25,204
edits
Gameboy224 (talk | contribs) m (Text replacement - "DCNEW" to "Icon - Deadly Chaser") |
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "") Tags: Mobile edit Mobile web edit |
||
(14 intermediate revisions by 4 users not shown) | |||
Line 4: | Line 4: | ||
|name=Prince Seiker (Chung) | |name=Prince Seiker (Chung) | ||
|color={{ColorSel|Character|Chung}} | |color={{ColorSel|Character|Chung}} | ||
|image={{ | |image={{Tabber | ||
|class=[[File: | |Normal=[[File:Portrait - Shooting Guardian.png|430px]] | ||
|Berserk=[[File:Portrait - Shooting Guardian Berserk Mode.png|430px]] | |||
}} | |||
|class=[[File:Mini Icon - Shooting Guardian.png]] Shooting Guardian | |||
|weapon=Destroyer, Silver Shooter | |weapon=Destroyer, Silver Shooter | ||
|age=15 | |age=15 | ||
|Height=156 cm (5 ft 1 in) | |Height=156 cm (5 ft 1 in) | ||
|Weight=52 kg (114 lb) | |Weight=52 kg (114 lb) | ||
|tree=[[Image: | |tree=[[Image:Icon - Chung.png|40px|link=Chung]] > [[Image:Icon - Shooting Guardian.png|40px|link=Shooting Guardian]] > [[Image:Icon - Deadly Chaser.png|40px|link=Deadly Chaser]] > [[Image:Icon - Deadly Chaser (Trans).png|40px|link=Deadly Chaser#Transcendence_2]] > [[Image:Icon - Fatal Phantom.png|40px|link=Fatal Phantom]] | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 27 January 2011<br>[[File:Flag | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 27 January 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 27 June 2012<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 11 July 2012<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 18 July 2012 | ||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats/vi | {{CharStats/vi | ||
Line 43: | Line 46: | ||
<br> | <br> | ||
===Tiểu sử=== | ===Tiểu sử=== | ||
Trong hành trình của cậu, Chung nhận ra rằng việc chỉ sử dụng Destroyer, vũ khí duy nhất của cậu, khiến cậu yếu hơn trong các trận chiến. Cậu dành thời gian để nghiên cứu một cách mới để sử dụng đá bảo hộ của mình. Cậu đã cuối cùng đã thành công để tạo ra một vũ khí khác từ đá bảo hộ. Gọi là ''Silver Shooter'', nó là một loại vũ khí giúp cậu gây sát thương tầm xa. | Trong hành trình của cậu, Chung nhận ra rằng việc chỉ sử dụng Destroyer, vũ khí duy nhất của cậu, khiến cậu yếu hơn trong các trận chiến. Cậu dành thời gian để nghiên cứu một cách mới để sử dụng đá bảo hộ của mình. Cậu đã cuối cùng đã thành công để tạo ra một vũ khí khác từ đá bảo hộ. Gọi là ''Silver Shooter'', nó là một loại vũ khí giúp cậu gây sát thương tầm xa. | ||
Line 117: | Line 120: | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Portrait - Shooting Guardian.png|'''Shooting Guardian's''' Portrait. | ||
File: | File:Portrait - Shooting Guardian Berserk Mode.png|'''Shooting Guardian's''' Berserk Mode Portrait. | ||
File:SGConcept.png|'''Shooting Guardian's''' Concept Artwork. | File:SGConcept.png|'''Shooting Guardian's''' Concept Artwork. | ||
</Gallery> | </Gallery> | ||
Line 124: | Line 127: | ||
=== Khác === | === Khác === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Promotional Model - Shooting Guardian.png|Idle pose and Promo avatar. | ||
File: | File:SGBerserk.png|In game model of Shooting Guardian's Berserk Mode. | ||
File:Guns.png|In-game model of the '''Silver Shooter'''. | File:Guns.png|In-game model of the '''Silver Shooter'''. | ||
File: | File:OriginalCombo - Deadly Chaser 3.png|520px|Old combo which was revamped and moved to [[Deadly Chaser]]. | ||
File: | File:OriginalCombo - Deadly Chaser 4.png|Old combo which was moved to [[Deadly Chaser]]. | ||
</Gallery> | </Gallery> | ||
<br> | <br> |