Code: Electra/vi: Difference between revisions
No edit summary |
|||
Line 34: | Line 34: | ||
Tối ưu hóa các thiết bị Nasod giúp cô ấy nén năng lượng El thành một siêu tia lửa điện hoặc những quả cầu điện công phá.<br> | Tối ưu hóa các thiết bị Nasod giúp cô ấy nén năng lượng El thành một siêu tia lửa điện hoặc những quả cầu điện công phá.<br> | ||
{{Specialty| | {{Specialty| | ||
|[[File:SpectroElCrystal.png|link=El Crystal Spectrum]]|El Crystal Spectrum|'''Sử dụng ngay khi trận đấu bắt đầu. Nó cho phép bạn kích hoạt các chế độ trường lực và tăng hiệu quả các đòn tấn công của bạn.''' | |[[File:SpectroElCrystal.png|link=El Crystal Spectrum]]|El Crystal Spectrum - Quang phổ Đá El|'''Sử dụng ngay khi trận đấu bắt đầu. Nó cho phép bạn kích hoạt các chế độ trường lực và tăng hiệu quả các đòn tấn công của bạn.''' | ||
|[[File:Kugelblitz.png|link=Kugel Blitz]]|Kugel Blitz|'''Dùng để kết liễu kẻ địch tại chỗ. Nó di chuyển chậm về phía trước.''' | |[[File:Kugelblitz.png|link=Kugel Blitz]]|Kugel Blitz - Cầu điện Oanh tạc|'''Dùng để kết liễu kẻ địch tại chỗ. Nó di chuyển chậm về phía trước.''' | ||
|[[File:SweepRolling.png|link=Sweep Rolling]]|Sweep Rolling|'''Dùng kĩ năng này để gây sát thương lớn trên kẻ địch trong một khoảng thời gian ngắn. Giữ phím kĩ năng làm tăng kích thước và sát thương từ tam giác điện.''' | |[[File:SweepRolling.png|link=Sweep Rolling]]|Sweep Rolling - Tam giác Càn quét|'''Dùng kĩ năng này để gây sát thương lớn trên kẻ địch trong một khoảng thời gian ngắn. Giữ phím kĩ năng làm tăng kích thước và sát thương từ tam giác điện.''' | ||
|[[File:GigaStream.png|link=Giga Stream]]|Giga Stream|'''Dùng kĩ năng này để dọn sạch kẻ ngáng đường.''' | |[[File:GigaStream.png|link=Giga Stream]]|Giga Stream - Dòng chảy Giga|'''Dùng kĩ năng này để dọn sạch kẻ ngáng đường.''' | ||
}} | }} | ||
<br> | <br> | ||
{{ADSquare}} | {{ADSquare}} | ||
=== | === Khả năng đặc biệt === | ||
:'' | :''Bài viết: [[Code: Recovery - Breaker|Code: Recovery - Breaker (Mã: Phục Hồi - Phá Luật)]]'' | ||
Ngoài hiệ ứng bạn đầu của [[Code: Recovery]], Breaker tăng sức mạnh của các chùm tia và cầu điện được ảnh hưởng bởi Force Field (lớp trường lực). | |||
<br> | <br> | ||
Line 61: | Line 61: | ||
| <!-- [Quest 1 Description] --> Eve nhận ra sức mạnh của cô ấy không hoàn toàn quay trở lại như trước lúc kích hoạt Lõi, nên cô ấy cần tìm cách để giảm thiểu năng lượng sử dụng mà vẫn tối đa hóa được sức mạnh. Công nghệ cần để cụ thể hóa việc tập trung tối đa năng lượng El đã xuất hiện ở thời Cổ đại của Nasod. Nếu cô ấy sử dụng được công nghệ này, cô ấy sẽ có thể cứu vãn được tình hình. | | <!-- [Quest 1 Description] --> Eve nhận ra sức mạnh của cô ấy không hoàn toàn quay trở lại như trước lúc kích hoạt Lõi, nên cô ấy cần tìm cách để giảm thiểu năng lượng sử dụng mà vẫn tối đa hóa được sức mạnh. Công nghệ cần để cụ thể hóa việc tập trung tối đa năng lượng El đã xuất hiện ở thời Cổ đại của Nasod. Nếu cô ấy sử dụng được công nghệ này, cô ấy sẽ có thể cứu vãn được tình hình. | ||
| <!-- [Quest 2 Description] --> Code: Electra. Vậy là nó thật sự tồn tại... Cuối cùng ta cũng tìm ra nó. Eve tìm ra Code: Electra được cất giấu sâu trong thư viện. Nó có khả năng thu thập và giải phóng năng lương theo ý | | <!-- [Quest 2 Description] --> Code: Electra. Vậy là nó thật sự tồn tại... Cuối cùng ta cũng tìm ra nó. Eve tìm ra Code: Electra được cất giấu sâu trong thư viện. Nó có khả năng thu thập và giải phóng năng lương theo ý muốn trong khi vẫn tối ưu hóa được mức năng lượng El sử dụng. Hãy thử nghiệm xem Code: Electra có hoạt động như dự tính không. | ||
| <!-- [Quest 3 Description] --> | | <!-- [Quest 3 Description] --> Sau cuộc thử nghiệm, Eve xác nhận Code: Electra hoạt động như cô dự tính. Tuy nhiên, có một vấn đề khá lớn còn tồn tại. Mặc dù Code: Electra đúng là có tối thiểu hóa năng lượng tiêu tốn và tối đa hóa hiệu quả thật, nhưng khi cô ấy tăng mức năng lượng cung cấp lên thì hiệu quả lại không tăng theo mà giữ nguyên như lúc thử nghiệm với mức năng lượng thấp. Điều này khiến cô ấy băn khoăn, liệu có sức mạnh này có đủ giúp ích cho cô trong cuộc hành trình hay không. | ||
| <!-- [Quest 4 Description] --> | | <!-- [Quest 4 Description] --> Thực tại khác xa so với quá khứ, Eve thấy mình cần phải tin vào tư duy bản thân và kĩ thuật tối tân của Nasod. Dù sao thì, cô ấy chính là Nữ Hoàng của Nasod, và là người sống sót cuối cùng. Quyết định cô ấy đưa ra hoàn toàn dựa trên những mong ước có cơ sở. Eve chốt lại tất cả, và mở khóa Code: Electra." | ||
}} | }} | ||
Khi đạt Lv. 35, '''Code: Electra''' có thể thăng cấp thành [[Code: Battle Seraph/vi|Code: Battle Seraph]]. | |||
<br> | <br> | ||
== | == Cây kĩ năng == | ||
{{:Skill Tree: Code Electra}} | {{:Skill Tree: Code Electra}} | ||
<br> | <br> | ||
Line 86: | Line 86: | ||
|- | |- | ||
| [[Image:CelCombo1.png]] | | [[Image:CelCombo1.png]] | ||
| ''' | | '''Laser hất tung''' | ||
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | ||
Tia Laser có thể được tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]]. | Tia Laser có thể được tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]]. | ||
*Tia | *Tia laser luôn luôn gây sát thương chí mạng khi sử dụng trong trạng thái Cuồng Nộ (Awakening). | ||
| | | | ||
{{CZ}} 169% Phy. Damage <br> | {{CZ}} 169% Phy. Damage <br> | ||
Line 97: | Line 97: | ||
|- | |- | ||
| [[Image:CelCombo2R.png]] | | [[Image:CelCombo2R.png]] | ||
| '''Nhát cắt | | '''Nhát cắt Laser''' | ||
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br> | ||
Tia lazer có thể tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]] và cũng có thể ngưng lại khi đang thực hiện. Phiên bản này bắn | Tia lazer có thể tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]] và cũng có thể ngưng lại khi đang thực hiện. Phiên bản này bắn laser lâu hơn combo ở trên. | ||
| | | | ||
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br> | {{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br> | ||
Line 106: | Line 106: | ||
|- | |- | ||
| [[Image:CelCombo3.png]] | | [[Image:CelCombo3.png]] | ||
| '''Lướt và | | '''Lướt và Trảm''' | ||
Gần giống với [[Illusion Stinger]], Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP). | Gần giống với [[Illusion Stinger]], Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP). | ||
| | | | ||
Line 115: | Line 115: | ||
|} | |} | ||
=== Cập nhật === | === Cập nhật === | ||
{{ | {| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" | ||
|- style="background:{{ColorSel|CharLight|Eve}}" | |||
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes | |||
|- style="background:{{ColorSel|CharLight|Eve}}" | |||
! KR !! NA | |||
|- | |||
| 04/20/2015 || - || align="left" | | |||
*{{buff|Chỉnh hitbox của {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} để đúng với hoạt ảnh.}} | |||
|- | |||
| 06/20/2019 || 07/17/2019 || align="left" | | |||
*{{buff|Thêm Super Armor vào các đòn:}} | |||
**{{CRZ}} của {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CRZ}}. | |||
**{{CHoldZ}} của {{CX}}{{CX}}{{CHoldZ}}. | |||
|} | |||
<br> | <br> | ||
== Kỹ năng == | == Kỹ năng == | ||
{{:Code: Electra/Skills | {{:Code: Electra/Skills}} | ||
<br> | <br> | ||
== | == Video == | ||
*[http://www.youtube.com/watch?v=Ym4mQ7hNzEY '''KR trailer bởi 'KOG''''] | *[http://www.youtube.com/watch?v=Ym4mQ7hNzEY '''KR trailer bởi 'KOG''''] | ||
*[http://www.youtube.com/watch?v=VphQBSjzYw0 '''NA trailer bởi 'Kill3rCombo''''] | *[http://www.youtube.com/watch?v=VphQBSjzYw0 '''NA trailer bởi 'Kill3rCombo''''] | ||
<br> | <br> | ||
== | == Bộ sưu tập ảnh == | ||
=== | :''BST đầy đủ: [[Eve/Gallery]] | ||
=== Tranh vẽ === | |||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:electricplumber.png|Chân dung '''Code Electra''' | File:electricplumber.png|Chân dung '''Code Electra''', minh họa bởi 흑주돈. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
=== Miscellaneous === | === Miscellaneous === | ||
Line 137: | Line 149: | ||
File:CELPoses.png|Idle pose và Promo avatar. | File:CELPoses.png|Idle pose và Promo avatar. | ||
File:EveCElectra Ready pose.png|Hoạt ảnh sẵn sàng. | File:EveCElectra Ready pose.png|Hoạt ảnh sẵn sàng. | ||
File:electeaser.png|Teaser ra mắt của '''Code: Electra'''. | File:electeaser.png|Teaser ra mắt của '''Code: Electra'''. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
Line 144: | Line 154: | ||
== Thông tin bên lề == | == Thông tin bên lề == | ||
*Khi nhìn vào dấu hiệu mini của ''' | *Khi nhìn vào dấu hiệu mini của '''Code: Electra''', từ viết tắt của '''Code: Electra''' là ''L'' thay vì ''E''. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với [[Code: Exotic/vi|Code: Exotic]] hay [[Code: Empress/vi|Code: Empress]]. | ||
<br> | <br> | ||
Line 152: | Line 162: | ||
|KR=코드:일렉트라 |KRName=Code: Electra | |KR=코드:일렉트라 |KRName=Code: Electra | ||
|JP=コードエレクトラ |JPName=Code Electra | |JP=コードエレクトラ |JPName=Code Electra | ||
|CN=唤雷师 |CNName=Thunder Caller - Thiên | |CN=唤雷师 |CNName=Thunder Caller - Thiên Lôi | ||
|FR=Nasod-Elektra |FRName=Nasod Elektra | |FR=Nasod-Elektra |FRName=Nasod Elektra | ||
|DE=Nasod-Elektra |DEName=Nasod Elektra | |DE=Nasod-Elektra |DEName=Nasod Elektra |
Revision as of 17:33, 8 September 2021
“ | Mã Electra... Cuối cùng thì ta cũng tìm ra nó
|
” |
Code: Electra
[Nữ Hoàng Nasod đã mở khóa thành công một tân mật mã, Electra]
Tối ưu hóa các thiết bị Nasod giúp cô ấy nén năng lượng El thành một siêu tia lửa điện hoặc những quả cầu điện công phá.
[El Crystal Spectrum - Quang phổ Đá El]
Sử dụng ngay khi trận đấu bắt đầu. Nó cho phép bạn kích hoạt các chế độ trường lực và tăng hiệu quả các đòn tấn công của bạn. |
[Kugel Blitz - Cầu điện Oanh tạc]
Dùng để kết liễu kẻ địch tại chỗ. Nó di chuyển chậm về phía trước. |
[Sweep Rolling - Tam giác Càn quét]
Dùng kĩ năng này để gây sát thương lớn trên kẻ địch trong một khoảng thời gian ngắn. Giữ phím kĩ năng làm tăng kích thước và sát thương từ tam giác điện. |
[Giga Stream - Dòng chảy Giga]
Dùng kĩ năng này để dọn sạch kẻ ngáng đường. |
Khả năng đặc biệt
Ngoài hiệ ứng bạn đầu của Code: Recovery, Breaker tăng sức mạnh của các chùm tia và cầu điện được ảnh hưởng bởi Force Field (lớp trường lực).
Bối cảnh
Nữ Hoàng Nasod, chuyển hóa năng lượng El thành những tia lửa điện siêu việt.
Sau khi giải phóng tất cả sức mạnh của mình để nâng cấp Lõi Nasod, Eve mở khóa Code: Electra để điều khiển năng lượng El dễ dàng hơn.
Sức mạnh này cho phép cô ấy chuyển hóa năng lượng thành các chùm tia hoặc các điện từ, và thẳng tay xóa sổ kẻ thù.
Thăng cấp lần nhất
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: Code Electra's Data để thăng cấp thành Code: Electra.
Khi đạt Lv. 35, Code: Electra có thể thăng cấp thành Code: Battle Seraph.
Cây kĩ năng
- Skill Traits unlocked at Level 40.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 2nd job class.
Combo Mới
Image | Description | Damage |
---|---|---|
File:CelCombo1.png | Laser hất tung
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).
|
169% Phy. Damage |
File:CelCombo2R.png | Nhát cắt Laser
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP). |
127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage |
File:CelCombo3.png | Lướt và Trảm
Gần giống với Illusion Stinger, Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP). |
|
Cập nhật
Date | Changes | |
---|---|---|
KR | NA | |
04/20/2015 | - | |
06/20/2019 | 07/17/2019 |
|
Kỹ năng
Video
Bộ sưu tập ảnh
- BST đầy đủ: Eve/Gallery
Tranh vẽ
-
Chân dung Code Electra, minh họa bởi 흑주돈.
Miscellaneous
-
Idle pose và Promo avatar.
-
Hoạt ảnh sẵn sàng.
-
Teaser ra mắt của Code: Electra.
Thông tin bên lề
- Khi nhìn vào dấu hiệu mini của Code: Electra, từ viết tắt của Code: Electra là L thay vì E. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với Code: Exotic hay Code: Empress.
Tên khác
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |