Time Tracer/vi: Difference between revisions

From Elwiki
(An outdated page. Starting translate from English.)
(Finished!)
Line 5: Line 5:
|image=[[File:TTrTempRender2.png|400px]]  
|image=[[File:TTrTempRender2.png|400px]]  
|class=[[File:TiTTiny.png]] Time Tracer
|class=[[File:TiTTiny.png]] Time Tracer
|weapon= Nasod Dynamo, Nasod Armor, Temporal/Spatial Distortion
|weapon= Nasod Dynamo, Nasod Armor, Bóp méo Thời/không gian
|age=18  
|age=18  
|Height=176 cm (5 ft 9 in)
|Height=176 cm (5 ft 9 in)
|Weight=56 kg (123 lb)
|Weight=56 kg (123 lb)
|tree=[[Image:AddNEW.png|40px|link=Add/vi]] > [[Image:TiTNEW.png|40px|link=Time Tracer/vi]] > [[Image:DENEW.png|40px|link=Diabolic Esper/vi]] > [[Image:DETransNEW.png|40px|link=Diabolic Esper/Transcendence]] > [[Image:Icon - Mad Paradox.png|40px|link=Mad Paradox]]
|tree=[[Image:AddNEW.png|40px|link=Add/vi]] > [[Image:TiTNEW.png|40px|link=Time Tracer/vi]] > [[Image:DENEW.png|40px|link=Diabolic Esper/vi]] > [[Image:DETransNEW.png|40px|link=Diabolic Esper/Transcendence]] > [[Image:Icon - Mad Paradox.png|40px|link=Mad Paradox]]
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 4 September 2014<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 18 March 2015<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 18 March 2015<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 18 March 2015<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 18 March 2015<br>[[File:Flag-tw.png|20px]] 19 March 2015<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 15 April 2015
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] Ngày 4 Tháng 9 2014<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] Ngày 18 Tháng 3 2015<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] Ngày 18 Tháng 3 2015<br>[[File:Flag-us.png|20px]] Ngày 18 Tháng 3 2015<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] Ngày 18 Tháng 3 2015<br>[[File:Flag-tw.png|20px]] Ngày 19 Tháng 3 2015<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] Ngày 15 Tháng 4 2015
|stat=
|stat
{{CharStats/vi
{{CharStats/vi
| Title=Time Tracer
| Title=Time Tracer
Line 49: Line 49:
Bây giờ "''Time Tracer,''" với khả năng xuyên thời-không gian, Add chuyển sang đi tìm nguồn năng lượng, cái có thể khiến cậu tính toán thời-không chính xác hơn cho chuyến đi trở về nhà.
Bây giờ "''Time Tracer,''" với khả năng xuyên thời-không gian, Add chuyển sang đi tìm nguồn năng lượng, cái có thể khiến cậu tính toán thời-không chính xác hơn cho chuyến đi trở về nhà.


=== Thăng cấp nhân vật lần 1 ===
=== Thăng lớp nhân vật thứ nhất ===
{{JobChange/vi|TiT}}
{{JobChange/vi|TiT}}
<br>
<br>
Line 63: Line 63:
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
! width="25%" |Image
! width="25%" |Hình ảnh
! width="50%" |Description
! width="50%" |Chú thích
! width="25%" |Damage
! width="25%" |Sát thương
|-
|-
| [[File:TT Combo 1.png]]
| [[File:TT Combo 1.png]]
| {{CNA}} <font color="8000ff"> '''Spatial Sparks'''</font>
| {{CNA}} <font color="8000ff"> '''Spatial Sparks'''</font>
After {{CNA}} activates, create spatial cracks in front of you and rush in, finishing by warping the space around you.
Sau khi kích hoạt {{CNA}}, tạo ra vết nứt không gian phía trước và lao đến, kết thúc bằng cách bẻ cong không gian xung quanh.
|
|
{{CNA}} 470% Phy. Damage<br>
{{CNA}} 470% Sát thương vật lý<br>
{{CNAZ}} 361% Damage<br>
{{CNAZ}} 361% Sát thương<br>
{{CNAZ}} 223% Damage x2<br>
{{CNAZ}} 223% Sát thương x2<br>
{{CNAZ}} 361% Damage x2<br>
{{CNAZ}} 361% Sát thương x2<br>
{{CNAConZ}} 83% Damage x3~6 + 97% Damage
{{CNAConZ}} 83% Sát thương x3~6 + 97% Sát thương
|-
|-
| [[File:TT Combo 2.png]]
| [[File:TT Combo 2.png]]
| {{CNA}} <font color="8000ff"> '''Spatial Blitz'''</font>
| {{CNA}} <font color="8000ff"> '''Spatial Blitz'''</font>
After {{CNA}} activates, knock enemies into the air and catch them by warping the space around your hands.
Sau khi kích hoạt {{CNA}}, đá đối phương bay lên cao và bắt chúng bằng cách bẻ cong không gian quanh bàn tay.
|
|
{{CNA}} 470% Phy. Damage<br>
{{CNA}} 470% Sát thương vật lý<br>
{{CNAX}} 361% Damage<br>
{{CNAX}} 361% Sát thương<br>
{{CNAX}} 389% Damage<br>
{{CNAX}} 389% Sát thương<br>
{{CNAHoldX}}<br>
{{CNAHoldX}}<br>
60% Damage x6~11<br>
60% Sát thương x6~11<br>
+ 458% Damage
+ 458% Sát thương
|-
|-
| [[File:TTrcombo4.png]]
| [[File:TTrcombo4.png]]
| '''Spatial Pull'''
| '''Spatial Pull'''
After doing {{CX}}{{CX}}{{CX}}, creates a time hole and pulls in targets from a distance. While in Dynamo Configuration Mode (Awakening), the time hole is replaced and instead, you will kick forward a space orb that explodes and launches enemies backward.
Sau khi thực hiện {{CX}}{{CX}}{{CX}}, tạo ra một lỗ hổng thời gian kéo đối phương về từ xa. Khi trong chế độ Dynamo Configuration (Thức tỉnh), thay vì lỗ hổng thời gian, bạn đá về phía trước quả cầu không gian, nó nổ và hất tung đối phướng.
*''Post 09/24/2015 KR patch:''
*''09/24/2015 KR:''
**Combo moved from [[Diabolic Esper]] to Time Tracer.
**Combo chuyển từ [[Diabolic Esper/vi|Diabolic Esper]] cho [[Time Tracer/vi|Time Tracer]].
|
|
{{CX}} 249% Mag. Damage (2 MP)<br>
{{CX}} 249% Sát thương pháp thuật (2 MP)<br>
{{CX}} 281% Mag. Damage (2 MP)<br>
{{CX}} 281% Sát thương pháp thuật (2 MP)<br>
{{CX}} 225% Mag. Damage (2 MP)<br>
{{CX}} 225% Sát thương pháp thuật (2 MP)<br>
{{CNAX}} 316% Mag. Damage
{{CNAX}} 316% Sát thương pháp thuật
|-
|-
| [[File:DEcombo1.png]]
| [[File:DEcombo1.png]]
| '''Spatial Acceleration'''  
| '''Spatial Acceleration'''  
After doing {{CX}}{{CX}}{{CX}}, rush forward with a spatial orb to damage enemies. When used in Configuration Mode (Awakening), you will fire the orb instead of rushing forward.
Sau khi thực hiện {{CX}}{{CX}}{{CX}}, lao về phía trước với quả cầu không gian để tấn công đối phương. Khi trong chế độ Dynamo Configuration (Thức tỉnh), bạn ném quả cầu về phía trước thay về lao đến.
*The last {{CZ}} has Super Armor status (Dissolution Mode (Non-Awakening) only).
*{{CZ}} cuối có trạng thái Siêu giáp (Super Armor) (Chỉ trong chế độ Phân rã (không thức tỉnh)).
*''Post 09/24/2015 KR patch:''
*''09/24/2015 KR:''
**Combo moved from [[Diabolic Esper]] to Time Tracer.
**Combo chuyển từ [[Diabolic Esper/vi|Diabolic Esper]] cho [[Time Tracer/vi|Time Tracer]].
|
|
{{CX}} 249% Mag. Damage (2 MP)<br>
{{CX}} 249% Sát thương pháp thuật (2 MP)<br>
{{CX}} 281% Mag. Damage (2 MP)<br>
{{CX}} 281% Sát thương pháp thuật (2 MP)<br>
{{CX}} 225% Mag. Damage (2 MP)<br>
{{CX}} 225% Sát thương pháp thuật (2 MP)<br>
{{CNAZ}} 217% Mag. Damage
{{CNAZ}} 217% Sát thương pháp thuật
|-
|-
| [[File:TTCombo5.png]]
| [[File:TTCombo5.png]]
| '''Spatial Break'''
| '''Spatial Break'''
After doing the standard {{CDR}}{{CZ}}, dash forward in super armor, punch and create a spatial crack.
Sau khi thực hiện {{CDR}}{{CZ}}, lao đến trong trạng thái Siêu giáp (Super Armor), đấm và tạo ra vết nứt không gian.
*''Post 09/24/2015 KR patch:''
*''09/24/2015:''
**New combo added.
**Combo mới được bổ sung.
|  
|  
{{CDR}}<br>
{{CDR}}<br>
{{CZ}} 56% Phy. Damage x4<br>
{{CZ}} 56% Sát thương vật lý<br>
{{CX}} 245% Phy. Damage
{{CX}} 245% Sát thương vật lý
|-
|-
| [[File:TTCombo6.png]]
| [[File:TTCombo6.png]]
| '''Spatial Sphere'''
| '''Spatial Sphere'''
After doing either {{CDRU}}{{CZ}} or {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}, warp yourself to the platform below and fire a spatial orb which explodes upon contact. Enemies are launched diagonally upwards in the direction you are looking after the orb explodes.
Sau khi thực hiện {{CDRU}}{{CZ}} hoặc {{CDRU}}{{CZ}}{{CZ}}, biến xuống nền bên dưới và bắn ra quả cầu không gian, nó nổ khi va chạm. Đối phương bị hất lên cao tuỳ theo hướng bạn đang nhìn sau khi quả cầu nổ.
*''Post 09/24/2015 KR patch:''
*''09/24/2015:''
**New combo added.
**Combo mới được bổ sung.
|  
|  
{{CDRU}}<br>
{{CDRU}}<br>
{{CZ}} 186 Mag. Damage (3 MP)<br>
{{CZ}} 186 Sát thương pháp thuật (3 MP)<br>
{{CZ}} 186 Mag. Damage (3 MP)<br>
{{CZ}} 186 Sát thương pháp thuật (3 MP)<br>
{{CX}} 117% Mag. Damage x3 (8 MP)
{{CX}} 117% Sát thương pháp thuật x3 (8 MP)
|}
|}
<br>
<br>
Line 139: Line 139:


== Videos ==
== Videos ==
*[https://www.youtube.com/watch?v=_dHCdJNnAvE'''''KR trailer (released together with Diabolic Esper) by 'KOG'''''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=_dHCdJNnAvE'''''Đoạn quảng cáo máy chủ KR (ra mắt cùng với Diabolic Esper) làm bởi 'KOG'''''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=cqOFE9dnZT4'''NA trailer (released together with Diabolic Esper) by 'Kill3rCombo'''']
*[https://www.youtube.com/watch?v=cqOFE9dnZT4'''''Đoạn quảng cáo máy chủ NA (ra mắt cùng với Diabolic Esper) làm bởi 'Kill3rCombo'''']
<br>
<br>


Line 146: Line 146:
=== Tranh vẽ ===
=== Tranh vẽ ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:TTrTempRender2.png|'''Time Tracer's''' Portrait, illustrated by Hwansang.
File:TTrTempRender2.png|Hình vẽ chính của '''Time Tracer''', vẽ bởi Hwansang.
File:TTrTempRender.png|'''Time Tracer's''' Portrait, with effects.
File:TTrTempRender.png|Hình vẽ chính không có hiệu ứng của '''Time Tracer'''.
File:Time_Tracer_Alternate.png|'''Time Tracer's''' Alternate Portrait.
File:Time_Tracer_Alternate.png|Hình vẽ khác của'''Time Tracer'''.
File:TTr_Chibi.png|'''Time Tracer's''' chibi portrait.
File:TTr_Chibi.png|Hình vẽ chibi của '''Time Tracer'''.
File:TiTConcept.png|'''Time Tracer's''' Concept Artwork.
File:TiTConcept.png|Hình vẽ ý tưởng và thiết kế của '''Time Tracer'''.
</Gallery>
</Gallery>


=== Khác ===
=== Khác ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:TiTpose.png|Idle pose and Promo avatar.
File:TiTpose.png|Tư thế đứng và trang phục.
File:TiTReady.gif|Ready Animation.
File:TiTReady.gif|Động tác sẵn sàng.
File:TiTShadow.png|'''Time Tracer's''' silhouette, shown prior to his release.
File:TiTShadow.png|Bóng của '''Time Tracer''' trước khi ra mắt.
File:TiTDEAwaken.gif|[[Add]]'s 3rd job path's Awakening animation
File:TiTDEAwaken.gif|Động tác thức tỉnh của dòng lớp nhân vật thứ 3 của [[Add]].
File:TTracerAccess.png|'''Time Tracer''''s accessory, '''[[Space and Time Code]]'''.
File:TTracerAccess.png|Phụ kiện của '''Time Tracer''', '''[[Space and Time Code|Mã không gian và thời gian]]'''.
File:8333DMt.jpg|'''Time Tracer's''' teaser.
File:8333DMt.jpg|Hình hé lộ của '''Time Tracer'''.
</Gallery>
</Gallery>
<br>
<br>


== Mẹo ==
== Mẹo ==
*The 3rd {{CX}} in the {{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CX}} and {{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CZ}} commands still launches the enemy and the final {{CX}} or {{CZ}} will trigger '''Spatial Movement''' instead of pulling them or rushing forward if you have at least 1 Dynamo Mutation Point while in Dissolution Mode (Non-Awakening). While in Dynamo Configuration Mode (Awakening),'''Nasod Armor''' combo will be triggered if you input either {{CX}} or {{CZ}} after the 3rd {{CX}}.  
*{{CX}} thứ 3 trong combo {{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CX}} {{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CZ}} vẫn hất tung đối phương và {{CX}} hoặc {{CZ}} cuối sẽ thực hiện '''Bước nhảy không gian (Spatial Movement)''' thay vì kéo hoặc lao đến nếu bạn có ít nhất 1 Dynamo Mutation Point khi trong chế độ Dynamo Configuration (Thức tỉnh). Còn khi trong chế độ Dynamo Configuration (Thức tỉnh),'''Nasod Armor''' combo sẽ được thực hiện nếu bạn ấn {{CX}} hoặc {{CZ}} sau {{CX}} thứ 3.  
**After advancing to [[Diabolic Esper]], the 3rd {{CX}} won't launch the enemy anymore and the final {{CX}} and {{CZ}} will no longer trigger '''Spatial Movement'''. While in Dynamo Configuration Mode (Awakening), the final {{CX}} and {{CZ}} can be inputted normally.
**Sau khi trở thành [[Diabolic Esper]], {{CX}} thứ 3 sẽ không còn hất tung đối phương và {{CX}} {{CZ}} cuối sẽ không còn thực hiện '''Bước nhảy không gian (Spatial Movement)'''. Và khi trong chế độ Dynamo Configuration (Thức tỉnh), {{CX}} {{CZ}} cuối có thể thực hiện bình thường.
<br>
<br>


== Ngoài lề ==
== Ngoài lề ==
*Whilst doing the class change quest for '''Time Tracer''', the Korean dialogue between characters seems to imply that '''Add''' was poisoned during his travels through time and space, though this has yet to be confirmed.
*Khi thực hiện nhiệm vụ thăng lớp nhân vật '''Time Tracer''', có lời thoại nói rằng '''Add''' bị trúng độc khi du hành xuyên thời-không, mặc dù điều này vẫn chưa được kết luận chính thức.
**This could be the cause of the visible purple veins on the original portrait, which leads to [[Diabolic Esper]] having black sclera.
**Đây có thể là lý do của vết xước tím xuất hiện trong hình vẽ chính, dẫn đến việc [[Diabolic Esper]] có màng cứng đen.
*'''Time Tracer''' wears an eyepatch over his left eye, which is covered by his hand in his portrait. This eyepatch will appear within the game as part of his default hairstyle.
*'''Time Tracer''' đeo miếng che mắt trên mắt trái, bị che bởi tay của cậu trong hình vẽ. Miếng che mắt này là một phần của kiểu tóc mặc định trong game.
**The eye below the eyepatch likely has the same black sclera that [[Diabolic Esper]] has, as implied by the official concept artist for '''Add''' and the cover of the 6th issue of [http://elwiki.net/babel/?p=4372 '''Quantum Leap'''].
**Con mắt dưới miếng che có thể có màng cứng đen giống như [[Diabolic Esper]], được miêu tả trong thiết kế chính thức của '''Add''' và trên bìa tập 6 của [http://elwiki.net/babel/?p=4372 '''Quantum Leap'''].
**The eyepatch can be removed with a custom hairstyle, though his eye looks entirely normal.
**Miếng che mắt có thể bỏ bằng cách mặc kiểu tóc khác, mặc dù mắt cậu trông hoàn toàn bình thường.
*'''Time Tracer''' is shown with a belt filled with flasks, holding one of the flasks in his hand in the portrait; In-game, these flasks serve no purpose at all and are never shown being held.
*'''Time Tracer''' có chiếc dây lưng chứa đầy ống nghiệm, cầm một chiếc trên tay trong hình vẽ; Trong game, những ống nghiệm này không xuất hiện và không có tác dụng gì.
*'''Time Tracer''' and [[Dimension Witch]] are the only classes capable of manipulating time and space.
*'''Time Tracer''' [[Dimension Witch]] là 2 lớp nhân vật duy nhất có khả năng điều khiển thời-không.
*After advancing to '''Time Tracer''', '''Add''''s character selection screen quote changes to match his new personality.  
*Sau khi trở thành '''Time Tracer''', lời thoại của '''Add''' ở màn hình chọn nhân vật được thay đổi cho phù hợp với tính cách mới của cậu.  
**This also applies to [[Diabolic Esper]].
**Điều này cũng áp dụng với [[Diabolic Esper]].
*After advancing to '''Time Tracer''', '''Add''' made it his goal to travel back to his original time to prevent his family's death.
*Sau khi trở thành '''Time Tracer''', '''Add''' đặt ra mục tiêu của mình là quay về dòng thời gian gốc để ngăn cái chết của gia đình.
*Investigation of the official document shows this class was initially called "'''포스 트레이서 (Force Tracer)'''".
*Điều tra tài liệu chính thức cho thấy tên ban đầu của lớp nhân vậy này là "'''포스 트레이서 (Force Tracer)'''".
<br>
<br>


== Alternative Names ==
== Tên khác ==
{{AlternateLanguages/vi
{{AlternateLanguages/vi
|Color={{ColorSel|CharLight|Add}}     
|Color={{ColorSel|CharLight|Add}}     

Revision as of 18:15, 19 February 2018

File:TiTTiny.png Time Tracer
File:TTrTempRender2.png
Tên Edward Grenore (Add)
Lớp nhân vật File:TiTTiny.png Time Tracer
Vũ khí Nasod Dynamo, Nasod Armor, Bóp méo Thời/không gian
Tuổi 18
Chiều cao 176 cm (5 ft 9 in)
Cân nặng 56 kg (123 lb)
Cây lớp nhân vật File:AddNEW.png > File:TiTNEW.png > File:DENEW.png > File:DETransNEW.png >
Ngày ra mắt Ngày 4 Tháng 9 2014
Ngày 18 Tháng 3 2015
Ngày 18 Tháng 3 2015
Ngày 18 Tháng 3 2015
File:Europeanunion.png Ngày 18 Tháng 3 2015
File:Flag-tw.png Ngày 19 Tháng 3 2015
File:Bresil Flag.png Ngày 15 Tháng 4 2015
Kukukuk!! Bây giờ, ta sẽ lấy lại tất cả mọi thứ!! Kuhahak!!


File:TiTNEW.png Time Tracer

[Kẻ điều khiển chiều không gian]


Phá huỷ chiều không gian và dịch chuyển xuyên chúng để áp đảo đối thủ trong thế trận.

[Dynamo Configuration - Space Crack]
Bóp méo không gian để dẽ dàng tấn công đối thủ ở xa. Bạn có thể giữ nút kỹ năng để gây thêm sát thương trong khi tiếp cận chúng.
[Gravity Buster]
Dùng kỹ năng này để giáng sát thương và gây hiệu ứng lên đối thủ trong diện rộng. Dùng Dynamo Mutation Points sẽ làm chậm đối thủ.
[Reverse Circle]
Dùng kỹ năng này để dịch chuyển va tấn công đối thủ, và dịch chuyển lại lần nữa. Nếu có ai đang đuổi theo, bạn có thể dùng kỹ năng này để tấn công chúng.
[Stardust Shower]
Bạn có thể di chuyển ngay sau khi dùng. Bạn có thể di chuyển trong khi vô số quả cầu năng lượng tấn công đối thủ.


Tiểu sử

Add cố gắng tìm cách trở về dòng thời gian của cậu, với hi vọng thay đổi sự kiến đen tối xảy ra trong quá khứ.

"Cuối cùng.. Cuối cùng nó đã hoàn thành!!

Sau nỗ lực to lớn, cậu ấy cuối cùng cũng tìm ra cách du hành thời gian. Để thực hiện nó với Dynamo, cậu chỉ cần có đúng vật chất-một vật chất đặc biệt mà cậu đã trộm được từ Ponggos ở Altera.

"Ah! Cậu không thể lấy nó pong! Đó là vật liệu nghiên cứu rất quan trọng pong!!

Bây giờ "Time Tracer," với khả năng xuyên thời-không gian, Add chuyển sang đi tìm nguồn năng lượng, cái có thể khiến cậu tính toán thời-không chính xác hơn cho chuyến đi trở về nhà.

Thăng lớp nhân vật thứ nhất

Add có thể trở thành Psychic Tracer, Arc Tracer, hoặc Time Tracer.
Có thể trở thành Time Tracer ngay lặp tức bằng cách mua vật phẩm trong Cash Shop: Time Harddisk

Time Tracer

  1. Nói chuyện với Echo tại Elder.
  2. Nhặt Lọn tóc của Banthus từ Banthus trong 2-3: Đường nước ngầm.
  3. Nhặt Thiết bị an toàn Nasod từ Wally Số 8 trong 2-5: Lâu đài của Wally.

Khi đạt cấp độ 35, Time Tracer có thể trờ thành Diabolic Esper.

Cây kỹ năng

{{

Kỹ năng Nội tại Khoá
Cấp độ 15
Cấp độ 25

Cấp độ 30
Cấp độ 35
Cấp độ 40
  • Đặc điểm kỹ năng mở ở cấp độ 40.
  • Kỹ năng cường hoá cuối cùng mở khi hoàn thành thăng lớp nhân vật thứ 2.

}}

Combos bổ sung

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.

 : Chỉ áp dụng khi Add đang trong Dynamo Configuration Mode, và sẽ kích hoạt sau

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.

hoặc

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.

.

 : Sát thương của Nasod Armor combo không được tính theo Nasod Armor Mode - Overlimit hay Thức tỉnh (Awakening) và chỉ dựa trên chỉ số tấn công vật lý và pháp thuật gốc.
 : Tất cả giá trị sát thương của các combo mới và có sẵn sẽ được x1.05 khi đạt thăng lớp nhân vật thứ nhất.
Hình ảnh Chú thích Sát thương
File:TT Combo 1.png
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
Spatial Sparks Sau khi kích hoạt
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
, tạo ra vết nứt không gian phía trước và lao đến, kết thúc bằng cách bẻ cong không gian xung quanh.
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
470% Sát thương vật lý
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
361% Sát thương
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
223% Sát thương x2
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
361% Sát thương x2
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
83% Sát thương x3~6 + 97% Sát thương
File:TT Combo 2.png
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
Spatial Blitz Sau khi kích hoạt
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
, đá đối phương bay lên cao và bắt chúng bằng cách bẻ cong không gian quanh bàn tay.
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
470% Sát thương vật lý
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
361% Sát thương
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
389% Sát thương
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.

60% Sát thương x6~11
+ 458% Sát thương

File:TTrcombo4.png Spatial Pull

Sau khi thực hiện , tạo ra một lỗ hổng thời gian kéo đối phương về từ xa. Khi trong chế độ Dynamo Configuration (Thức tỉnh), thay vì lỗ hổng thời gian, bạn đá về phía trước quả cầu không gian, nó nổ và hất tung đối phướng.

249% Sát thương pháp thuật (2 MP)
281% Sát thương pháp thuật (2 MP)
225% Sát thương pháp thuật (2 MP)

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
316% Sát thương pháp thuật
File:DEcombo1.png Spatial Acceleration

Sau khi thực hiện , lao về phía trước với quả cầu không gian để tấn công đối phương. Khi trong chế độ Dynamo Configuration (Thức tỉnh), bạn ném quả cầu về phía trước thay về lao đến.

  • cuối có trạng thái Siêu giáp (Super Armor) (Chỉ trong chế độ Phân rã (không thức tỉnh)).
  • 09/24/2015 KR:

249% Sát thương pháp thuật (2 MP)
281% Sát thương pháp thuật (2 MP)
225% Sát thương pháp thuật (2 MP)

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
217% Sát thương pháp thuật
File:TTCombo5.png Spatial Break

Sau khi thực hiện , lao đến trong trạng thái Siêu giáp (Super Armor), đấm và tạo ra vết nứt không gian.

  • 09/24/2015:
    • Combo mới được bổ sung.


56% Sát thương vật lý
245% Sát thương vật lý

File:TTCombo6.png Spatial Sphere

Sau khi thực hiện hoặc , biến xuống nền bên dưới và bắn ra quả cầu không gian, nó nổ khi va chạm. Đối phương bị hất lên cao tuỳ theo hướng bạn đang nhìn sau khi quả cầu nổ.

  • 09/24/2015:
    • Combo mới được bổ sung.


186 Sát thương pháp thuật (3 MP)
186 Sát thương pháp thuật (3 MP)
117% Sát thương pháp thuật x3 (8 MP)


Kỹ năng

Buff


Videos


Hình ảnh

Tranh vẽ

Khác


Mẹo

  • thứ 3 trong combo vẫn hất tung đối phương và hoặc cuối sẽ thực hiện Bước nhảy không gian (Spatial Movement) thay vì kéo hoặc lao đến nếu bạn có ít nhất 1 Dynamo Mutation Point khi trong chế độ Dynamo Configuration (Thức tỉnh). Còn khi trong chế độ Dynamo Configuration (Thức tỉnh),Nasod Armor combo sẽ được thực hiện nếu bạn ấn hoặc sau thứ 3.
    • Sau khi trở thành Diabolic Esper, thứ 3 sẽ không còn hất tung đối phương và cuối sẽ không còn thực hiện Bước nhảy không gian (Spatial Movement). Và khi trong chế độ Dynamo Configuration (Thức tỉnh), cuối có thể thực hiện bình thường.


Ngoài lề

  • Khi thực hiện nhiệm vụ thăng lớp nhân vật Time Tracer, có lời thoại nói rằng Add bị trúng độc khi du hành xuyên thời-không, mặc dù điều này vẫn chưa được kết luận chính thức.
    • Đây có thể là lý do của vết xước tím xuất hiện trong hình vẽ chính, dẫn đến việc Diabolic Esper có màng cứng đen.
  • Time Tracer đeo miếng che mắt trên mắt trái, bị che bởi tay của cậu trong hình vẽ. Miếng che mắt này là một phần của kiểu tóc mặc định trong game.
    • Con mắt dưới miếng che có thể có màng cứng đen giống như Diabolic Esper, được miêu tả trong thiết kế chính thức của Add và trên bìa tập 6 của Quantum Leap.
    • Miếng che mắt có thể bỏ bằng cách mặc kiểu tóc khác, mặc dù mắt cậu trông hoàn toàn bình thường.
  • Time Tracer có chiếc dây lưng chứa đầy ống nghiệm, cầm một chiếc trên tay trong hình vẽ; Trong game, những ống nghiệm này không xuất hiện và không có tác dụng gì.
  • Time TracerDimension Witch là 2 lớp nhân vật duy nhất có khả năng điều khiển thời-không.
  • Sau khi trở thành Time Tracer, lời thoại của Add ở màn hình chọn nhân vật được thay đổi cho phù hợp với tính cách mới của cậu.
  • Sau khi trở thành Time Tracer, Add đặt ra mục tiêu của mình là quay về dòng thời gian gốc để ngăn cái chết của gia đình.
  • Điều tra tài liệu chính thức cho thấy tên ban đầu của lớp nhân vậy này là "포스 트레이서 (Force Tracer)".


Tên khác

Máy chủ Tên Phiên dịch
Hàn Quốc 타임 트레이서 Time Tracer
Nhật Bản タイムトレーサー Time Tracer
Đài Loan (tiếng Trung phồn thể) 時空追擊者 Spatiotemporal Tracker
Trung Quốc (tiếng Trung giản thể) 时间追踪者 Time Tracer
Đức Time-Tracker Time Tracker
Tây Ban Nha Rastreador espaciotemporal Spatiotemporal Tracker
Pháp Voyageur temporel Time Traveler
Ý Tracciatore del tempo Time Tracker
Ba Lan Inżynier Czasu Time Engineer
Anh Time Tracker
Brazil Rastreador Temporal Temporal Tracker


Characters