sự hỗn loạn của khoảng trống Thời gian & Không gian, anh trở lại Elrios để hỗ trợ Nhóm Tìm kiếm El và hoàn thành sứ mệnh của mình.

Thăng tiến class lần thứ nhất - Chuyển job lần I

Ain cần đạt tới level 15 để nhận nhiệm vụ chuyển job.

Tại level 15, Ain có thể quyết định lựa chọn giữa Thượng thần: Kẻ hành quyết, Thượng thần: Chuyển hóa hoặc Thượng thần: Kẻ lang thang.

   

   

   

Cây kĩ năng

Skills Passives
[Create a bond and use the new skills!]
Changes to   if Married.
Changes to   if Partnered.
    Level 1
        Level 5
        Level 10
        Level 15
      Level 20
  • Skill Traits unlocked at Level 20.
  • Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.


Combo

Combo Mô tả Sát thương
     Tấn công 3 lần bằng kiếm và kết thúc bằng multihit blast.
  • Post KR 12/29/2016 patch:
    • Thêm điểm dừng giữa lần   thứ nhất và thứ hai.

  160% Phy. Damage
  197% Phy. Damage
  245% Phy. Damage
  54% Phy. Damage x5
320% Phy. Damage

     Đòn tấn công 2 lần bằng kiếm ​​trước khi đâm kẻ địch, làm vỡ thanh kiếm ​​để gây sát thương.

  160% Phy. Damage
  197% Phy. Damage
  374% Phy. Damage
  100% Phy. Damage x5

     Tấn công 3 lần bằng kiếm và kết thúc bằng cách bắn vô số dao găm vào kẻ địch trong trạng thái super armor.

  160% Phy. Damage
  197% Phy. Damage
  245% Phy. Damage
  100% Phy. Damage
43% Phy. Damage x3~24

   [Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +  
Muskets: V +  
Auto-guns: V +  
Hand Cannons: V +  
 
Sử dụng Circular Magic để bắn 2 viên El Dain trước khi gây ra một vụ nổ nhỏ và bắn một viên không nguyên tố. Mỗi viên sẽ đặt một El Dain stack vào kẻ địch.

Khi kẻ thù có 3 El Dain stacks, đòn [Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +  
Muskets: V +  
Auto-guns: V +  
Hand Cannons: V +  
 
cuối cùng sẽ tạo ra Multihit Circular Magic Blast kéo kẻ thù gần đó vào và phải tấn công kẻ thù để kích hoạt. (Không thể stack hoặc trùng lặp với các hiệu ứng nguyên tố khác)

  • 04/27/2017 KR
    • Duration tăng.
    • Hit speed tăng.

  286% Mag. Damage
  286% Mag. Damage
  377% Mag. Damage
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V +  
Muskets: V +  
Auto-guns: V +  
Hand Cannons: V +  
 
470% Mag. Damage

  • Circular Magic Blast : 37% Mag. Damage x10
   
A successful hit on the target inflicted with 3 stacks of [El Dain] will activate a special attack.

[Nature El Dain]
- Launch the enemy and apply a [Bleed] effect.
Sử dụng Circular Magic để bắn 2 viên El Dain trước khi gây ra một vụ nổ nhỏ, bắn ra một viên nguyên tố gió. Mỗi viên sẽ đặt một El Dain stack vào kẻ thù.
Khi kẻ thù có 3 El Dain stacks, đòn
A successful hit on the target inflicted with 3 stacks of [El Dain] will activate a special attack.

[Nature El Dain]
- Launch the enemy and apply a [Bleed] effect.
cuối cùng sẽ tạo ra wind blast gây Xuất huyết - Bleed. (Không thể stack hoặc trùng lặp với các hiệu ứng nguyên tố khác.)

  286% Mag. Damage
  286% Mag. Damage
  377% Mag. Damage

A successful hit on the target inflicted with 3 stacks of [El Dain] will activate a special attack.

[Nature El Dain]
- Launch the enemy and apply a [Bleed] effect.
423% Mag. Damage
  • Wind Blast : 109% Mag. Damage x6
   
A successful hit on the target inflicted with 3 stacks of [El Dain] will activate a special attack.

[Fire El Dain]
- Pull in the enemy and apply a [Burn] effect.
Sử dụng Circular Magic để bắn 2 El Dain trước khi gây ra một vụ nổ nhỏ, bắn ra một viên nguyên tố lửa. Mỗi viên sẽ đặt một El Dain stack vào kẻ thù.
Khi kẻ thù có 3 El Dain stacks, đòn
A successful hit on the target inflicted with 3 stacks of [El Dain] will activate a special attack.

[Fire El Dain]
- Pull in the enemy and apply a [Burn] effect.
cuối cùng sẽ tạo ra fire blast gây Thiêu đốt - Burn. (Không thể stack hoặc trùng lặp với các hiệu ứng nguyên tố khác)

  286% Mag. Damage
  286% Mag. Damage
  377% Mag. Damage

A successful hit on the target inflicted with 3 stacks of [El Dain] will activate a special attack.

[Fire El Dain]
- Pull in the enemy and apply a [Burn] effect.
423% Mag. Damage
  • Fire Blast : 500% Mag. Damage
   
A successful hit on the target inflicted with 3 stacks of [El Dain] will activate a special attack.

[Water El Dain]
- Knockdown the enemy and apply a [Freeze] effect.
Sử dụng Circular Magic để bắn 2 El Dain trước khi gây ra một vụ nổ nhỏ, bắn ra một viên nguyên tố băng. Mỗi viên sẽ đặt một El Dain stack vào kẻ thù.
Khi kẻ thù có 3 El Dain stacks, đòn
A successful hit on the target inflicted with 3 stacks of [El Dain] will activate a special attack.

[Fire El Dain]
- Pull in the enemy and apply a [Burn] effect.
cuối cùng sẽ tạo ra ice blast gây Đóng băng - Frozen. (Không thể stack hoặc trùng lặp với các hiệu ứng nguyên tố khác)

  286% Mag. Damage
  286% Mag. Damage
  377% Mag. Damage

A successful hit on the target inflicted with 3 stacks of [El Dain] will activate a special attack.

[Water El Dain]
- Knockdown the enemy and apply a [Freeze] effect.
423% Mag. Damage
  • Ice Blast : 609% Mag. Damage
     Lướt tới kẻ thù khi sử dụng kiếm, rạch đường kiếm cắt ngang chúng trong lúc lướt ra phía sau, rồi chém mạnh xuống đất hất tung kẻ thù.

 
  179% Phy. Damage
  205% Phy. Damage
  253% Phy. Damage + 276% Phy. Damage

   Lướt ra phía sau kẻ địch rồi phóng phi thương về phía chúng, knock down.

 
  340% Phy. Damage

   Dập mạnh xuống dất.

 
  80% Phy. Damage
165% Phy. Damage

   Sử dụng Circular Magic để bắn một viên El Dain đã sạc vào kẻ thù. Mỗi viên đặt một El Dain stack lên kẻ thù.

 
  314%~717% Mag. Damage

     Tấn công 3 lần bằng kiếm ​​trên không. Nhát chém đầu tiên hất tung kẻ địch, hai nhát chém tiếp theo là hitstun(gây choáng).

 
  202% Phy. Damage
  232% Phy. Damage
  330% Phy. Damage

     Phi lao 3 lần trên không.

 
  322% Phy. Damage
  361% Phy. Damage
  400% Phy. Damage

Khi ở trên không,   Ain có thể hạ dần xuống(giáng trần) bằng cách giữ  . Anh vẫn có thể di chuyển.

Không gây sát thương

Khi đang giáng trần,   Phóng mình về phía trước với một bước nhảy trong khi trôi nổi trong không trung.

Giáng trần
  220% Phy. Damage

Hồi phục  /  Tấn công kẻ thù bằng kiếm.
  • Post KR 12/29/2016 patch:
    • Sửa lỗi không hoạt động.

 /  277% Phy. Damage


Kĩ năng

Special Active

Bonding Skill


Video


Chủ đề


Thư viện ảnh

Artwork

Khác


Mẹo và chi tiết

  • Mặc dù là phóng ra,      và các biến thể cụ thể của class của nó không thể bị hấp thu/phản xạ vì chúng gây sát thương vật lý.


Lề

  • Ain thực sự tham gia với vai trò chính vào lúc bắt đầu cuộc phiêu lưu của họ, ngay cả trước Elsword, Aisha, và Rena chính thức bắt đầu như là Nhóm Tìm kiếm El. Tuy nhiên, các nhân vật khác không thể giữ lại ký ức của họ về Ain.
  • Sau khi rơi vào khoảng trống của Thời gian và Không gian do vụ nổ El tạo ra, Ain bị ảnh hưởng bởi những thứ có vẻ là năng lượng Henir. Điều này được thể hiện trong thể Tinh linh của anh, khi mà có một điểm tối ở trên và trong mắt trái của anh ấy.
  • Mặc dù vũ khí chính của Ain là chiếc Pendulum, nhưng anh chỉ sử dụng nó như là một phương tiện để tạo ra vũ khí. Vũ khí chính của anh thực sự là các vũ khí mà anh tạo ra.
    • Trong khi thức tỉnh, Ain thậm chí không sử dụng con lắc của mình.
      • Ain phải phá vỡ Pendulum để bắt đầu can thiệp và mở khóa toàn bộ sức mạnh của mình, đó là lý do tại sao tất cả các sự khai nguồn sức mạnh của anh đều bắt đầu bằng sự phá vỡ của Pendulum.
        • Nói cách khác Ain phải chờ Pendulum của mình hồi phục trước khi có thể kết thúc các sự can thiệp và nghỉ ngơi.
  • Ain hầu như thiếu thông tin về các thành viên khác của Nhóm Tìm kiếm El ngoài Elsword. Thay vào đó, anh ta gọi họ bằng chủng tộc hay là nền tảng của họ, với Aisha là "Pháp sư", Rena là "Tiên", Raven là "Ngài Bán-Nasod", Eve là "Quý cô Hoàng hậu", Chung là "Ngài Vệ Thần", Ara là "Quý cô Cáo", Elesis là "Đội trưởng Kị sĩ", Add Là "Ngài Cổ Đại" và Lu là "Quỷ".
    • Thêm vào đó, Banthus được gọi là "Ngài Kẻ Cắp" trong một câu thoại kết thúc dungeon.
  • Rất nhiều tên kỹ năng của Ain được thể hiện bằng tiếng Đức và các chữ cái runic được sử dụng trong các teaser của anh được sử dụng để dịch cốt truyện của anh sang tiếng Đức.
    • Trong bản lồng tiếng tiếng Anh ở Bắc Mỹ, anh được nói một giọng Đức để phù hợp với chủ đề này.
    • Mặc dù tên kỹ năng là tiếng Đức, nhưng phần lớn trong số chúng không chính xác về mặt ngữ pháp hoặc dịch sai từ đồng nghĩa.
  • Khi thức tỉnh, giọng của Ain sẽ to hơn và vang hơn.
  • Mặc trang phục custom face sẽ không làm thay đổi đôi mắt của thể tinh linh.
  • Ain là nhân vật đầu tiên được phát hành trong các máy chủ khác trong cùng tháng phát hành trong KR, được phát hành trong tất cả các máy chủ ngoại trừ TW, CN, và EU vào tuần sau.
  • Từ "lofty" trong tên job cơ bản và job đầu tiên của Ain có nghĩa là rất tự hào hoặc cao trong tầm vóc.
  • Các job đầu tiên của Ain không có chân dung hoặc kiểu mẫu của thể tinh linh . Khi anh thức tỉnh, sự xuất hiện của anh và chân dung trên cùng bên trái sẽ vẫn là job cơ bản.
  • Sau khi Ain thăng tiến lên các job đầu tiên, các dòng Quick Voice của anh sẽ thay đổi để phản ánh sự thay đổi nhân cách của anh.
    • Quick Voice của Lofty:Executor cho thấy một tính cách hung bạo hơn, trong khi Quick Voice của Lofty: Anpassen cho thấy một tính cách nhẹ nhàng hơn và Quick Voice của Lofty: Wanderer cho thấy một nhân cách vô cảm.
  • Ain là nhân vật thứ hai có bộ Evil Tracer Ice Burner được thiết kế dựa trên một miniboss chứ không phải là một boss chính và có bộ Evil Tracer 3 duy nhất dựa trên một miniboss. Trang phục của Ain được dựa trên Enslaved Demon In.


Tên khác

Server Name Translation
  South Korea 아인
아인체이스 이스마엘
Ain
Ainchase Ishmael
  Japan アイン
アインチェイス・イスマエル
Ain
Ainchase Ishmael
  Taiwan (Traditional Chinese) 亞殷 Ain
  China (Simplified Chinese) 艾因
艾因蔡斯・以赛玛利
Ain
Ainchase Ishmael



Characters
  Elsword

 
 
Sword Knight
 
 
Magic Knight
 
 
Sheath Knight
 
 
Root Knight
 
 
Lord Knight
 
 
Rune Slayer
 
 
Infinity Sword
 
 
Sacred Templar
 
 
Knight Emperor
 
 
Rune Master
 
 
Immortal
 
 
Genesis
  Aisha

 
 
High Magician
 
 
Dark Magician
 
 
Battle Magician
 
 
???
 
 
Elemental Master
 
 
Void Princess
 
 
Dimension Witch
 
 
???
 
 
Aether Sage
 
 
Oz Sorcerer
 
 
Metamorphy
 
 
???
  Rena

 
 
Combat Ranger
 
 
Sniping Ranger
 
 
Trapping Ranger
 
 
???
 
 
Wind Sneaker
 
 
Grand Archer
 
 
Night Watcher
 
 
???
 
 
Anemos
 
 
Daybreaker
 
 
Twilight
 
 
???
  Raven

 
 
Sword Taker
 
 
Over Taker
 
 
Weapon Taker
 
 
???
 
 
Blade Master
 
 
Reckless Fist
 
 
Veteran Commander
 
 
???
 
 
Furious Blade
 
 
Rage Hearts
 
 
Nova Imperator
 
 
???
  Eve

 
 
Code: Exotic
 
 
Code: Architecture
 
 
Code: Electra
 
 
Code: Unknown
 
 
Code: Nemesis
 
 
Code: Empress
 
 
Code: Battle Seraph
 
 
Code: Failess
 
 
Code: Ultimate
 
 
Code: Esencia
 
 
Code: Sariel
 
 
Code: Antithese
  Chung

 
 
Fury Guardian
 
 
Shooting Guardian
 
 
Shelling Guardian
 
 
???
 
 
Iron Paladin
 
 
Deadly Chaser
 
 
Tactical Trooper
 
 
???
 
 
Comet Crusader
 
 
Fatal Phantom
 
 
Centurion
 
 
???
  Ara

 
 
Little Hsien
 
 
Little Devil
 
 
Little Specter
 
 
???
 
 
Sakra Devanam
 
 
Yama Raja
 
 
Asura
 
 
???
 
 
Apsara
 
 
Devi
 
 
Shakti
 
 
???
  Elesis

 
 
Saber Knight
 
 
Pyro Knight
 
 
Dark Knight
 
 
???
 
 
Grand Master
 
 
Blazing Heart
 
 
Crimson Avenger
 
 
???
 
 
Empire Sword
 
 
Flame Lord
 
 
Bloody Queen
 
 
???
  Add

 
 
Psychic Tracer
 
 
Arc Tracer
 
 
Time Tracer
 
 
???
 
 
Lunatic Psyker
 
 
Mastermind
 
 
Diabolic Esper
 
 
???
 
 
Doom Bringer
 
 
Dominator
 
 
Mad Paradox
 
 
???
  Lu/Ciel

 
 
Chiliarch
 
 
Royal Guard
 
 
Diabla
 
 
???
 
 
Dreadlord
 
 
Noblesse
 
 
Demonio
 
 
???
 
 
 
Catastrophe
 
 
 
Innocent
 
 
 
Diangelion
 
 
 
???
  Rose

 
 
Heavy Barrel
 
 
Bloodia
 
 
Valkyrie
 
 
Metal Heart
 
 
Storm Trooper
 
 
Crimson Rose
 
 
Freyja
 
 
Optimus
 
 
Tempest Burster
 
 
Black Massacre
 
 
Minerva
 
 
Prime Operator
  Ain

 
 
Lofty: Executor
 
 
Lofty: Anpassen
 
 
Lofty: Wanderer
 
 
???
 
 
Arme Thaumaturgy
 
 
Erbluhen Emotion
 
 
Apostasia
 
 
???
 
 
Richter
 
 
Bluhen
 
 
Herrscher
 
 
???
  Laby

 
 
Sparky Child
 
 
Twinkle Child
 
 
Rusty Child
 
 
???
 
 
Rumble Pumn
 
 
Shining Romantica
 
 
Daydreamer
 
 
???
 
 
Eternity Winner
 
 
Radiant Soul
 
 
Nisha Labyrinth
 
 
???
  Noah

 
 
Second Revenger
 
 
Second Selection
 
 
Second Grief
 
 
???
 
 
Silent Shadow
 
 
Stellar Caster
 
 
Pale Pilgrim
 
 
???
 
 
Liberator
 
 
Celestia
 
 
Nyx Pieta
 
 
???