Lofty: Anpassen/vi: Difference between revisions
Gameboy224 (talk | contribs) m (Text replacement - "[[2-1|" to "[[Shadow Forest|") |
Gameboy224 (talk | contribs) m (Text replacement - "[[2-2|" to "[[Banthus Cave|") |
||
Line 46: | Line 46: | ||
=== Thượng thần: Chuyển hóa === | === Thượng thần: Chuyển hóa === | ||
#Hoàn thành [[Shadow Forest|2-1: Shadow Forest]]. | #Hoàn thành [[Shadow Forest|2-1: Shadow Forest]]. | ||
#Tiêu diệt boss: Banthus ở [[ | #Tiêu diệt boss: Banthus ở [[Banthus Cave|2-2: Banthus Cave]]. | ||
#Nói chuyện với Thị trưởng [[Hoffman]] ở [[Elder]]. | #Nói chuyện với Thị trưởng [[Hoffman]] ở [[Elder]]. | ||
#Hoàn tất [[2-5|2.5: Wally's Castle]]. | #Hoàn tất [[2-5|2.5: Wally's Castle]]. |
Revision as of 17:14, 18 December 2019
![](/wiki/images/thumb/8/8b/Korean_Flag.png/20px-Korean_Flag.png)
![](/wiki/images/thumb/6/6b/Chinese_Flag.png/20px-Chinese_Flag.png)
File:Bresil Flag.png 24 January 2017
![](/wiki/images/thumb/6/66/Japanese_Flag.png/20px-Japanese_Flag.png)
![](/wiki/images/thumb/6/68/Flag-us.png/20px-Flag-us.png)
File:Flag-tw.png 25 January 2017
File:Europeanunion.png 12 July 2017
“ | Hòa âm cùng giai điệu~
|
” |
File:LANEW.png Thượng thần: Chuyển hóa
Đặc điểm
Thượng thần: Chuyển hóa dần trở nên quen thuộc với việc có thiện cảm với loài người. Anh chuyên về chiến đấu cự ly tầm trung, sử dụng [Eids], một loại vũ khí được tạo ra bằng cách kết hợp quyền năng của Chúa với El thông qua Phép Chu Kỳ Tuần Hoàn (Cycle Magic). Anh có thể tuần hoàn hóa [Eids] để cường hóa sức mạnh tấn công, tạo ra một cơ chế chiến đấu linh hoạt.
Bối cảnh
Khi Ain tiếp tục cuộc hành trình với Hội Nghiên Cứu El (El Search Party), anh ta ngày càng trở nên thất vọng với hội nhóm nói riêng và loài người nói chung. Anh không thể hiểu nổi tại sao Hội Nghiên Cứu El cứ mãi làm những việc mất thời gian để giúp đỡ người khác. Nhưng khi anh tiếp tục cuộc hành trình với họ, một cảm giác thích thú nảy sinh ra bên trong anh. Hội Nghiên Cứu El chưa bao giờ bỏ cuộc bất chấp những sai lầm liên tiếp xảy ra và họ cũng không từ chối những yêu cầu từ Elrians ngay cả từ việc đi đuổi bắt ngỗng hoang. Anh sớm ngộ ra và lĩnh hội được những hiểu biết cơ bản về bản chất của loài người, từ đó Thượng thần: Chuyển hóa xuất hiện.
Thăng tiến class lần đầu
Sau khi đạt lvl 15, Ann có thể quyết định thăng tiến lên Thượng thần: Kẻ hành quyết, Thượng thần: Chuyển hóa hoặc Thượng thần: Kẻ lang thang.
Thượng thần: Chuyển hóa cũng có thể đạt được bằng cách sử dụng vật phẩm trong Item Mall: Lời tuyên thệ của Thượng thần: Chuyển hóa
Thượng thần: Chuyển hóa
- Hoàn thành 2-1: Shadow Forest.
- Tiêu diệt boss: Banthus ở 2-2: Banthus Cave.
- Nói chuyện với Thị trưởng Hoffman ở Elder.
- Hoàn tất 2.5: Wally's Castle.
Khi đạt Lv.35, Thượng thần: Chuyển hóa có thể thăng tiến lên Xúc Cảm Thăng Hoa
Cây kĩ năng
- Skill Traits unlocked at Level 40.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 2nd job class.
Combo mới
: All damage values for new and preexisting commands receive a 1.05x multiplier during 1st job.
Minh họa | Mô tả | Sát thương |
---|---|---|
File:LACombo1.png | El Dain Explosions
Sau khi thực hiện combo chuẩn |
|
File:LACombo2.png | El Dain Warp
Thay thế |
|
File:LACombo3.png | El Dain Spears
Thay thế những ngọn giáo phóng đi bằng những ngọn giáo El Dain, cho phép bạn đặt dấu ấn El Dain lên những kẻ địch mỗi đòn đánh. |
|
![]() ![]() ![]() |
Wind Blast
Wind Blast không còn hất tung kẻ địch, làm choáng. |
A successful hit on the target inflicted with 3 stacks of [El Dain] will activate a special attack. [Nature El Dain] - Launch the enemy and apply a [Bleed] effect.
|
![]() ![]() ![]() |
Ice Blast
Ice Blast không còn hất ngã kẻ địch, làm choáng. |
|
Kĩ năng
Thư viện ảnh
Artwork
-
Lofty: Anpassen's portrait.
Khác
-
Idle Pose and Promo avatar
-
Ready Animation
-
While idle in battle, you can summon Eids.
-
Lofty: Anpassen Poster.
-
Lofty: Anpassen/Erbluhen Emotion poster.
Lề
- Anpassen là một thuật ngữ tiếng Đức được dịch là "thích nghi" hoặc "điều chỉnh".
- Ở châu Âu, tên của anh ta được đổi thành Aptare, dịch từ tiếng Latin có nghĩa là "thích nghi" hoặc "điều chỉnh".
- Ba loại lõi Eid mà Ain sử dụng được đặt tên là Mut, Rein, và Wille, dịch ra có nghĩa lần lượt là 'Dũng cảm', 'Thuần khiết' và 'Ý chí'.
- Ở châu Âu, nó được đổi tên thành Animus, Purus, và Voluntas, dịch ra có nghĩa lần lượt là 'Linh hồn/ Dũng cảm', 'Thuần khiết' và 'Ý chí'.
- Ở server Trung Quốc, một vài kĩ năng của Thượng Thần: Chuyển hóa/Xúc Cảm Thăng Hoa có tên liên quan trực tiếp đến Pokémon để chào mừng sự phát hành của Pokémon Sun and Moon, phần đầu tiên của series được phát hành ở Trung Quốc (Phồn Thể và Giản Thể).
- Ví dụ, Angriff được đổi tên thành Attack Order (một chiêu trong Pokémon), Diamant Regen được đổi tên thành Diamond Dust (một Easter egg trong Pokémon), và Stom Stark được đổi tên thành Gust (một chiêu trong Pokémon).
Tên thay thế
Physical ![]() ![]() Sword Knight |
Magical ![]() ![]() Magic Knight |
Physical ![]() ![]() Sheath Knight |
Magical ![]() ![]() Root Knight |
![]() ![]() Lord Knight |
![]() ![]() Rune Slayer |
![]() ![]() Infinity Sword |
![]() ![]() Sacred Templar |
![]() ![]() Knight Emperor |
![]() ![]() Rune Master |
![]() ![]() Immortal |
![]() ![]() Genesis |
Magical ![]() ![]() High Magician |
Magical ![]() ![]() Dark Magician |
Physical ![]() ![]() Battle Magician |
Physical ![]() ![]() Wiz Magician |
![]() ![]() Elemental Master |
![]() ![]() Void Princess |
![]() ![]() Dimension Witch |
![]() ![]() Mystic Alchemist |
![]() ![]() Aether Sage |
![]() ![]() Oz Sorcerer |
![]() ![]() Metamorphy |
![]() ![]() Lord Azoth |
Physical ![]() ![]() Combat Ranger |
Magical ![]() ![]() Sniping Ranger |
Physical ![]() ![]() Trapping Ranger |
Magical ![]() ![]() Poetic Ranger |
![]() ![]() Wind Sneaker |
![]() ![]() Grand Archer |
![]() ![]() Night Watcher |
![]() ![]() Tale Spinner |
![]() ![]() Anemos |
![]() ![]() Daybreaker |
![]() ![]() Twilight |
![]() ![]() Prophetess |
Physical ![]() ![]() Sword Taker |
Magical ![]() ![]() Over Taker |
Magical ![]() ![]() Weapon Taker |
Physical ![]() ![]() Venom Taker |
![]() ![]() Blade Master |
![]() ![]() Reckless Fist |
![]() ![]() Veteran Commander |
![]() ![]() Mutant Reaper |
![]() ![]() Furious Blade |
![]() ![]() Rage Hearts |
![]() ![]() Nova Imperator |
![]() ![]() Revenant |
Physical ![]() ![]() Fury Guardian |
Magical ![]() ![]() Shooting Guardian |
Magical ![]() ![]() Shelling Guardian |
Physical ![]() ![]() Cor Guardian |
![]() ![]() Iron Paladin |
![]() ![]() Deadly Chaser |
![]() ![]() Tactical Trooper |
![]() ![]() Divine Phanes |
![]() ![]() Comet Crusader |
![]() ![]() Fatal Phantom |
![]() ![]() Centurion |
![]() ![]() Dius Aer |
Physical ![]() ![]() Little Hsien |
Magical ![]() ![]() Little Devil |
Physical ![]() ![]() Little Specter |
Magical ![]() ![]() Little Helper |
![]() ![]() Sakra Devanam |
![]() ![]() Yama Raja |
![]() ![]() Asura |
![]() ![]() Marici |
![]() ![]() Apsara |
![]() ![]() Devi |
![]() ![]() Shakti |
![]() ![]() Surya |
Physical ![]() ![]() Saber Knight |
Magical ![]() ![]() Pyro Knight |
Physical ![]() ![]() Dark Knight |
Magical ![]() ![]() Soar Knight |
![]() ![]() Grand Master |
![]() ![]() Blazing Heart |
![]() ![]() Crimson Avenger |
![]() ![]() Patrona |
![]() ![]() Empire Sword |
![]() ![]() Flame Lord |
![]() ![]() Bloody Queen |
![]() ![]() Adrestia |
Magical ![]() ![]() Psychic Tracer |
Physical ![]() ![]() Arc Tracer |
Magical ![]() ![]() Time Tracer |
Physical ![]() ![]() Affect Tracer |
![]() ![]() Lunatic Psyker |
![]() ![]() Mastermind |
![]() ![]() Diabolic Esper |
![]() ![]() Dissembler |
![]() ![]() Doom Bringer |
![]() ![]() Dominator |
![]() ![]() Mad Paradox |
![]() ![]() Overmind |
Physical ![]() ![]() Chiliarch |
Magical ![]() ![]() Royal Guard |
Physical ![]() ![]() Diabla |
Magical ![]() ![]() Emptiness |
![]() ![]() Dreadlord |
![]() ![]() Noblesse |
![]() ![]() Demonio |
![]() ![]() Turbids |
![]() ![]() Catastrophe |
![]() ![]() Innocent |
![]() ![]() Diangelion |
![]() ![]() Demersio |
Physical ![]() ![]() Heavy Barrel |
Physical ![]() ![]() Bloodia |
Magical ![]() ![]() Valkyrie |
Magical ![]() ![]() Metal Heart |
![]() ![]() Storm Trooper |
![]() ![]() Crimson Rose |
![]() ![]() Freyja |
![]() ![]() Optimus |
![]() ![]() Tempest Burster |
![]() ![]() Black Massacre |
![]() ![]() Minerva |
![]() ![]() Prime Operator |
Physical ![]() ![]() Lofty: Executor |
Magical ![]() ![]() Lofty: Anpassen |
Magical ![]() ![]() Lofty: Wanderer |
Physical ![]() ![]() Lofty: Schreier |
![]() ![]() Arme Thaumaturgy |
![]() ![]() Erbluhen Emotion |
![]() ![]() Apostasia |
![]() ![]() Schatz Reprise |
![]() ![]() Richter |
![]() ![]() Bluhen |
![]() ![]() Herrscher |
![]() ![]() Opferung |
Physical ![]() ![]() Sparky Child |
Magical ![]() ![]() Twinkle Child |
Physical ![]() ![]() Rusty Child |
Magical ![]() ![]() Rough Child |
![]() ![]() Rumble Pumn |
![]() ![]() Shining Romantica |
![]() ![]() Daydreamer |
![]() ![]() Punky Poppet |
![]() ![]() Eternity Winner |
![]() ![]() Radiant Soul |
![]() ![]() Nisha Labyrinth |
![]() ![]() Twins Picaro |
Physical ![]() ![]() Second Revenger |
Magical ![]() ![]() Second Selection |
Physical ![]() ![]() Second Grief |
Magical ![]() ![]() Second Dejection |
![]() ![]() Silent Shadow |
![]() ![]() Stellar Caster |
![]() ![]() Pale Pilgrim |
![]() ![]() Hazy Delusion |
![]() ![]() Liberator |
![]() ![]() Celestia |
![]() ![]() Nyx Pieta |
![]() ![]() Morpheus |
Physical ![]() ![]() Poten Finder |
Physical ![]() ![]() Fortune Finder |
Magical ![]() ![]() Path Finder |
Magical ![]() ![]() Trick Finder |
![]() ![]() Mighty Miner |
![]() ![]() Greedy Wonder |
![]() ![]() Rima Clavis |
![]() ![]() Cynical Sneer |
![]() ![]() Gembliss |
![]() ![]() Avarice |
![]() ![]() Achlys |
![]() ![]() Mischief |