Rose/vi: Difference between revisions
From Elwiki
m
Text replacement - "RoseRender.png" to "Portrait - Rose.png"
Hgnguyen37 (talk | contribs) (→Trivia) |
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "RoseRender.png" to "Portrait - Rose.png") |
||
(45 intermediate revisions by 6 users not shown) | |||
Line 3: | Line 3: | ||
|name=Anna Testarossa (Rose) | |name=Anna Testarossa (Rose) | ||
|color={{ColorSel|Character|Rose}} | |color={{ColorSel|Character|Rose}} | ||
|image=[[File: | |image=[[File:Portrait - Rose.png|400px]] | ||
|class=[[File: | |class=[[File:Mini Icon - Rose.png]] Jamming | ||
|age=19 | |age=19 | ||
|weapon=Súng lục, Súng trường, Súng tự động, Đại bác | |weapon=Súng lục, Súng trường, Súng tự động, Đại bác | ||
|tree=[[Image: | |tree=[[Image:Blank.png|40px|link=]] > [[Image:Icon - Heavy Barrel.png|40px|link=Heavy Barrel]] > [[Image:Icon - Storm Trooper.png|40px|link=Storm Trooper]] > [[Image:Icon - Storm Trooper (Trans).png|40px|link=Storm Trooper#Transcendence]]<br> [[Image:Icon - Rose.png|40px|link=Rose]] > [[Image:Icon - Bloodia.png|40px|link=Bloodia]] > [[Image:Icon - Crimson Rose.png|40px|link=Crimson Rose]] > [[Image:Icon - Crimson Rose (Trans).png|40px|link=Crimson Rose#Transcendence]]<br>[[Image:Blank.png|40px|link=]] > [[Image:Icon - Valkyrie.png|40px|link=Valkyrie]] > [[Image:Icon - Freyja.png|40px|link=Freyja]] > [[Image:Icon - Freyja (Trans).png|40px|link=Freyja#Transcendence]]<br>[[Image:Blank.png|40px|link=]] > [[Image:Icon - Metal Heart.png|40px|link=Metal Heart]] > [[Image:Icon - Optimus.png|40px|link=Optimus]] > [[Image:Icon - Optimus (Trans).png|40px|link=Optimus#Transcendence]] | ||
|VA= [[File:Korean_Flag.png|20px]] 이용신 Lee Yong Shin <br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 小清水 亜美 Ami Koshimizu <br>[[File:Flag | |VA= [[File:Korean_Flag.png|20px]] 이용신 Lee Yong Shin <br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 小清水 亜美 Ami Koshimizu <br>[[File:American Flag.png|20px]] Erica Lindbeck <br> [[File:Brazil Flag.png|20px]] Priscila Franco<br> [[File:German_Flag.png|20px]] Dagmar Bittner | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 17 December 2015<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 1 June 2016<br>[[File:American Flag.png|20px]] 1 June 2016<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 1 June 2016<br>[[File:Taiwanese Flag.png|20px]] 2 June 2016<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 29 June 2016<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 19 July 2016 | |||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 17 December 2015<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 1 June 2016<br>[[File:Flag | |||
|Height=180 cm (5 ft 11 in) | |Height=180 cm (5 ft 11 in) | ||
| | | | ||
Line 25: | Line 24: | ||
| Range=3 | | Range=3 | ||
| Difficulty=2 | | Difficulty=2 | ||
| Damage=P | |||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
<center>{{quotation|Ta sẽ luôn phục tùng mệnh lệnh của công chúa!}}</center> | <center>{{quotation|Ta sẽ luôn phục tùng mệnh lệnh của công chúa!}}</center> | ||
= [[File: | = [[File:Icon - Rose.png]] Rose = | ||
=== Đặc Điểm === | === Đặc Điểm === | ||
Luật của Empyrean bắt buộc mọi bé gái phải làm một bài kiểm tra trước sinh nhật 5 tuổi. Những người thể hiện được tài năng đặc biệt sẽ được phép tham gia một khóa huấn luyện mở rộng, | Luật của Empyrean bắt buộc mọi bé gái phải làm một bài kiểm tra trước sinh nhật 5 tuổi. Những người thể hiện được tài năng đặc biệt sẽ được phép tham gia một khóa huấn luyện mở rộng, đào tạo họ trở thành một phần trong lực lược tinh nhuệ của Imperial Guards - Imperial Princess Garden. Những người phụ nữ trong lực lượng đặc nhiệm này không chỉ chiến đấu bảo vệ Empyrean khỏi kẻ thù bên ngoài, mà còn nắm vãi trò lãnh đạo dẫn dắt động đồng, áp dụng chuyên môn của họ trong mọi lĩnh vực công nghệ, từ phương tiện chiến tranh tới thiết bị liên lạc thiết yếu. | ||
<br> | <br> | ||
Line 42: | Line 42: | ||
=== Tiểu sử === | === Tiểu sử === | ||
:''Main Article: [[ | :''Main Article: [[Atlas Station Outskirts]]''<br> | ||
Là thành viên của Majestic Garden, bảo vệ Royal City in Heaven. Cô được đặt bí danh Rose,vốn chỉ được trao cho người mạnh nhất Majestic Garden.<br> | Là thành viên của Majestic Garden, bảo vệ Royal City in Heaven. Cô được đặt bí danh Rose,vốn chỉ được trao cho người mạnh nhất Majestic Garden.<br> | ||
Trước sự đe dọa của kẻ thù tới Heaven, Rose được giao nhiệm vụ điều tra ở một thứ nguyên khác, Elrios. | Trước sự đe dọa của kẻ thù tới Heaven, Rose được giao nhiệm vụ điều tra ở một thứ nguyên khác, Elrios. | ||
Line 48: | Line 48: | ||
== | == Thăng Cấp Lần Đầu == | ||
Rose cần đạt cấp độ 15 để thực hiện | Rose cần đạt cấp độ 15 để thực hiện thăng cấp lần đầu. | ||
=== Jamming === | === Jamming === | ||
1. Hoàn thành [[2-4]] ở mức Very Hard(☆☆☆). | 1. Hoàn thành [[Suburbs of Wally's Castle|2-4]] ở mức Very Hard(☆☆☆). | ||
2. Nói chuyện với [[Echo]] ở [[Elder]]. | 2. Nói chuyện với [[Echo (NPC)|Echo]] ở [[Elder]]. | ||
3. Hoàn thành [[2-4]] ở mức Hard hoặc cao hơn (☆☆) hai lần. | 3. Hoàn thành [[Suburbs of Wally's Castle|2-4]] ở mức Hard hoặc cao hơn (☆☆) hai lần. | ||
4. Giết '''Wally No.8''' ở [[2-5]] ở mức Very Hard(☆☆☆). | 4. Giết '''Wally No.8''' ở [[Wally's Castle|2-5]] ở mức Very Hard(☆☆☆). | ||
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Jamming, cô có thể chọn | Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Jamming, cô có thể chọn thăng cấp thành [[Heavy Barrel]], [[Bloodia]], [[Valkyrie]], hoặc [[Metal Heart]]. <br> | ||
Chọn vào tên class bạn quan tâm ở dưới để xem chi tiết: <br> | Chọn vào tên class bạn quan tâm ở dưới để xem chi tiết: <br> | ||
'''[[Heavy Barrel]]''' <br> | '''[[Heavy Barrel]]''' <br> | ||
Line 69: | Line 69: | ||
<br> | <br> | ||
== | {{clearfix}} | ||
== Commands == | |||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
|- | |- | ||
Line 240: | Line 241: | ||
== Theme == | == Theme == | ||
<center>{{#ev:youtube| | <center>{{#ev:youtube|-9JqgfaN4XA}}</center> | ||
<br> | <br> | ||
Line 247: | Line 248: | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Portrait - Rose.png|'''Rose''''s Portrait. | ||
File: | File:Skill Cutin - Rose.png|Full body skill cut-in. | ||
File:Rose's_Alternative_Portrait.png|Rose's Alternative Portrait | File:Rose's_Alternative_Portrait.png|Rose's Alternative Portrait | ||
File:RoseAP2.png|April Fools Skill Cut-in featuring [[Yuno & Nono]]. | File:RoseAP2.png|April Fools Skill Cut-in featuring [[Yuno & Nono]]. | ||
Line 258: | Line 259: | ||
=== Miscellaneous === | === Miscellaneous === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Promotional Model - Rose.png|Idle pose and Promo avatar. | ||
File:RoseWeapons.png|Promo weapons. | File:RoseWeapons.png|Promo weapons. | ||
File: | File:Ready Animation - Rose.gif|Ready Animation. | ||
File:RoseIdle.gif|Idle Animation. | File:RoseIdle.gif|Idle Animation. | ||
File:1128DDP.png|Conference's teaser poster depicting '''Rose''''s robot guide Zero. | File:1128DDP.png|Conference's teaser poster depicting '''Rose''''s robot guide Zero. | ||
Line 267: | Line 268: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Thông Tin Bên Lề == | ||
*Vì '''Rose''' là một sản phẩm kết hợp, cô ta không bao giờ đụng độ El Search Party trong tuyến cốt truyện chính. | *Vì '''Rose''' là một sản phẩm kết hợp, cô ta không bao giờ đụng độ El Search Party trong tuyến cốt truyện chính. | ||
*Robot navigator của '''Rose''', '''Zero''', ban đầu được lên kế hoạch có thể trở thành vũ khí của '''Rose''', nhưng ý tưởng này bị bỏ qua vì ''quá khó thực hiện''. | *Robot navigator của '''Rose''', '''Zero''', ban đầu được lên kế hoạch có thể trở thành vũ khí của '''Rose''', nhưng ý tưởng này bị bỏ qua vì ''quá khó thực hiện''. | ||
*Đạn của {{CX}} là đạn vật lý, vì thế cho phép chúng không vị phản lại hay hấp thu như đạn dạng phép thông thường. | *Đạn của {{CX}} là đạn vật lý, vì thế cho phép chúng không vị phản lại hay hấp thu như đạn dạng phép thông thường. | ||
**Một số kỹ năng vẫn có thể hấp thụ đạn này, như là [[Space Distortion]] và [[Fire Wall]]. | **Một số kỹ năng vẫn có thể hấp thụ đạn này, như là [[Space Distortion]] và [[Fire Wall]]. | ||
**Đạn của '''Rose''' không thể bị phản lại bởi Taranvash ở [[7-3]] và Bloody Glitter Defenders ở [[ | **Đạn của '''Rose''' không thể bị phản lại bởi Taranvash ở [[Ancient Waterway|7-3]] và Bloody Glitter Defenders ở [[Velder's Hallucination]]. | ||
*Các ''kỹ năng ECP'' của cô ấy có một bug khiến cho chúng tiêu hao ECP và bắt đầu thời gian hồi dù không được sử dụng. | *Các ''kỹ năng ECP'' của cô ấy có một bug khiến cho chúng tiêu hao ECP và bắt đầu thời gian hồi dù không được sử dụng. | ||
*Cũng như [[Deadly Chaser]] và [[Lu/Ciel|Ciel]], vũ khí của Rose gây xác thương vật lý ở tầm gần. | *Cũng như [[Deadly Chaser]] và [[Lu/Ciel|Ciel]], vũ khí của Rose gây xác thương vật lý ở tầm gần. | ||
Line 290: | Line 291: | ||
|JP=ロゼ<br>アンナ・テスタロサ |JPName=Rose<br>Anna Testarossa | |JP=ロゼ<br>アンナ・テスタロサ |JPName=Rose<br>Anna Testarossa | ||
|TW=蘿潔<br>安納泰特斯蘿莎 |TWName=Rose<br>Anna Testarossa | |TW=蘿潔<br>安納泰特斯蘿莎 |TWName=Rose<br>Anna Testarossa | ||
|CN=萝丝<br> | |CN=萝丝<br>安娜 · 特斯塔罗莎 |CNName=Rose<br>Anna Testarossa | ||
}} | }} | ||
===Zero=== | ===Zero=== |