Code: Electra/vi
6 February 2013
April 3rd, 2013
File:Europeanunion.png 10 April 2013
File:Bresil Flag.png 02 April 2014
“ | Electra Code... Cuối cùng thì mình cũng đã tìm ra nó
|
” |
Code Electra
Điểm Đặc Trưng
"Code Electra" là thứ phô bày ra sức mạnh của El Stone, được khai thác và dịch sang một loại mã có thể dùng được bởi chính Eve. Lần này thì Eve sử dụng mã này để tạo nên một chức năng mới cho những thiết bị Nasod: lò phản ứng năng lượng El. Sức mạnh của El dễ dàng được thao tác bởi Eve, thể hiện ở chỗ chúng giải phóng ra những tia năng lượng El cực mạnh. Với khả năng đầy vẻ đẹp dễ gây chết người ấy, Eve có thể tạo ra đa dạng hình thể của tia năng lượng El tạo ra từ lò phản ứng năng lượng.
Câu Chuyện Bên Lề
Có thể là Nữ Hoàng Nasod Eve nhỏ nhắn về mặt hình thể, nhưng đừng có nghĩ rằng điều đó sẽ hạn chế mọi khả năng của Eve. Sau khi tìm tòi học hỏi về khả năng của bản thân và sử dụng hết sức mạnh của mình cho Lõi Nasod, Eve khám phá ra mã Electra, với khả năng giải phóng ra năng lượng của El dưới dạng tia điện trường và các quả cầu điện. Eve dần có thể đối phó với các cuộc tấn công bằng sức mạnh chết người của mình một cách dễ dàng, cho mọi người thấy được khả năng mà chỉ có một nữ hoàng Nasod chân chính có thể làm là gì.
Trở thành người sử dụng Code Electra, Eve tràn đầy sự hy vọng rằng sẽ khôi phục được tộc Nasod một cách vinh quang trong tương lai gần.
First Class Advancement
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Another Code, Eve có thể chọn lựa để trở thành Code Exotic, Code Architecture hay Code Electra.
Code Electra cũng có thể đạt được bằng cách sử dụng vật phẩm Cash Shop: Code Electra's Data.
Code Electra
- Nói chuyện với Lenphad, thợ rèn ở Elder Village.
- Thu thập 1 Spectral Prism từ William Phoru (Boss) ở 2-4 với mức độ Very Hard (☆☆☆).
- Thu thập 1 Laser Firing Device từ (Wally No.8) ở 2-5 với bất kỳ mức độ nào.
- Hoàn thành dung 2-5 1 lần ở mức độ Very Hard (☆☆☆).
Ở level 35, Code Electra có thể thăng cấp thành Code Battle Seraph.
Cây Kỹ Năng
- REDIRECT Skill Tree: Code: Electra ST2
Combo Mới
Image | Description | Damage |
---|---|---|
File:CelCombo1.png | Laser Follow-Up
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP). |
100% Phy. Damage |
File:CelCombo2R.png | Laser Cutter
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện với tia lazer gây damage liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP). |
75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage |
File:CelCombo3.png | Illusion Stinger Dash
Gần giống với Illusion Stinger, Eve đâm 4 cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP).
|
|
Skills
Videos
Gallery
Artwork
-
Code Electra's portrait.
Miscellaneous
-
Idle pose and Promo avatar.
-
Ready pose
-
Weapon accessory acquired after changing to Code Electra (During release)
-
A teaser shown prior to the release of Code Electra.
Trivia
- Khi nhìn vào dấu hiệu mini của Code Electra, từ viết tắt của Code Electra là L thay vì E. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với Code Exotic hay Code Empress.
Alternative Names
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |