Rose/vi

From Elwiki
Mini Icon - Rose.png Jamming
RoseRender.png
Full Name
Anna Testarossa (Rose)
Class
Mini Icon - Rose.png Jamming
Weapon
Súng lục, Súng trường, Súng tự động, Đại bác
Age
19
Height
180 cm (5 ft 11 in)
Class Tree
Blank.png > Icon - Heavy Barrel.png > Icon - Storm Trooper.png > Icon - Storm Trooper (Trans).png
Icon - Rose.png > Icon - Bloodia.png > Icon - Crimson Rose.png > Icon - Crimson Rose (Trans).png
Blank.png > Icon - Valkyrie.png > Icon - Freyja.png > Icon - Freyja (Trans).png
Blank.png > Icon - Metal Heart.png > Icon - Optimus.png > Icon - Optimus (Trans).png
Voice Actors
Korean Flag.png 이용신 Lee Yong Shin
Japanese Flag.png 小清水 亜美 Ami Koshimizu
American Flag.png Erica Lindbeck
Brazil Flag.png Priscila Franco
German Flag.png Dagmar Bittner
Release Date
Korean Flag.png 17 December 2015
Japanese Flag.png 1 June 2016
American Flag.png 1 June 2016
Brazil Flag.png 1 June 2016
Taiwanese Flag.png 2 June 2016
Chinese Flag.png 29 June 2016
European Union Flag.png 19 July 2016
Statistics
Speed
Fast
UI - Physical Class.png
Range
Long
Difficulty
Normal
Physical
Ta sẽ luôn phục tùng mệnh lệnh của công chúa!

Icon - Rose.png Rose

Đặc Điểm

Luật của Empyrean bắt buộc mọi bé gái phải làm một bài kiểm tra trước sinh nhật 5 tuổi. Những người thể hiện được tài năng đặc biệt sẽ được phép tham gia một khóa huấn luyện mở rộng, đào tạo họ trở thành một phần trong lực lược tinh nhuệ của Imperial Guards - Imperial Princess Garden. Những người phụ nữ trong lực lượng đặc nhiệm này không chỉ chiến đấu bảo vệ Empyrean khỏi kẻ thù bên ngoài, mà còn nắm vãi trò lãnh đạo dẫn dắt động đồng, áp dụng chuyên môn của họ trong mọi lĩnh vực công nghệ, từ phương tiện chiến tranh tới thiết bị liên lạc thiết yếu.

Kỹ năng đặc biệt

Main Article: ECP System

"Hệ thống ECP" cho phép cô chuyển đổi giữa 4 loại vũ khí, đồng thời có thể kích hoạt Over Strike (Quá tải).

Tiểu sử

Main Article: Atlas Station Outskirts

Là thành viên của Majestic Garden, bảo vệ Royal City in Heaven. Cô được đặt bí danh Rose,vốn chỉ được trao cho người mạnh nhất Majestic Garden.
Trước sự đe dọa của kẻ thù tới Heaven, Rose được giao nhiệm vụ điều tra ở một thứ nguyên khác, Elrios.


Thăng Cấp Lần Đầu

Rose cần đạt cấp độ 15 để thực hiện thăng cấp lần đầu.

Jamming

       1. Hoàn thành 2-4 ở mức Very Hard(☆☆☆).
       2. Nói chuyện với EchoElder.
       3. Hoàn thành 2-4 ở mức Hard hoặc cao hơn (☆☆) hai lần.
       4. Giết Wally No.82-5 ở mức Very Hard(☆☆☆).

Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Jamming, cô có thể chọn thăng cấp thành Heavy Barrel, Bloodia, Valkyrie, hoặc Metal Heart.
Chọn vào tên class bạn quan tâm ở dưới để xem chi tiết:
Heavy Barrel
Bloodia
Valkyrie
Metal Heart

Cây Kỹ Năng

Skills Passives
RoseSkill3.png
RoseSkill2.png

LockCover.pngCSZE.png

Blank.png Blank.png Level 1
Blank.png
RoseSkill1(New).png
Blank.png Blank.png Blank.png Level 5
RoseSkill4.png
Blank.png
RoseSkill5.png
Blank.png Blank.png Level 10
Blank.png
RoseSkill6.png
Blank.png Blank.png Blank.png Level 15
RoseSkill7.png
Blank.png

LockCover.pngRoseSkill8.png

Blank.png Blank.png Level 20
  • Skill Traits unlocked at Level 20.
  • Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.


Commands

Combo Description Damage
Z.pngZ.pngZ.pngZ.png Ba đòn đá cơ bản, hất tung đối phương ở đòn cuối cùng.

Z.png 146% Phy. Damage
Z.png 171% Phy. Damage
Z.png 213% Phy. Damage
Z.png 281% Phy. Damage

Z.pngZ.pngZ.pngX.png Ba đòn đá cơ bản, theo sau đó là một quả lựu đạn được ném vào đối thủ.

Z.png 146% Phy. Damage
Z.png 171% Phy. Damage
Z.png 213% Phy. Damage
X.png 100% Phy. Damage + 397% Mag. Damage

[Revolves]
A combo used while holding revolvers.
Ricon.png
X.png[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
X.png
Bắn một viên đạn từ khẩu súng lục, hai viên từ khẩu còn lại trước khi bắn phát cuối cùng hất văng đối phương. Viên đạn có thể xuyên qua 2 mục tiêu và sẽ "nổ" để gây ra một lượng sát thương lan. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP).

X.png 333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
X.png 467% Phy. Damage + 12% Phy. Damage (4MP)(10ECP)
First X.png deals 100% Phy. Damage when contact

[Muskets]
A combo used while holding Muskets.
MIcon.png
X.png[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
X.png
Bắn 2 viên đạn từ khẩu súng trường thứ nhất và dùng khẩu thứ 2 bắn phát cuỗi. Viên đạn xuyên qua mọi kẻ thù và sẽ "nổ" gây thêm một lượng sát thương lan. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP).

X.png 354 % Phy. Damage + 10% Phy. Damage (7MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (7MP)
X.png 585% Phy. Damage + 12% Phy. Damage (7MP)(10ECP)
First X.png deals 100% Phy. Damage on contact

[Auto-guns]
A combo used while holding Auto-guns.
AGIcon.png
X.png[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
X.png
Bắn 3 phát đạn từ mỗi khẩu súng tự động, bán được tối đa 7 lần. Mỗi viên đạn đốt của mục tiêu 2MP. Đạn không xuyên mục tiêu nhưng nổ trong một pham vi nhỏ gây xác thương lên tất cả các mục tiêu trong đó. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP).

X.png 94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (2MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (2MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (2MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (2MP)
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (2MP)
X.png 74% Phy. Damage + 12% Phy. Damage x6 (2MP)(10ECP)
First X.png deals 100% Phy. Damage on contact

[Hand Cannons]
A combo used while holding hand cannons.
HCIcon.png
[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
X.png
Nổ phát súng đầu tiên tới trước, theo sau bới phát bắn thử hai đẩy lùi mục tiêu. Cú bắn gây sát thương diện rộng thay vì dạng đạn đạo, có thể chúng số mục tiêu không giới hạn. Có thể đổi vũ khí trong lệnh trắng (tiêu hao ECP).

[Weapon Switch]
Depending on the command input after the applied attack, weapons will switch.
Revolvers: V + L.png
Muskets: V + U.png
Auto-guns: V + R.png
Hand Cannons: V + D.png
RoX.png
679% Phy. Damage + 100% Phy. Damage (2MP)
X.png 1018% Phy. Damage (2MP)(10ECP)
+ 100% Phy. Damage x2
Physical Damage only applies on contact

DR.pngZ.pngZ.png Trượt tới gạt chân và hất văng mục tiêu.

DR.png
Z.png 146% Phy. Damage
Z.png 180% Phy. Damage

DR.pngZ.pngX.png Trượt tới đá và nhảy ra sau lưng mục tiêu, sau đó ném một quả lựu đạn vào vị trí đó.

DR.png
Z.png 146% Phy. Damage
X.png 100% Phy. + 286% Mag. Damage

DR.pngX.png Né ra sau mục tiêu và bắn một phát đạn (phụ thuộc vũ khí).

DR.png

[Revolves]
A combo used while holding revolvers.
Ricon.png
X.png 295% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x2 (4MP)
[Muskets]
A combo used while holding Muskets.
MIcon.png
X.png 281% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Auto-guns]
A combo used while holding Auto-guns.
AGIcon.png
X.png 94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (4MP)
[Hand Cannons]
A combo used while holding hand cannons.
HCIcon.png
X.png 499% Phy. Damage (4MP)
U.pngZ.png Đá nhảy đơn.

U.png
Z.png 133% Phy. Damage

U.pngX.png Đá nhảy đơn theo sau một cú bắn nhưng không hất ngã mục tiêu. Phụ thuộc vũ khi.

U.png

[Revolves]
A combo used while holding revolvers.
Ricon.png
X.png 333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Muskets]
A combo used while holding Muskets.
MIcon.png
X.png 354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Auto-guns]
A combo used while holding Auto-guns.
AGIcon.png
X.png 94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (4MP)
[Hand Cannons]
A combo used while holding hand cannons.
HCIcon.png
X.png 679% Phy. Damage (4MP)
UU.pngZ.png Trong khi nhảy né, thực hiện một cú đá.

UU.png
Z.png 133% Phy. Damage

UU.pngX.png Trong khi nhảy né, khai hỏa. Phụ thuộc vũ khí.

UU.png

[Revolves]
A combo used while holding revolvers.
Ricon.png
X.png 333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Muskets]
A combo used while holding Muskets.
MIcon.png
X.png 354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
[Auto-guns]
A combo used while holding Auto-guns.
AGIcon.png
X.png 94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (4MP)
[Hand Cannons]
A combo used while holding hand cannons.
HCIcon.png
X.png 679% Phy. Damage (4MP)
DRU.pngZ.png Khi đang trên không, đá tới trước. Sau khi tiếp đất, tiếp tục chạy nếu giữ R.png.

DRU.png
Z.png 133% Phy. Damage

[Revolves]
A combo used while holding revolvers.
Ricon.png
DRU.pngX.pngX.png
Khi đang trên không, bắn 1 phát đạn từ khẩu súng lục thứ nhất và 2 phát từ khẩu còn lại.

DRU.png
X.png 333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
X.png 333% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x2 (3MP)

[Muskets]
A combo used while holding Muskets.
MIcon.png
DRU.pngX.pngX.png
Khi đang trên không, bắn 2 phát đạn, phát cuối đẩy lùi bản thân.

DRU.png
X.png 354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)
X.png 354% Phy. Damage + 10% Phy. Damage (4MP)

[Auto-guns]
A combo used while holding Auto-guns.
AGIcon.png
DRU.pngX.pngX.pngX.png
Khi đang trên không, Bắn 3 phát đạn từ mỗi khẩu súng.
  • HIện tại, phát X.png cuối hiển thị khẩu súng thứ 2 cũng bắn đạn, đi kèm âm thanh, nhưng viên đạn không xuất hiện cũng không gây xác thương.
  • Post 03/24/2016 KR patch:
    • Sửa lỗi phát đạn cuối không được bắn ra.

DRU.png
X.png 94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (3MP)
X.png 94% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x3 (3MP)
X.png 61% Phy. Damage + 10% Phy. Damage x6 (3MP)

[Hand Cannons]
A combo used while holding hand cannons.
HCIcon.png
DRU.pngX.png
Khi đang ở trên không, khai hỏa về phía kẻ thù. phát bắn cuối đẩy lùi rất xa.

DRU.png
X.png 679% Phy. Damage (4MP)

Recovery Z.png/X.png
  • Lênh này được chỉnh sửa ở cấp độ 1, Để biết thêm chi tiết xem: Backstep



Kỹ Năng

Special Active

Couple Skill


Videos


Theme


Gallery

Artwork

Miscellaneous


Thông Tin Bên Lề

  • Rose là một sản phẩm kết hợp, cô ta không bao giờ đụng độ El Search Party trong tuyến cốt truyện chính.
  • Robot navigator của Rose, Zero, ban đầu được lên kế hoạch có thể trở thành vũ khí của Rose, nhưng ý tưởng này bị bỏ qua vì quá khó thực hiện.
  • Đạn của X.png là đạn vật lý, vì thế cho phép chúng không vị phản lại hay hấp thu như đạn dạng phép thông thường.
  • Các kỹ năng ECP của cô ấy có một bug khiến cho chúng tiêu hao ECP và bắt đầu thời gian hồi dù không được sử dụng.
  • Cũng như Deadly ChaserCiel, vũ khí của Rose gây xác thương vật lý ở tầm gần.
  • Rose là sản phẩm kết hợp đầu tiên của Elsword. Cô ấy vốn từ MMO Dungeon Fighter Online, ở đó cô được gọi là "female Gunner".
    • Tuy nhiên cô lại không phải nhân vật crossover đầu tiên. Elesis nguyên gốc là từ Grand Chase, game MMO trước của KoG, nên dù không tính là sản phẩm kết hợp (2 game cùng công ty), nhưng vẫn là "crossover".
  • Rose là nhân vật đầu tiên có 4 jobs, giống như phản ánh lại 4 lớp nhân vật của cô trong game cũ.
  • Rosesử dụng cả 4 vũ khí khiến cho lỗi chơi của cô khác việc với Deadly ChaserCiel.
    • Một số kỹ năng của cô vốn là từ game trước đó, như là Spriggan, Gatling Gun, Barbecue!, và Flame Thrower.
    • Mặc dù có nhiều vũ khí nhưng cô chỉ có một ô trang phục cho chúng, khiến cho trang phục đó thay đổi ngoại hình của cả 4 vũ khí.
  • Elsword không phải là game đầu tiên mà Rose xuất hiện như là sản phẩm kết hợp. Cô ấy cũng xuất hiện như là một nhân vật người chơi có thể chọn trong các MMOs như là Cyphers OnlineSudden Attack.


Những Tên Khác

Server Name Translation
Korean Flag.png South Korea 로제
안나 테스타로사
Rose
Anna Testarossa
Japanese Flag.png Japan ロゼ
アンナ・テスタロサ
Rose
Anna Testarossa
Taiwanese Flag.png Taiwan (Traditional Chinese) 蘿潔
安納泰特斯蘿莎
Rose
Anna Testarossa
Chinese Flag.png China (Simplified Chinese) 萝丝
安娜 · 特斯塔罗莎
Rose
Anna Testarossa

Zero

Server Name Translation
Korean Flag.png South Korea ? Zero



Characters