Elsword: Difference between revisions

From Elwiki
(Why you undo this part? What's the point of leaving random h's?)
No edit summary
Line 17: Line 17:
}}
}}
}}
}}
<center>{{quotation|There's no other swordsman as tough as me!}}</center>
<center>{{quotation|Không có kiếm sĩ nào mạnh như ta đâu!}}</center>
<br>
<br>


= Elsword =
= Elsword =
=== Specialty ===
=== Tiêu điểm ===
Elsword is a master swordsman that excels at close range combat. He's quick on his feet and can hack and slash with the best of them. Not only can he dish it out, but he can take a lot of punishment as well. His only real weakness is magic, but in his mind, there's nothing a sharp piece of steel can't beat.
Elsword là một chiến binh thực thụ với khả năng cận chiến tốt. Cộng với một thân hình khỏe mạnh và nhanh nhạy, cậu ta có thể gây vô số sát thương cho đối phương cũng như hứng chịu chúng vậy . Điểm yếu duy nhất của Elsword là phép thuật, nhưng đối với cậu ta chỉ cần có thanh kiếm là đủ.
<br>
<br>


==== Special Ability ====
==== Nội tại đặc biệt ====
Main Article: [[Way of the Sword]]<br>
Đọc thêm: [[Way of the Sword]]<br>
The "Way of the Sword" ability (initially exclusive to Elsword prior to Elesis's release) enables him to utilize energy gained through attacks and skills into 2 types of auras: Aura of Destruction and Aura of Vitality.
"Con đường kiếm đạo (Way of the sword)" (khả năng đặc biệt duy nhất Elsword có cho đến khi Elesis ra mắt) cho phép Elsword chuyển hóa các đòn tấn công mình thành 2 hào quang đặc biệt, "Hào quang hủy diệt" và "Hào quang nhanh nhẹn" (Aura of Destruction ; Aura of Vitality)
<br>
<br>


=== Background ===
=== Background ===
[[File:elsclassadvance.png|thumb|350px|Elsword's three job paths.]]
[[File:elsclassadvance.png|thumb|350px|Elsword's three job paths.]]
Elsword is an ambitious but hot-headed young swordsman trained by his sister Elesis, the leader of the Red Knights. Elesis left her little brother to lead a mission, never to return. Elsword now searches the land for two things: El, the precious gems that power his kingdom, and his missing sister.
Elsword là một cậu nhóc đầy tham vọng nhưng tính tình trẻ con được chị là Elesis, đội trưởng hội kỵ sĩ đỏ, huấn luyện. Nhưng không lâu sau Elesis rời bỏ Elsword để thực hiện một nhiệm vụ và không thấy trở lại. Elsword giờ trên chuyến hành trình tìm kiếm 2 thứ: El viên ngọc nắm giữ toàn bộ sức mạnh của vương quốc và người chị mất tích của mình
<br>
<br>
<br>
<br>


== First Class Advancement ==
== Chuyển chức lần 1 ==
[[Elsword]] is required to be Lv. 15 to begin his first class advancement.
[[Elsword]] yêu cầu lv 15 để chuyển chức lần 1.


=== Knight ===
=== Knight ===
#Begin the quest by talking with [[NPCs#Elder|Lenphad]] at the Equipment Shop in [[Elder|Elder Village]].
#Bắt đầu với việc nói chuyện với [[NPCs#Elder|Lenphad]] tại cửa hàng quần áo, vũ khí tại [[Elder|Elder Village]].
#Kill 15 '''Bomber Mongs''' in [[2-4]] on any difficulty.
#Hạ gục 15 '''Bomber Mongs''' tại bản đồ [[2-4]] ở bất kỳ độ khó nào.
#Kill 14 '''Jango''' & '''Kid Phoru''' in [[2-4]] on hard or higher.
#Hạ gục 14 '''Jango''' '''Kid Phoru''' tại bản đồ [[2-4]] mức độ khó hoặc cao hơn.
#Talk to the Accessory Shop Owner in [[Elder]], [[NPCs#Elder|Luichel]]
#Nói chuyện với chủ cửa hàng bán phụ kiện tại [[Elder]], [[NPCs#Elder|Luichel]]
#Complete [[2-4]] on '''Very Hard'''  within 15 minutes.
#Hoàn thành [[2-4]] mức độ '''Cực khó'''  trong vòng 15 phút.


After completing the Knight quest chain, Elsword can decide between advancing as a [[Sword Knight]], [[Magic Knight]], or [[Sheath Knight]].
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ , Bạn có thể lựa chọn chuyển chức thành [[Sword Knight]], [[Magic Knight]], or [[Sheath Knight]].


Click job names below to see what must be done after advancing to Knight.<br>
Nhấn vào các tên nghề phía dưới để biết điều kiện chuyển chức sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Knight.<br>
[http://elwiki.net/w/Sword_Knight#Sword_Knight_2'''''Sword Knight''''']
[http://elwiki.net/w/Sword_Knight#Sword_Knight_2'''''Sword Knight''''']
[http://elwiki.net/w/Magic_Knight#Magic_Knight_2'''''Magic Knight''''']
[http://elwiki.net/w/Magic_Knight#Magic_Knight_2'''''Magic Knight''''']
Line 54: Line 54:
<br>
<br>


== Skill Tree ==
== Kỹ năng ==
{{:Skill Tree: KnightKR}}
{{:Skill Tree: KnightKR}}


<br>
<br>


== Combos  ==
== Các đòn thế ==
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
! width="20%" | Combo
! width="20%" | Combo
! width="50%" |Description
! width="50%" |Mô tả
! width="30%" |Damage
! width="30%" |Sát thương
|-
|-
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| Basic 4 hit combo with his sword.  
| Chém 4 đường cơ bản với thanh kiếm của mình.  
|
|
{{CZ}} Physical Damage 100% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 100% <br>
{{CZ}} Physical Damage 120% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 120% <br>
{{CZ}} Physical Damage 120% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 120% <br>
{{CZ}} Physical Damage 140%
{{CZ}} Sát thương vật lý 140%
|-
|-
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}'''  
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}'''  
| Basic 3 hit combo with his sword, followed by a heavy slash, knocking targets quite a distance.  
| Chém 3 đường cơ bản, sau đó sẽ vận sức chém một đường cực mạnh, đẩy đổi phương lùi ra một khoảng cách.  
|
|
{{CZ}} Physical Damage 100% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 100% <br>
{{CZ}} Physical Damage 120% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 120% <br>
{{CZ}} Physical Damage 120% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 120% <br>
{{CX}} Physical Damage 140%
{{CX}} Sát thương vật lý 140%
|-
|-
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}'''  
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}'''  
| Basic 3 heavy hit combo with his sword.  
| Dùng 2 tay, chém 3 đường kiếm cơ bản.  
|
|
{{CX}} Physical Damage 160% <br>
{{CX}} Sát thương vật lý 160% <br>
{{CX}} Physical Damage 210% <br>
{{CX}} Sát thương vật lý 210% <br>
{{CX}} Physical Damage 240%
{{CX}} Sát thương vật lý 240%
|-
|-
| '''{{CX}}{{CX}}{{CZ}}'''  
| '''{{CX}}{{CX}}{{CZ}}'''  
| Basic 2 heavy hit combo with his sword, followed by a uppercut that sends targets upwards.  
| Dùng 2 tay chém 2 đường kiếm cơ bản, sau đó sẽ hất ngược đối phương lên trên không.  
|
|
{{CX}} Physical Damage 160% <br>
{{CX}} Sát thương vật lý 160% <br>
{{CX}} Physical Damage 210% <br>
{{CX}} Sát thương vật lý 210% <br>
{{CZ}} Physical Damage 180%
{{CZ}} Sát thương vật lý 180%
|-
|-
| '''{{CU}}{{CZ}}'''  
| '''{{CU}}{{CZ}}'''  
| Single jump slash.
| Nhảy xong chém.
|
|
{{CU}}{{CZ}}  Physical Damage 100%
{{CU}}{{CZ}}  Sát thương vật lý 100%
|-
|-
| '''{{CU}}{{CX}}'''  
| '''{{CU}}{{CX}}'''  
| Single jump overhead slash, knocking down targets.
| Nhảy xong chém vòng cung mạnh, làm đối thủ ngã.
|
|
{{CU}}{{CX}}  Physical Damage 180%
{{CU}}{{CX}}  Sát thương vật lý 180%
|-
|-
| '''{{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| '''{{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| 2 slashes after running or dashing.
| Chém 2 nhát sau khi chạy.
|
|
{{CDR}}{{CZ}}  Physical Damage 120% <br>
{{CDR}}{{CZ}}  Sát thương vật lý 120% <br>
{{CZ}}  Physical Damage 140%
{{CZ}}  Sát thương vật lý 140%
|-
|-
| '''{{CDR}}{{CX}}'''  
| '''{{CDR}}{{CX}}'''  
| Heavy uppercut after running or dashing, knocking targets up.
| Dùng cả hai tay cầm kiếm rồi hất ngược đối thủ lên không sau khi chạy.
|
|
{{CDR}}{{CX}}  Physical Damage 100%
{{CDR}}{{CX}}  Sát thương vật lý 100%
|-
|-
| '''{{CDR}}{{CU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| '''{{CDR}}{{CU}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| 3 sword slashes after dashing in midair.
| Chém 3 đường cơ bản trên không sau khi vừa chạy rồi đến nhảy.
|
|
{{CDR}}{{CU}}{{CZ}} Physical Damage 100% <br>
{{CDR}}{{CU}}{{CZ}} Sát thương vật lý 100% <br>
{{CZ}} Physical Damage 120% <br>
{{CZ}} Sát thương vật lý 120% <br>
{{CZ}} Physical Damage 160%
{{CZ}} Sát thương vật lý 160%
|-
|-
| '''{{CDR}}{{CU}}{{CX}}{{CX}}'''  
| '''{{CDR}}{{CU}}{{CX}}{{CX}}'''  
| 1 overhead slash that does not knockdown, followed by another heavy slash that knocks targets down.
| Chém một nhát mạnh, không làm ngã đối thủ sau đó sẽ chém theo một nhát nữa làm đối phương mất thăng bằng..
|
|
{{CDR}}{{CU}}{{CX}} Physical Damage 200% <br>
{{CDR}}{{CU}}{{CX}} Sát thương vật lý 200% <br>
{{CX}} Physical Damage 240%
{{CX}} Sát thương vật lý 240%
|}
|}
<br>
<br>


== Skills ==
== Kỹ năng ==
{{:Elsword/Skills-KR}}
{{:Elsword/Skills-KR}}
<br>
<br>
== Theme ==
== Nhạc nền ==
<center>{{#ev:youtube|cegiiGZZ6-0}}</center>
<center>{{#ev:youtube|cegiiGZZ6-0}}</center>


<br>
<br>
== Gallery ==
== Hình ảnh ==
<br><gallery widths=150px heights=150px>
<br><gallery widths=150px heights=150px>
File:Elsword Portrait.png|Elsword Portrait.
File:Elsword Portrait.png|Chân dung Elsword.
File:ElswordSkillCutin1.png|1st of Elsword Skill Cutins.
File:ElswordSkillCutin1.png|Ảnh khi ra skill (1).
File:ElswordSkillCutin2.png|2nd of Elsword Skill Cutins.
File:ElswordSkillCutin2.png|Ảnh khi ra skill (2).
File:ElswordSkillCutin3.png|3rd of Elsword Skill Cutins.
File:ElswordSkillCutin3.png|Ảnh khi ra skill (3).
File:ElsPoses.png|Idle Pose and Job Avatar.(Including Weapon awakening form)  
File:ElsPoses.png|Tư thế đứng trong game.(Kèm theo vũ khí và chế độ awakening)  
File:250px-Elsport.png|Pic of elsword in Tutorial mode.
File:250px-Elsport.png|Chân dung Elsword khi ở trong chế độ luyện tập.
File:Els3DModel.png|3D models of Elsword.
File:Els3DModel.png|Hình 3D Elsword.
File:FElswordFull.png|A Skill Cutin of a genderbent Elsword used to celebrate April Fools.
File:FElswordFull.png|Chân dung bị biến đổi giới tính khi ra skill nhằm để khánh thành ngày 1/4.
File:FElsPoses2.png|Genderbent avatar given to players on April fools.  
File:FElsPoses2.png|Trang phục biến đổi giới tính được đưa cho người chơi.  
File:ElsModelR.png|Korean revamp of character models on the 12/4/2013.
File:ElsModelR.png|Mô hình được máy chủ Hàn Quốc làm lại sau ngày 12/4/2013.
</Gallery>
</Gallery>
<br>
<br>


== Trivia ==
== Thông tin bên lề ==
*In the Japanese version of the game, Elsword's name is shortened to '''Els'''.
*Ở máy chủ Nhật bản, Tên của Elsword dược làm gọn lại thành '''Els'''.
*Elsword is often referred to as Elboy to avoid confusion between the game and character.
*Elsword thường được gọi là Elboy trong tiếng anh nhằm tránh nhầm lẫn giữa game và nhân vật.
*Elsword's older sister is [[Elesis]].
*Chị gái của Elsword [[Elesis]].
**Elsword's sister was originally named Elsa before the release of Elesis.
**Chị của cậu lúc đầu tên là Elsa trước khi được sản xuất
*Although Elsword does have magic power in his body (this explains his ability to use skills like [[Flame Geyser]] and [[Triple Geyser]]), he doesn't always rely on it.
*Mặc dù có phép thuật trên người (các kỹ năng như [[Flame Geyser]] [[Triple Geyser]]), Elsword lại không quá dựa dẫm làm chúng.
**A reason why he does not use it often until becoming a [[Magic Knight]] or [[Sheath Knight]], is that he couldn't control it without the help of a ritual or magical artifact.
**Lý do mà cậu ấy không sử dụng phép cho đến khi trở thành [[Magic Knight]] hoặc [[Sheath Knight]], là vì Elsword không thể kiểm soát được chúng.
*Elsword's backstory is based off of Elesis Sieghart, a character in a separate MMO created by KoG called ''[http://en.wikipedia.org/wiki/Grand_Chase Grand Chase]''.
*Cốt truyện của Elsword được dựa trên Elesis Sieghart, một nhân vật được công ty KOG tạo ra trong một MMO khác tên là ''[http://en.wikipedia.org/wiki/Grand_Chase Grand Chase]''.
**According to the Naver Blog, a Korean blog post created by KoG, Elsword is depicted as Elesis Sieghart's younger brother. This relationship was seemingly originally scrapped for copyright reasons as both games were hosted by different companies, but a slightly different Elesis was eventually implemented in ''Elsword'' (game); at the same time, Elsword (character)'s place in ''Grand Chase'' was confirmed by the Naver Blog.
**Dựa trên Naver Blog (Blog của KOG) Elsword được mô tả là em của Elesis Sieghart. Điều này dường như được loại bỏ bởi luật bản quyền của hai phía nhà phát hành. Tuy nhiên, Elesis lại được xuất hiện trong ''Elsword'' (game); cùng với đó, Elsword (nhân vật) lại được đặt vào game ''Grand Chase'' , Naver Blog đã xác nhận điều này.
*Elsword has gone through more separate aesthetic changes than any other character since release.
*Elsword được sửa lại về mặt giao diện nhiều hơn bất cứ nhân vật nào từ khi ra mắt.
**These changes include Model Shape (About 3 Variations), facial textures (About 3 variations, not including Infinity Sword.), and height change.
**Những thay đổi này gồm có mô hình nhân vật (được biến thể 3 lần), khuân mặt (Biến thể 3 lần, không tính Infinity Sword), và chiều cao.
*According to the official biodata he:  
*Dựa trên thông tin nhân vật chính thức Elsword:  
**Has his birthday on December 27th.
**Ngày sinh nhật là 27 tháng 12.
***He shares that same birthday as [[Aisha]].
***Cùng ngày sinh nhật với [[Aisha]].
**Has B blood type.
**Thuộc nhóm máu.
**155cm and 54kg when 13 years old (base) and different weights upon advancing into different 1st job.
**155cm 54kg khi 13 tuổi (base) và chiều cao lẫn cân nặng khác nhau khi chuyển chức.
***158cm and 55kg (Sheath Knight), 57kg (Sword Knight), 54kg (Magic Knight) at the age of 15 (1st job)
***158cm 55kg (Sheath Knight), 57kg (Sword Knight), 54kg (Magic Knight) lúc 15 tuổi (Chuyển chức lần 1)
***164cm and 57kg (Infinity Sword), 60kg (Lord Knight), 56kg (Rune Slayer) at the age of 16 (2nd job)
***164cm 57kg (Infinity Sword), 60kg (Lord Knight), 56kg (Rune Slayer) Lúc 16 tuổi (Chuyển chức lần 2)
<br>
<br>


{{Characters}}
{{Characters}}

Revision as of 06:33, 27 June 2014

Knight
Full Name
Elsword
Class
Knight
Weapon
Great Sword
Age
13 (Base) > 15 (1st Job) > 16 (2nd Job)
Voice Actors
정유미 Jeong Yu Mi
鈴村 健一 Suzumura Kenichi
Philipp Zieschang
File:Bresil Flag.png Bruno Mello
Nurhasanah
Release Date
22 May 2007
8 December 2010
March 16th, 2011
Statistics
Speed
Average
Range
Short
Difficulty
Easy
Magical
Không có kiếm sĩ nào mạnh như ta đâu!


Elsword

Tiêu điểm

Elsword là một chiến binh thực thụ với khả năng cận chiến tốt. Cộng với một thân hình khỏe mạnh và nhanh nhạy, cậu ta có thể gây vô số sát thương cho đối phương cũng như hứng chịu chúng vậy . Điểm yếu duy nhất của Elsword là phép thuật, nhưng đối với cậu ta chỉ cần có thanh kiếm là đủ.

Nội tại đặc biệt

Đọc thêm: Way of the Sword
"Con đường kiếm đạo (Way of the sword)" (khả năng đặc biệt duy nhất Elsword có cho đến khi Elesis ra mắt) cho phép Elsword chuyển hóa các đòn tấn công mình thành 2 hào quang đặc biệt, "Hào quang hủy diệt" và "Hào quang nhanh nhẹn" (Aura of Destruction ; Aura of Vitality)

Background

Elsword's three job paths.

Elsword là một cậu nhóc đầy tham vọng nhưng tính tình trẻ con được chị là Elesis, đội trưởng hội kỵ sĩ đỏ, huấn luyện. Nhưng không lâu sau Elesis rời bỏ Elsword để thực hiện một nhiệm vụ và không thấy trở lại. Elsword giờ trên chuyến hành trình tìm kiếm 2 thứ: El viên ngọc nắm giữ toàn bộ sức mạnh của vương quốc và người chị mất tích của mình

Chuyển chức lần 1

Elsword yêu cầu lv 15 để chuyển chức lần 1.

Knight

  1. Bắt đầu với việc nói chuyện với Lenphad tại cửa hàng quần áo, vũ khí tại Elder Village.
  2. Hạ gục 15 Bomber Mongs tại bản đồ 2-4 ở bất kỳ độ khó nào.
  3. Hạ gục 14 JangoKid Phoru tại bản đồ 2-4 mức độ khó hoặc cao hơn.
  4. Nói chuyện với chủ cửa hàng bán phụ kiện tại Elder, Luichel
  5. Hoàn thành 2-4 mức độ Cực khó trong vòng 15 phút.

Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ , Bạn có thể lựa chọn chuyển chức thành Sword Knight, Magic Knight, or Sheath Knight.

Nhấn vào các tên nghề phía dưới để biết điều kiện chuyển chức sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Knight.
Sword Knight Magic Knight Sheath Knight

Kỹ năng

Skill Tree: KnightKR


Các đòn thế

Combo Mô tả Sát thương
Chém 4 đường cơ bản với thanh kiếm của mình.

Sát thương vật lý 100%
Sát thương vật lý 120%
Sát thương vật lý 120%
Sát thương vật lý 140%

Chém 3 đường cơ bản, sau đó sẽ vận sức chém một đường cực mạnh, đẩy đổi phương lùi ra một khoảng cách.

Sát thương vật lý 100%
Sát thương vật lý 120%
Sát thương vật lý 120%
Sát thương vật lý 140%

Dùng 2 tay, chém 3 đường kiếm cơ bản.

Sát thương vật lý 160%
Sát thương vật lý 210%
Sát thương vật lý 240%

Dùng 2 tay chém 2 đường kiếm cơ bản, sau đó sẽ hất ngược đối phương lên trên không.

Sát thương vật lý 160%
Sát thương vật lý 210%
Sát thương vật lý 180%

Nhảy xong chém.

Sát thương vật lý 100%

Nhảy xong chém vòng cung mạnh, làm đối thủ ngã.

Sát thương vật lý 180%

Chém 2 nhát sau khi chạy.

Sát thương vật lý 120%
Sát thương vật lý 140%

Dùng cả hai tay cầm kiếm rồi hất ngược đối thủ lên không sau khi chạy.

Sát thương vật lý 100%

Chém 3 đường cơ bản trên không sau khi vừa chạy rồi đến nhảy.

Sát thương vật lý 100%
Sát thương vật lý 120%
Sát thương vật lý 160%

Chém một nhát mạnh, không làm ngã đối thủ sau đó sẽ chém theo một nhát nữa làm đối phương mất thăng bằng..

Sát thương vật lý 200%
Sát thương vật lý 240%


Kỹ năng

Active

Bonding Skill


Nhạc nền


Hình ảnh



Thông tin bên lề

  • Ở máy chủ Nhật bản, Tên của Elsword dược làm gọn lại thành Els.
  • Elsword thường được gọi là Elboy trong tiếng anh nhằm tránh nhầm lẫn giữa game và nhân vật.
  • Chị gái của Elsword là Elesis.
    • Chị của cậu lúc đầu tên là Elsa trước khi được sản xuất
  • Mặc dù có phép thuật trên người (các kỹ năng như Flame GeyserTriple Geyser), Elsword lại không quá dựa dẫm làm chúng.
    • Lý do mà cậu ấy không sử dụng phép cho đến khi trở thành Magic Knight hoặc Sheath Knight, là vì Elsword không thể kiểm soát được chúng.
  • Cốt truyện của Elsword được dựa trên Elesis Sieghart, một nhân vật được công ty KOG tạo ra trong một MMO khác tên là Grand Chase.
    • Dựa trên Naver Blog (Blog của KOG) Elsword được mô tả là em của Elesis Sieghart. Điều này dường như được loại bỏ bởi luật bản quyền của hai phía nhà phát hành. Tuy nhiên, Elesis lại được xuất hiện trong Elsword (game); cùng với đó, Elsword (nhân vật) lại được đặt vào game Grand Chase , Naver Blog đã xác nhận điều này.
  • Elsword được sửa lại về mặt giao diện nhiều hơn bất cứ nhân vật nào từ khi ra mắt.
    • Những thay đổi này gồm có mô hình nhân vật (được biến thể 3 lần), khuân mặt (Biến thể 3 lần, không tính Infinity Sword), và chiều cao.
  • Dựa trên thông tin nhân vật chính thức Elsword:
    • Ngày sinh nhật là 27 tháng 12.
      • Cùng ngày sinh nhật với Aisha.
    • Thuộc nhóm máu.
    • 155cm và 54kg khi 13 tuổi (base) và chiều cao lẫn cân nặng khác nhau khi chuyển chức.
      • 158cm và 55kg (Sheath Knight), 57kg (Sword Knight), 54kg (Magic Knight) lúc 15 tuổi (Chuyển chức lần 1)
      • 164cm và 57kg (Infinity Sword), 60kg (Lord Knight), 56kg (Rune Slayer) Lúc 16 tuổi (Chuyển chức lần 2)



Characters